Giải Tiếng Anh 11 Unit 1: 1G Speaking | Friends Global

Speaking Unit 1 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Global 11 trang 20. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 11. 

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Tiếng Anh 11 Unit 1: 1G Speaking | Friends Global

Speaking Unit 1 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Global 11 trang 20. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 11. 

58 29 lượt tải Tải xuống
Giải Tiếng Anh 11 Unit 1: 1G Speaking
Bài 1
1. SPEAKING Work in pairs. Look at the advert below. In your opinion, what
would be the best and worst things about spending a year with a family abroad?
Use the prompts below and your own ideas.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào quảng cáo dưới đây. Theo bạn, điều gì tốt nhất tồi
tệ nhất khi nh một năm với gia đình nước ngoài? Sử dụng các lời nhắc dưới đây
và ý tưởng của riêng bạn.)
Exchange programmes
(Chương trình trao đổi)
- eating different food: ăn thức ăn khác nhau
- gaining confidence: đạt được sự tự tin
- going to a different school: đi đến một trường khác
- making new friends: kết bạn mới
- missing family/friends/home: nhớ gia đình/bạn bè/nhà
- speaking a foreign language: nói một ngoại ngữ
- visiting different places: tham quan những nơi khác nhau
Gợi ý đáp án
In my opinion the best thing about spending a year with a family abroad is that all of
the members have the opportunity to learn and speak a new language and visit
different places in another country. Moreover, the young generation can learn in a new
educational environment which brings more job opportunities for the future. In
contrast, the worst thing about spending a year with a family abroad is missing the
place where we were born and grown up. We will find it is strange to eat different
food as well as experience new cultures that we aren't used to.
Bài 2
Read the Speaking Strategy and the task above. Then match one or two of the
ideas below with each topic.
(Đọc Chiến lược nói và nhiệm vụ trên. Sau đó nối một hoặc hai ý tưởng dưới đây
với mỗi chủ đề.)
- carrying a dictionary (mang theo từ điển)
- doing hobbies together (làm sở thích cùng nhau)
- eating in the canteen (ăn trong căng tin)
- helping with housework (giúp việc nhà)
- keeping your room tidy (giữ cho căn phòng của bạn gọn gàng)
- wearing a uniform (mặc đồng phục)
Gợi ý đáp án
• Getting to know your exchange student
- doing hobbies together (làm sở thích cùng nhau)
• Useful things to take with you
(Vật dụng hữu ích mang theo bên mình)
- carrying a dictionary (mang theo từ điển)
• Going to school in England (Đi học ở Anh)
- eating in the canteen (ăn ở canteen)
- wearing a uniform (mặc đồng phục)
• Advice about staying with an English family
(Lời khuyên về việc ở với một gia đình người Anh)
- helping with housework (giúp việc nhà)
- keeping your room tidy (giữ cho căn phòng của bạn gọn gàng)
Bài 3
Listen to a student doing the task from exercise 2. Does she discuss all the topics?
Which ideas from the exercise does she mention?
(Lắng nghe một học sinh thực hiện nhiệm vụ từ bài tập 2. Cô ấy thảo luận về tất cả
các chủ đề không? Cô ấy đề cập đến những ý tưởng nào từ bài tập?)
Gợi ý đáp án
Đang cập nhật!
Bài 4
Read the Learn this! box. Then complete sentences 1-3 using the words in
brackets. Do not change the words, but add extra words if necessary.
(Đọc khung Learn this! Sau đó hoàn thành các câu 1-3 bằng cách sử dụng các từ
trong ngoặc. Không thay đổi các từ, nhưng thêm các từ bổ sung nếu cần thiết.)
1. You___________ (ought / find out) about his hobbies.
2. I ___________ (think / should / send) him an email
3. You___________ (ought / take) a present for the parents.
Gợi ý đáp án
1. ought to find
2. think you should send
3. ought to take
Bài 5
Listen again. Check your answers to exercise 4.
(Lắng nghe một lần nữa. Kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 4.)
Bài 6
SPEAKING Work in pairs. Student A is an English student who is going to stay
with Student B's family next month. Ask for and give advice about these topics.
(Làm việc theo cặp. Sinh viên A một sinh viên người Anh sẽ ở với gia đình của sinh
viên B vào tháng tới. Yêu cầu và đưa ra lời khuyên về các chủ đề này.)
1. Suitable presents for the family you're staying with
(Những món quà thích hợp cho gia đình bạn đang ở cùng)
2. How to stay safe when you're out
(Làm thế nào để giữ an toàn khi bạn ra ngoài)
3. Suitable clothing for the season.
(Trang phục phù hợp theo mùa.)
4. How to improve your language skills quickly.
(Làm thế nào để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn một cách nhanh chóng.)
A: What do you think I should buy for your parents?
(Bạn nghĩ tôi nên mua gì cho bố mẹ bạn?)
B: I think you should get ....
(Tôi nghĩ bạn nên mua ....)
Gợi ý đáp án
A: What do you think I should buy for your parents?
B: I think you should get some tea and coffee because my parents usually drink them
in the morning. I'm sure they will like it.
A: This is the first time I have come to Vietnam. How can I stay safe?
B: Don't worry. Vietnam is a peaceful country, so there is no war. You just need to
remember when you are walking on the street, be careful with your bags and your
personal belongings because sometimes there are pickpockets.
A: I understand. Should I prepare warm clothes when I stay with your family?
B: It is not necessary. Vietnam has a tropical climate, so the weather is not as cold as
your country.
A: Well, how can I improve my language skills quickly?
B: As you know Vietnamese is one of the most difficult languages to learn. You ought
to learn some simple sentences about common topics in real life first, don't be shy to
talk with my family. That's a good chance for you to improve it gradually.
Bài 7
SPEAKING Work in groups. Read the task below. Think of two ideas for each
topic and make notes. Then do the task.
(Làm việc nhóm. Đọc nhiệm vụ dưới đây. Ngra hai ý tưởng cho mỗi chủ đề ghi
chú. Sau đó làm nhiệm vụ.)
Imagine the following situation: you spent three weeks with a host family when you
did a language course in England last summer. You are having a video call with a
student from Japan who is planning to do the same thing this summer and you are
giving him/her some advice. Discuss the following topics.
(Hãy tưởng tượng tình huống sau: bạn đã trải qua ba tuần với một gia đình bản xứ
khi bạn tham gia một khóa học ngôn ngữ Anh vào mùa năm ngoái. Bạn đang gọi
điện video với một sinh viên đến từ Nhật Bản đang kế hoạch thực hiện điều tương
tự vào mùa này bạn đang cho anh ấy/cô ấy một số lời khuyên. Thảo luận về các
chủ đề sau.)
• Preparing for the visit
(Chuẩn bị cho chuyến thăm)
• What you can learn by studying in England
(Bạn có thể học được gì khi du học tại Anh)
• Staying in touch with people back home
(Giữ liên lạc với mọi người ở quê nhà)
• Staying safe abroad
(Giữ an toàn ở nước ngoài)
Gợi ý đáp án
A: This summer I am going to have a language course in England with a host family.
Can you share with me some experience because I have never studied abroad before.
B: Sure! I think you should prepare some presents for the England family, for
example tea, coffee or wine… I'm sure they will be happy. Moreover, your small
personal belongings should be brought to try to avoid making them annoyed. Don't
forget to be tidy and disciplined.
A: Yeah, I will do it. What are the benefits of studying in England that you can have?
B: That language course brings me a lot of advantages. Firstly, I can improve my
English skills significantly because I can have a good environment to practice.
Secondly, studying abroad helps me gain more confidence and independence because
I have to do everything alone.
A: Sounds interesting! What should I do if I miss my family so much?
B: I used to think that. Don't worry, every day you ought to spend at least 30 minutes
making a video call for your parents to tell what happened to you every day. If you
feel alone, chat with your close friend to share your experience. These are two helpful
methods, I think.
A: How can I stay safe during the time I study there?
B: In my experience, you ought not to keep all your money in one location In case you
forget or lose it. I don't think you should go out at night to a dark or non-tourist area. It
is very dangerous.
| 1/6

Preview text:


Giải Tiếng Anh 11 Unit 1: 1G Speaking Bài 1
1. SPEAKING Work in pairs. Look at the advert below. In your opinion, what
would be the best and worst things about spending a year with a family abroad?
Use the prompts below and your own ideas.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào quảng cáo dưới đây. Theo bạn, điều gì là tốt nhất và tồi
tệ nhất khi dành một năm với gia đình ở nước ngoài? Sử dụng các lời nhắc dưới đây
và ý tưởng của riêng bạn.)
Exchange programmes
(Chương trình trao đổi)
- eating different food: ăn thức ăn khác nhau
- gaining confidence: đạt được sự tự tin
- going to a different school: đi đến một trường khác
- making new friends: kết bạn mới
- missing family/friends/home: nhớ gia đình/bạn bè/nhà
- speaking a foreign language: nói một ngoại ngữ
- visiting different places: tham quan những nơi khác nhau Gợi ý đáp án
In my opinion the best thing about spending a year with a family abroad is that all of
the members have the opportunity to learn and speak a new language and visit
different places in another country. Moreover, the young generation can learn in a new
educational environment which brings more job opportunities for the future. In
contrast, the worst thing about spending a year with a family abroad is missing the
place where we were born and grown up. We will find it is strange to eat different
food as well as experience new cultures that we aren't used to. Bài 2
Read the Speaking Strategy and the task above. Then match one or two of the
ideas below with each topic.

(Đọc Chiến lược nói và nhiệm vụ ở trên. Sau đó nối một hoặc hai ý tưởng dưới đây với mỗi chủ đề.)
- carrying a dictionary (mang theo từ điển)
- doing hobbies together (làm sở thích cùng nhau)
- eating in the canteen (ăn trong căng tin)
- helping with housework (giúp việc nhà)
- keeping your room tidy (giữ cho căn phòng của bạn gọn gàng)
- wearing a uniform (mặc đồng phục) Gợi ý đáp án
• Getting to know your exchange student
- doing hobbies together (làm sở thích cùng nhau)
• Useful things to take with you
(Vật dụng hữu ích mang theo bên mình)
- carrying a dictionary (mang theo từ điển)
• Going to school in England (Đi học ở Anh)
- eating in the canteen (ăn ở canteen)
- wearing a uniform (mặc đồng phục)
• Advice about staying with an English family
(Lời khuyên về việc ở với một gia đình người Anh)
- helping with housework (giúp việc nhà)
- keeping your room tidy (giữ cho căn phòng của bạn gọn gàng) Bài 3
Listen to a student doing the task from exercise 2. Does she discuss all the topics?
Which ideas from the exercise does she mention?

(Lắng nghe một học sinh thực hiện nhiệm vụ từ bài tập 2. Cô ấy có thảo luận về tất cả
các chủ đề không? Cô ấy đề cập đến những ý tưởng nào từ bài tập?)
Gợi ý đáp án Đang cập nhật! Bài 4
Read the Learn this! box. Then complete sentences 1-3 using the words in
brackets. Do not change the words, but add extra words if necessary.

(Đọc khung Learn this! Sau đó hoàn thành các câu 1-3 bằng cách sử dụng các từ
trong ngoặc. Không thay đổi các từ, nhưng thêm các từ bổ sung nếu cần thiết.)

1. You___________ (ought / find out) about his hobbies.
2. I ___________ (think / should / send) him an email
3. You___________ (ought / take) a present for the parents. Gợi ý đáp án 1. ought to find 2. think you should send 3. ought to take Bài 5
Listen again. Check your answers to exercise 4.
(Lắng nghe một lần nữa. Kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 4.) Bài 6
SPEAKING Work in pairs. Student A is an English student who is going to stay
with Student B's family next month. Ask for and give advice about these topics.

(Làm việc theo cặp. Sinh viên A là một sinh viên người Anh sẽ ở với gia đình của sinh
viên B vào tháng tới. Yêu cầu và đưa ra lời khuyên về các chủ đề này.)

1. Suitable presents for the family you're staying with
(Những món quà thích hợp cho gia đình bạn đang ở cùng)
2. How to stay safe when you're out
(Làm thế nào để giữ an toàn khi bạn ra ngoài)
3. Suitable clothing for the season.
(Trang phục phù hợp theo mùa.)
4. How to improve your language skills quickly.
(Làm thế nào để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn một cách nhanh chóng.)
A: What do you think I should buy for your parents?
(Bạn nghĩ tôi nên mua gì cho bố mẹ bạn?)
B: I think you should get ....
(Tôi nghĩ bạn nên mua ....) Gợi ý đáp án
A: What do you think I should buy for your parents?
B: I think you should get some tea and coffee because my parents usually drink them
in the morning. I'm sure they will like it.
A: This is the first time I have come to Vietnam. How can I stay safe?
B: Don't worry. Vietnam is a peaceful country, so there is no war. You just need to
remember when you are walking on the street, be careful with your bags and your
personal belongings because sometimes there are pickpockets.
A: I understand. Should I prepare warm clothes when I stay with your family?
B: It is not necessary. Vietnam has a tropical climate, so the weather is not as cold as your country.
A: Well, how can I improve my language skills quickly?
B: As you know Vietnamese is one of the most difficult languages to learn. You ought
to learn some simple sentences about common topics in real life first, don't be shy to
talk with my family. That's a good chance for you to improve it gradually. Bài 7
SPEAKING Work in groups. Read the task below. Think of two ideas for each
topic and make notes. Then do the task.

(Làm việc nhóm. Đọc nhiệm vụ dưới đây. Nghĩ ra hai ý tưởng cho mỗi chủ đề và ghi
chú. Sau đó làm nhiệm vụ.)

Imagine the following situation: you spent three weeks with a host family when you
did a language course in England last summer. You are having a video call with a
student from Japan who is planning to do the same thing this summer and you are
giving him/her some advice. Discuss the following topics.
(Hãy tưởng tượng tình huống sau: bạn đã trải qua ba tuần với một gia đình bản xứ
khi bạn tham gia một khóa học ngôn ngữ ở Anh vào mùa hè năm ngoái. Bạn đang gọi
điện video với một sinh viên đến từ Nhật Bản đang có kế hoạch thực hiện điều tương
tự vào mùa hè này và bạn đang cho anh ấy/cô ấy một số lời khuyên. Thảo luận về các chủ đề sau.)
• Preparing for the visit
(Chuẩn bị cho chuyến thăm)
• What you can learn by studying in England
(Bạn có thể học được gì khi du học tại Anh)
• Staying in touch with people back home
(Giữ liên lạc với mọi người ở quê nhà) • Staying safe abroad
(Giữ an toàn ở nước ngoài) Gợi ý đáp án
A: This summer I am going to have a language course in England with a host family.
Can you share with me some experience because I have never studied abroad before.
B: Sure! I think you should prepare some presents for the England family, for
example tea, coffee or wine… I'm sure they will be happy. Moreover, your small
personal belongings should be brought to try to avoid making them annoyed. Don't
forget to be tidy and disciplined.
A: Yeah, I will do it. What are the benefits of studying in England that you can have?
B: That language course brings me a lot of advantages. Firstly, I can improve my
English skills significantly because I can have a good environment to practice.
Secondly, studying abroad helps me gain more confidence and independence because
I have to do everything alone.
A: Sounds interesting! What should I do if I miss my family so much?
B: I used to think that. Don't worry, every day you ought to spend at least 30 minutes
making a video call for your parents to tell what happened to you every day. If you
feel alone, chat with your close friend to share your experience. These are two helpful methods, I think.
A: How can I stay safe during the time I study there?
B: In my experience, you ought not to keep all your money in one location In case you
forget or lose it. I don't think you should go out at night to a dark or non-tourist area. It is very dangerous.