Giải Tiếng Anh 11 Unit 3 Lesson 2 | Smart World

Giải bài tập SGK tiếng Anh 11 Smart World Unit 3 Social Issues Lesson 2 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 i Learn Smart World giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 3 Lesson 2
In pairs: Look at the picture. Would you like to live in this place? Why (not)? What
problems do you think people living here might have?
(Nhìn vào bc tranh. Bn mun sng nơi y? Ti sao (không)? Bạn nghĩ những
người sng đây có thể gp vấn đề gì?)
Gi ý đáp án
I think I don't want to live in this place because it looks very cramped and it looks like
many of the houses have deteriorated.
I think the people here may have security problems: lose things or suffer from a polluted
living environment such as water pollution, noise pollution…
New words
a. Find the words from the passage that match the definitions below. Listen and
repeat.
(Tìm các t trong đoạn văn phù hợp với các định nghĩa dưới đây. Lắng nghe và lp li.)
Gi ý đáp án
1. health care
2. crime
3. security
4. lack
5. cost of living
6. mental health
Li gii chi tiết
1. health care: the service that looks after people's health
(chăm sóc sc khe: dch v chăm sóc sức khe cho mọi người)
2. crime: activities that involve breaking the law
(ti phm: các hoạt động liên quan đến vi phm pháp lut)
3. security: the protection that makes people and places safe
(an ninh: s bo v làm cho người và nơi an toàn)
4. lack: a shortage of something that is needed
(thiếu: thiếu th gì đó cần thiết)
5. cost of living: the amount of money somebody needs to pay for food, clothing, and a
place to live
(chi phí sinh hot: s tiền ai đó cần phi tr cho thc ăn, quần áo và nơi ở)
6. mental health: the health of somebody's mind
(sc khe tinh thn: sc khe tinh thn của ai đó)
ng dn dịch bài đọc
Sng trong thành ph nhiu lợi ích như giáo dục chăm sóc sức khe tốt hơn.
Thưng có nhiều trường hc và bnh vin tốt hơn trong thành phố so với trong nước. Tuy
nhiên, sng trong thành ph cũng những vấn đề ca nó. T l ti phm thường cao
hơn, vậy mọi người không cm thy an toàn. Nhiều người phải đầu vào một h
thống an ninh gia đình để t bo v mình. Thường thiếu không gian xanh không đ
công viên. Chi phí sinh hoạt cũng cao hơn. Đối vi cùng mt s tin. bn th mua ít
hơn các thành ph. Mọi người bn rộn hơn căng thẳng hơn, và điều này th nh
hưởng đến sc khe th cht và tinh thn ca h.
b. In pairs: Use the words in Task a to talk about problems in your town. Which is
the biggest problem?
(Theo cp: S dng các t trong Bài a để nói v các vn đề trong th trn ca bạn. Đâu là
vấn đề ln nht?)
Gi ý đáp án
My city has a lot of good schools and hospitals, but it lacks green space.
Reading
a. Read the article about problems of living in cities. What does the article mainly
discuss?
c bài viết v các vấn đề ca cuc sng các thành ph. Bài báo ch yếu tho lun
điều gì?)
Gi ý đáp án
2. surprising solutions around the world
b. Read and circle the answer that best fits the numbered gap.
c và khoanh tròn câu tr li phù hp nht vi khong trống được đánh số.)
Gi ý đáp án
1. c
2. green roofs
3. crime (rates)
4. banned
5. (very) difficult
c. Listen and read
(Nghe và đc)
d. In pairs: Does your city have any of the problems in the article? Could it use the
solutions discussed in the article? Why (not)?
(Theo cp: Thành ph ca bn bt k vấn đề nào trong bài viết không? th s
dng các giải pháp đưc tho lun trong bài viết? Ti sao không)?)
Gi ý đáp án
My city is suffering from quite heavy air pollution due to too many vehicles. I think my
city can use the solution like in the article because only reducing the number of vehicles
traveling at the same time or replacing it with public transport can reduce this situation.
Grammar Meaning & Use
a. Look at the picture. What do you think the girl is saying?
(Nhìn vào bc tranh. Bạn nghĩ cô gái đang nói gì?)
Gi ý đáp án
The city should provide free bikes so that people can cycle more. It should also ban cars
in order to reduce air pollution.
b. Now, listen and check your ideas.
(Bây gi, hãy lng nghe và kiểm tra ý tưởng ca bn.)
c. Listen and repeat.
(Nghe và lp li.)
Grammar Form & Practice
a. Choose the correct conjunctions.
(Chn các liên t chính xác.)
Gi ý đáp án
1. in order to
2. so that
3. so that
4. in order not to
5. in order to
6. in order to
7. so that
b. Circle the sentences which best combine the two short sentences above.
(Khoanh tròn nhng câu kết hp tt nht hai câu ngn trên.)
Gi ý đáp án
1. b
2. a
3. d
c. In pairs: Why would a city do these things? Why not? What problems would they
want to solve?
(Theo cp: Ti sao mt thành ph li làm nhng vic này? Ti sao không? H mun gii
quyết nhng vấn đề gì?)
Gi ý đáp án
A: Why does the city ban karaoke parties?
B: Because karaoke parties will cause noise pollution and cause discomfort for residents
of that area. The city government wants to solve the problem related to urban order.
A: Why is the city building more parks, playgrounds and zoos?
B: Because parks, playgrounds and zoos are deployed, contributing to adding more green
space to the city and having more points to organize fun and relaxing activities for
people.
A: Why does the city ban single-use plastics?
B: Because single-use plastic products have long-lasting properties, they cause great
harm to human health and to the environment and ecosystems on earth. The city
government wants to solve the problem related to the environment.
Pronunciation
a. Grammar words like ‘... to...’ are usually pronounced with their weak form.
(Các t ng pháp như '... to...' thường được phát âm dng yếu.)
‘... to...’ often sounds like/tə/
(‘...to...’ thường phát âm như /tə/)
b. Notice the sound changes of the underlined words.
(Lưu ý sự thay đổi âm thanh ca các t được gch chân.)
c. Listen and cross out the sentence that doesn't use a weak form.
(Nghe và gch b câu không s dng dng yếu.)
Gi ý đáp án
My town banned karaoke parties in order to reduce noise pollution.
=> Wrong. Doesn’t use the weak form.
d. Read the sentences with the correct sound changes to a partner.
c các câu với âm thanh chính xác thay đi vi bn.)
Practice: Take turns asking and answering about problems of living in cities.
(Thc hành: Thay phiên nhau hi và tr li v các vấn đề ca cuc sng các thành ph.)
What can we do in order to solve overcrowding?
(Chúng ta có th làm gì để gii quyết tình trng quá ti?)
We should create jobs in the country so that people won’t move to cities.
(Chúng ta nên to việc làm trong nước đ mọi người không chuyển đến các thành ph.)
Gi ý đáp án
A: What can we do in order to solve poverty?
B: We should help poor people find jobs so that they have money to support themselves.
A: What can we do in order to solve lack of clean water?
B: We should invest in better water infrastructure in order not to waste water.
A: What can we do in order to solve poor mental health?
B: We should free mental health help services so that people feel less stressed.
A: What can we do in order to solve crime?
B: We should increase more security in order to prevent crime.
Speaking
SOLUTIONS FOR OUR CITY (GII PHÁP CHO THÀNH PH CHÚNG TA)
a. You’re planning for a social studies project. In pairs: Choose four issues your city
needs to solve. Use the ideas below or your own ideas. Discuss and note a solution
and a purpose for each issue.
(Bạn đang lập kế hoch cho mt d án nghiên cu hi. Làm theo cp: Chn bn vn
đề bn cn gii quyết. S dng những ý tưởng dưới đây hoặc ý tưởng ca riêng bn.
Tho luận và lưu ý một gii pháp và mt mục đích cho từng vấn đề.)
b. Choose the best solution for each issue and share your ideas with another pair.
Who has better solutions?
(Chn gii pháp tt nht cho tng vấn đ chia s ý ng ca bn vi cp khác. Ai
gii pháp tốt hơn?)
We think our city needs to improve the public transportation system in order to reduce air
pollution.
(Chúng tôi nghĩ rng thành ph ca chúng ta cn ci thin h thng giao thông công cng
để gim ô nhim không khí.)
Gi ý đáp án
We think our city needs enhanced security cameras in order to prevent theft and crime.
| 1/10

Preview text:

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 3 Lesson 2
In pairs: Look at the picture. Would you like to live in this place? Why (not)? What
problems do you think people living here might have?

(Nhìn vào bức tranh. Bạn có muốn sống ở nơi này? Tại sao (không)? Bạn nghĩ những
người sống ở đây có thể gặp vấn đề gì?) Gợi ý đáp án
I think I don't want to live in this place because it looks very cramped and it looks like
many of the houses have deteriorated.
I think the people here may have security problems: lose things or suffer from a polluted
living environment such as water pollution, noise pollution… New words
a. Find the words from the passage that match the definitions below. Listen and repeat.
(Tìm các từ trong đoạn văn phù hợp với các định nghĩa dưới đây. Lắng nghe và lặp lại.) Gợi ý đáp án 1. health care 2. crime 3. security 4. lack 5. cost of living 6. mental health
Lời giải chi tiết
1. health care: the service that looks after people's health
(chăm sóc sức khỏe: dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho mọi người)
2. crime: activities that involve breaking the law
(tội phạm: các hoạt động liên quan đến vi phạm pháp luật)
3. security: the protection that makes people and places safe
(an ninh: sự bảo vệ làm cho người và nơi an toàn)
4. lack: a shortage of something that is needed
(thiếu: thiếu thứ gì đó cần thiết)
5. cost of living: the amount of money somebody needs to pay for food, clothing, and a place to live
(chi phí sinh hoạt: số tiền ai đó cần phải trả cho thức ăn, quần áo và nơi ở)
6. mental health: the health of somebody's mind
(sức khỏe tinh thần: sức khỏe tinh thần của ai đó)
Hướng dẫn dịch bài đọc
Sống trong thành phố có nhiều lợi ích như giáo dục và chăm sóc sức khỏe tốt hơn.
Thường có nhiều trường học và bệnh viện tốt hơn trong thành phố so với trong nước. Tuy
nhiên, sống trong thành phố cũng có những vấn đề của nó. Tỷ lệ tội phạm thường cao
hơn, vì vậy mọi người không cảm thấy an toàn. Nhiều người phải đầu tư vào một hệ
thống an ninh gia đình để tự bảo vệ mình. Thường thiếu không gian xanh vì không có đủ
công viên. Chi phí sinh hoạt cũng cao hơn. Đối với cùng một số tiền. bạn có thể mua ít
hơn ở các thành phố. Mọi người bận rộn hơn và căng thẳng hơn, và điều này có thể ảnh
hưởng đến sức khỏe thể chất và tinh thần của họ.
b. In pairs: Use the words in Task a to talk about problems in your town. Which is the biggest problem?
(Theo cặp: Sử dụng các từ trong Bài a để nói về các vấn đề trong thị trấn của bạn. Đâu là vấn đề lớn nhất?) Gợi ý đáp án
My city has a lot of good schools and hospitals, but it lacks green space. Reading
a. Read the article about problems of living in cities. What does the article mainly discuss?
(Đọc bài viết về các vấn đề của cuộc sống ở các thành phố. Bài báo chủ yếu thảo luận điều gì?) Gợi ý đáp án
2. surprising solutions around the world
b. Read and circle the answer that best fits the numbered gap.
(Đọc và khoanh tròn câu trả lời phù hợp nhất với khoảng trống được đánh số.) Gợi ý đáp án 1. c 2. green roofs 3. crime (rates) 4. banned 5. (very) difficult c. Listen and read (Nghe và đọc)
d. In pairs: Does your city have any of the problems in the article? Could it use the
solutions discussed in the article? Why (not)?

(Theo cặp: Thành phố của bạn có bất kỳ vấn đề nào trong bài viết không? Nó có thể sử
dụng các giải pháp được thảo luận trong bài viết? Tại sao không)?) Gợi ý đáp án
My city is suffering from quite heavy air pollution due to too many vehicles. I think my
city can use the solution like in the article because only reducing the number of vehicles
traveling at the same time or replacing it with public transport can reduce this situation.
Grammar Meaning & Use
a. Look at the picture. What do you think the girl is saying?
(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ cô gái đang nói gì?) Gợi ý đáp án
The city should provide free bikes so that people can cycle more. It should also ban cars
in order to reduce air pollution.
b. Now, listen and check your ideas.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra ý tưởng của bạn.) c. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Grammar Form & Practice
a. Choose the correct conjunctions.
(Chọn các liên từ chính xác.) Gợi ý đáp án 1. in order to 2. so that 3. so that 4. in order not to 5. in order to 6. in order to 7. so that
b. Circle the sentences which best combine the two short sentences above.
(Khoanh tròn những câu kết hợp tốt nhất hai câu ngắn trên.) Gợi ý đáp án 1. b 2. a 3. d
c. In pairs: Why would a city do these things? Why not? What problems would they want to solve?
(Theo cặp: Tại sao một thành phố lại làm những việc này? Tại sao không? Họ muốn giải
quyết những vấn đề gì?) Gợi ý đáp án
A: Why does the city ban karaoke parties?
B: Because karaoke parties will cause noise pollution and cause discomfort for residents
of that area. The city government wants to solve the problem related to urban order.
A: Why is the city building more parks, playgrounds and zoos?
B: Because parks, playgrounds and zoos are deployed, contributing to adding more green
space to the city and having more points to organize fun and relaxing activities for people.
A: Why does the city ban single-use plastics?
B: Because single-use plastic products have long-lasting properties, they cause great
harm to human health and to the environment and ecosystems on earth. The city
government wants to solve the problem related to the environment. Pronunciation
a. Grammar words like ‘... to...’ are usually pronounced with their weak form.
(Các từ ngữ pháp như '... to...' thường được phát âm ở dạng yếu.)
‘... to...’ often sounds like/tə/
(‘...to...’ thường phát âm như /tə/)
b. Notice the sound changes of the underlined words.
(Lưu ý sự thay đổi âm thanh của các từ được gạch chân.)
c. Listen and cross out the sentence that doesn't use a weak form.
(Nghe và gạch bỏ câu không sử dụng dạng yếu.) Gợi ý đáp án
My town banned karaoke parties in order to reduce noise pollution.
=> Wrong. Doesn’t use the weak form.
d. Read the sentences with the correct sound changes to a partner.
(Đọc các câu với âm thanh chính xác thay đổi với bạn.)
Practice: Take turns asking and answering about problems of living in cities.
(Thực hành: Thay phiên nhau hỏi và trả lời về các vấn đề của cuộc sống ở các thành phố.)
What can we do in order to solve overcrowding?
(Chúng ta có thể làm gì để giải quyết tình trạng quá tải?)
We should create jobs in the country so that people won’t move to cities.
(Chúng ta nên tạo việc làm trong nước để mọi người không chuyển đến các thành phố.) Gợi ý đáp án
A: What can we do in order to solve poverty?
B: We should help poor people find jobs so that they have money to support themselves.
A: What can we do in order to solve lack of clean water?
B: We should invest in better water infrastructure in order not to waste water.
A: What can we do in order to solve poor mental health?
B: We should free mental health help services so that people feel less stressed.
A: What can we do in order to solve crime?
B: We should increase more security in order to prevent crime. Speaking
SOLUTIONS FOR OUR CITY (GIẢI PHÁP CHO THÀNH PHỐ CHÚNG TA)
a. You’re planning for a social studies project. In pairs: Choose four issues your city
needs to solve. Use the ideas below or your own ideas. Discuss and note a solution
and a purpose for each issue.

(Bạn đang lập kế hoạch cho một dự án nghiên cứu xã hội. Làm theo cặp: Chọn bốn vấn
đề mà bạn cần giải quyết. Sử dụng những ý tưởng dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn.
Thảo luận và lưu ý một giải pháp và một mục đích cho từng vấn đề.)
b. Choose the best solution for each issue and share your ideas with another pair. Who has better solutions?
(Chọn giải pháp tốt nhất cho từng vấn đề và chia sẻ ý tưởng của bạn với cặp khác. Ai có giải pháp tốt hơn?)
We think our city needs to improve the public transportation system in order to reduce air pollution.
(Chúng tôi nghĩ rằng thành phố của chúng ta cần cải thiện hệ thống giao thông công cộng
để giảm ô nhiễm không khí.) Gợi ý đáp án
We think our city needs enhanced security cameras in order to prevent theft and crime.