Giải Tiếng Anh 6 Progress Review 4 - Friends Plus

Giải Tiếng Anh 6 Progress Review 4 - Friends Plus được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Soạn Anh 6 Progress Review 4
Bài 1
Complete the words. (Hoàn thành các từ.)
1. My uncle is average h______ . He isn't very t___.
2. My hair wasn't straight and dark when I was young. It was c____and b_____
3. Our grandmother had g ___ eyes and l____ brown hair.
4. What colour is your dad's hair? He hasn't got any hair now - he's b___. But
his hair was bl___ before.
5. Tony does a lot of exercises. He isn't o_____, he's s______
6. My mum's face is quite r _______. She's got some new g______ for reading.
Trả lời:
1. height, tall
2. curly, bright
3. green, light
4. bald, black
5. overweight, slim
6. round, glasses.
Dịch các câu:
1. Bác tôi có chiều cao trung bình. Ông ấy không cao lắm.
2. Tóc của tôi không thẳng và đen khi tôi n trẻ. Nó xoăn và sáng màu.
3. Bà của chúng tôi có đôi mắt màu xanh lá cây và mái tóc màu nâu nhạt.
4. c của bbạn màu gì? Bây gi ông ấy không bất kỳ sợi tóc nào - ông ấy
bị hói. Nhưng trước đây tóc ông ấy đen.
5. Tony làm rất nhiều bài tập. Anh ấy không bị thừa cân, anh ấy mảnh mai.
6. Khuôn mặt của mẹ tôi khá tròn. Bà ấy có một cặp kính để đc ch.
Bài 2
Complete the sentences using the past simple form of the verbs. (Hoàn
thành các câu bằng cách sử dụng dạng quá khứ đơn của đng từ.)
change collect have give
grow make take
1. When the girl was young she ______ big brown eyes and dark hair.
2. Her father ___ a photo of her every day
3. Every year, the girl _______ bigger and she ______ a little.
4. He _____ all the photos and he _____ an enormous picture from them.
5. He_____ the big picture to his daughter.
Phương pháp giải:
Change (v): thay đổi
Collect (v): sưu tập
Have (v): có.
Give (v): đưa, trao
Grow (v): mọc, lớn lên
Make (v): làm
Take (v): lấy đi
Trả lời:
1. had
2. took
3. grew, changed
4. collected, made
5. gave
Dịch các câu:
1. Khi cô gái còn trẻ, cô ấy có đôi mắt nâu to và mái tóc đen.
2. Bố cô ấy chụp ảnh cô ấy mỗi ngày
3. Mỗi năm, cô gái ấy ln hơn và cô ấy thay đổi một chút.
4. Ông y đã thu thập tất cả các bức nh anh ấy đã tạo ra một bức tranh
khổng l từ chúng.
5. Ông ấy đã đưa bức tranh lớn cho con gái mình.
Bài 3
Write affirmative and negative sentences using the past simple. (Viết câu
khẳng định và câu phủ định sử dụng thì quá khđơn.)
1. I /see / a nice photo of you
2. we/ not enjoy /that boring film
3. she /teach / her grandmother about computers
4. you /eat /a big pizza last night
5. he / not read / that old book
Trả lời:
1. I saw a nice photo of you.
2. We didn't enjoy that boring film.
3. She taught her grandmother about computers.
4. You ate a big pizza last night.
5. He didn't read that old book.
Dịch các câu:
1. Tôi đã thấy mt bức ảnh đẹp của bạn.
2. Chúng tôi đã không thích bộ phim nhàm chán đó.
3. Cô ấy đã dy bà cô y về máy tính.
4. Bạn đã ăn một chiếc bánh pizza lớn vào đêm qua.
5. Anh ấy không đọc cun sách cũ đó.
Bài 4
Listen and choose the correct answers. (Nghe và chọn câu trả lời đúng.)
1. Where was Jeanne Calment born? She was born in the ____ of France.
a. north b. south c. east
2. Why was she an amazing person? She was special because she was the _____
person who ever lived.
a. tallest b. richest c. oldest
3. What type of food did she eat a lot? She ate a lot _____ .
a. pasta b. crisps c. chocolate
4. What did she appear in? She appeared in a film about _____
a. a singer b. an artist c. a teacher
5. When did she die? In _____
a. 1995 b. 1996 c. 1997
Dịch câu hỏi:
1. Jeanne Calment sinh ra ở đâu? Cô sinh ra ở ____ của Pháp.
a. phía bắc b. phía nam c. phía đông
2. Tại sao y một người tuyệt vời? y đặc biệt bởi y _____
người đã từng sống.
a. cao nhất b. giàu có nhất c. lâu đời nhất
3. Loại thức ăn nào cô ấy đã ăn nhiều? Cô ấy đã ăn rất nhiều _____.
a. mì ống b. khoai tây chiên giòn c. sô cô la
4. Cô ấy xuất hiện trong trang phục o? y đã xuất hiện trong một bộ phim
về _____
a. một ca sĩ b. mt nghệ sĩ c. một giáo viên
5. Cô ấy chết khi nào? Trong _____
a. Năm 1995 b. Năm 1996 c. Năm 1997
Transcript:
Welcome to this week amazing life. To start with this week, we are looking at
the life of a French woman called Jeanne Calment. Jeanne Calment was born on
the twenty-third of February 1875 in the town of Arles in the south of France
and she spent all her life there. She lived a very quiet life in her hometown and
she only became famous in her later years. And why did she become well-
known? Because she lived to a very old date. At the age of 113 in 1988, she
became the world oldest living person. And she continued to live for a long time
after that. She said she lived for a long time because she ate very healthy food.
But she also likes chocolate, and she ate a lot of chocolate every week. She was
also famous because she met the well-known artist Vincent van Gogh when she
was 13 years old. And at the age of 114, she appeared in a film called Vincent
and me. It was about the life of a famous artist. Jeanne Calment died on the 4th
of August, 1997 at the age of 122. At that time she was the oldest living person
ever.
Dịch bài nghe:
Chào mừng đến với cuộc sống tuyệt vời của tuần này. Để bắt đầu tuần này,
chúng ta cùng tìm hiểu cuc đời của một phụ nữ Pháp tên là Jeanne Calment.
Jeanne Calment sinh ngày 23 tháng 2 năm 1875 tại thị trấn Arles, miền nam
nước Pháp và đã dành cả cuộc đời đó. ấy đã sống một cuộc sống rất
yên tĩnh quê hương của mình và bày chỉ trở nên nổi tiếng trong những năm
sau đó. tại sao y trở nên nổi tiếng? Bởi ấy đã sống đến một ngày
rất cũ. tuổi 113 vào năm 1988, bà tr thành người sống thọ nhất thế giới.
y tiếp tục sống trong một thời gian dài sau đó. Bà cho biết mình sống lâu là
nhờ ăn những thực phẩm rất tốt cho sức khỏe. Nhưng ấy cũng thích sô la,
bà ấy đã ăn rất nhiều la mỗi tuần. ng nổi tiếng vì đã gặp nghệ
nổi tiếng Vincent van Gogh khi bà mới 13 tuổi. tuổi 114, xuất hiện
trong bộ phim mangn “Vincent và tôi”. Đó là về cuộc đời của một nghệ sĩ nổi
tiếng. Jeanne Calment qua đời vào ngày 4 tng 8 năm 1997 ở tuổi 122. Khi đó
người sống lâu nht cho đến nay.
Trả lời:
1.b
2.c
3.c
4.b
5.c
Bài 5
Complete the questions using the words. (Hoàn thành các câu hỏi bằng cách
sử dụng các từ.)
Anna / play you / eat you / listen you / revise your friends/watch your sister /go
1. What _____ for breakfast today?
2. _______ for this exam?
3. _______ basketball after school?
4. What ______ on TV in the evening?
5. When ______ to bed last night?
6. ______ to a good song earlier?
Trả lời:
1. did you eat
2. Did you revise
3. Did Anna play
4. did your friends watch
5. did your sister go
6. Did you listen
Dịch các câu:
1. Bạn đã ăn gì cho bữa sáng hôm nay?
2. Bạn đã ôn tập cho kỳ thi này?
3. Anna có chơi bóng rổ sau giờ học không?
4. Bạn bè của bn đã xem gì trên TV vào buổi tối?
5. Em gái của bạn đi ngủ khi nào tối qua?
6. Bany bn có nghe một bài hát hay không?
Bài 6
Read the dialogue and choose the best answer. Write a letter (A-H) for each
answer. There are two extra answers. (Đọc đoạn đối thoại và chọn u trả lời
đúng nhất. Viết một chữ cái (tA đến H) cho mỗi u tr lời. hai câu tr lời
phụ.)
Layla: Hi. It's good to meet you (1)____
Jake: (2)____
Layla: When did you decide to become an actor?
Jake: (3)_____ I decided when I was at school.
Layla: Cool! Where did you go to school?
Jake: In San Francisco.
Layla: (4)______ What was your most interesting film role?
Jake: (5)______ I think it was the boy in Last Train.
Layla: That was great. (6)_______
A. Good question!
B. When did you learn to sing?
C. I've got a few questions for you, if that's OK.
D. One more question.
E. Do you like traveling?
F. Thanks for your time.
G. Sure. Go ahead.
H. That's a difficult one.
Dịch đoạn hội thoại:
Layla: Xin chào. Rất vui được gặp bạn, tôi một vài u hỏi dành cho bạn,
nếu điều đó ổn.
Jake: Chắc chắn rồi. Bạn cứ tự nhiên.
Layla: Bạn quyết định trở thành một diễn viên khi nào?
Jake: Đó là một câu hỏi hay! Tôi đã quyết đnh khi tôi còn đi học.
Layla: Tuyệt! Bạn đã đi học ở đâu?
Jake: Ở San Francisco.
Layla: Một câu hi nữa. Vai diễn thú vị nht của bạn trong phim gì?
Jake: Đó một sự khó khăn. Tôi nghĩ đó là cậu trong Chuyến tàu cuối
cùng”.
Layla: Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn bn đã dành thời gian cho tôi.
Trả lời:
1 - C
2 - G
3 - A
4 - D
5 - H
6 F
Bài 7
Complete the question and answer with the words. (Hoàn thành câu hi
trả li bằng các từ.)
Anything apparently become big eyes exactly
grew grow key life singing tall well won
Taylor Swift FAQ
What's Taylor Swift like in real
1
.........?She's quite
2
............... (one metre eighty)
and she's got blonde hair and blue
3
……………….
Where
4
.................. did she
5
................... up. She
6
.................... up in
Pennsylvania in the east of the USA, but she moved to Nashville Tennessee at
the age of fourteen. Did she study to
7
.................. singer? Yes, she
had
8
...................... and acting lessons when she was young When did she really
make it
9
.....................? She became
10
............... known in 2006 at the age of
sixteen, when she was successful with the song called Tim McGraw.
Were there any other
11
................moments in her career? She
12
………..four
Grammy awards in 2010. She has now got many other awards too. Do we
know
13
.............. about her hobbies?
14.
14
. ......., she likes cooking and dancing
Phương pháp giải:
Anything: Bất cứ điều
Apparently: có vẻ như
Become (v): trở thành
Exactly (adv): chínhc
Grew(v): đã lớn
Grow (v): lớn lên
Key (n): chìa khóa
Trả lời:
1. life
2. tall
3. eyes
4. exactly
5. grow
6. grew
7. become
8. singing
9. apparently
10. Well
11. big
12. won
13. anything
14. well
Dịch bài đọc:
Câu hi thường gặp về Taylor Swift
Taylor Swift ngoài đời trông như thế nào? y khá cao (một mét tám mươi),
có mái tóc vàng và đôi mt xanh.
Chính xác thì ấy đã lớn n đâu. lớn lên Pennsylvania phía đông
Hoa Kỳ, nhưng cô chuyển đến Nashville Tennessee khi mới mười bốn tuổi.
ấy đã học đtrở thành ca phải không? Đúng vậy, ấy đã những bài
học về ca hát diễn xuất khi còn nhỏ. Cô được nhiều người biết đến o năm
2006 khi mới 16 tuổi, khi cô thành công với ca khúc mang tên Tim McGraw.
khoảnh khắc lớn nào khác trong sự nghiệp của y không? đã giành
được bốn giải Grammy vào năm 2010. Hiện cũng đã nhận được nhiều giải
thưởng khác. Chúng ta có biết gì về sở thích của cô ấy không?
Ồ, cô ấy thích nấu ăn và khiêu vũ.
Bài 8
Read the clue and write the object. (Đọc gợi ý và viết tên các vật sau.)
bicycle ferry cable car taxi
spaceship truck helicopter
1. When you go in a group, you should take it.
2. This helps you cross a river or a channel.
3. This helps you travel between hills or mountains.
4. This can take off vertically.
5. This helps you do exercise and relax.
6. This sends people into space.
7. This carries things away.
Trả lời:
1. taxi
2. ferry
3. cable car
4. helicopter
5. bicycle
6. spaceship
7. Truck
Giải thích:
1. Khi đi theo nhóm, bạn nên đi phương tiện này. -taxi
2. Phương tin này này giúp bn vượt qua một con sông hoặc một con kênh.
cái phà
3. Phương tiện này giúp bạn đi lại giữa các ngọn đi hoặc núi.-cáp treo
4. Phương tiện này có thể cất cánh thẳng đứng. trực thăng
5. Phương tiện này giúp bạn tập thể dục và thư gn. xe đạp
6. Phương tiện này đưa mi người vào không gian. –tàu vũ tr
7. Phương tiện này mang những vật khác đi. –xe tải
Bài 9
Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
1.This summer we're going to stay in a five-star hotel! It's awesome/cold /
boring!
2. I don't want to visit that old museum with my parents. It looks really
cool/new / boring.
3. We're going to explore Fansipan peak. The scenery there is new
/magnificent/expensive.
4. Ed is going to swim in the boring/expensive/new swimming pool it
opened last week and it's really cheap.
5. We want to visit that small skatepark people say it's fantastic and really
cool/huge/cold.
6. My holiday is in Switzerland. It isn't a cheap country. It's very expensive /
new / cool.
ớng dẫn dịch:
1. Mùa hè này chúng ta sẽ ở trong một khách sạn năm sao! Thật tuyệt vời.
2. Tôi không muốn đến thăm viện bảo tàng đó với bố mẹ i. trông thực
sự nhàm chán.
3. Chúng ta sẽ khám phá đỉnh Fansipan. Phong cảnh ở đó mới tráng lệ.
4. Ed sẽ đi bơi ở b bơi mới - nó mở cửa vào tuần trước và nó thực sự rất rẻ.
5. Chúng tôi muốn đến thăm công viên trượt băng nhỏ đó - mọi người i rằng
tht tuyệt vời và thực sự thú vị.
6. Kỳ nghcủa tôi Thụy Sĩ. không phải là một đất nước rẻ tiền. Nó rất là
đắt tiền.
Trả lời:
1. awesome
2. boring
3. magnificent
4. new
5. cool
6. expensive
Bài 10
Complete the sentences using the correct form of be going to and the verb.
(Hoàn tnh các câu bằng ch sử dụng dạng đúng của be going to và động
từ.)
1. I ____ (see) him later.
2. My friends ____ (travel) to Italy this summer.
3. Ella _____ (not take) a trolleybus on holiday
4. _____ (you /go) by boat to Can Tho?
Dịch các câu:
1. Tôi sẽ gặp anh ấy sau.
2. Những người bạn của tôi sẽ đi du lịch đến Ý vào mùa hè y.
3. Ella sẽ không đi xe buýt vào kỳ nghỉ
4. Bạn sẽ đi bng thuyền đến Cn Thơ phi không?
Trả lời:
1. am going to see
2. are going to travel
3. isn't going to take
4. Are you going to go
Bài 11
Complete the sentences using the correct form of will and one of the verbs.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng hình thức đúng của ý muốn một
trong các động từ.)
not be eat tell need
1. You _____ a good sleeping bag on your trip to Scotland. It's cold at night.
2. It___ very sunny tomorrow.
3. ______you _____them?
4. What food we _____ in Italy?
Trả lời:
1. will need
2. won't
3. Will you tell
4. will eat
Dịch câu:
1. Bạn sẽ cần một chiếc i ngủ tốt trong chuyến đi đến Scotland. Trời lạnh v
đêm.
2. Ngày mai trời sẽ không nắng.
3. Bạn sẽ nói với họ chứ?
4. Chúng tôi sẽ ăn thức ăn gì ở Ý?
Bài 12
Listen and match the places 1-6 with pictures a-f. (Nghe nối c địa điểm
1-6 với các hình a-f)
Transcript:
We’re going to look at weather for next week. Some of these will changes. So
listen again nearer the time for more information. We will start with Scotland.
And for most of this week, it will be cold for most time of the year with
temperatures around 1 or 2 degrees at night and 4 or 5 degrees in the day. And
in the far North of Scotland, it will probably be snowy early in the week. The
North of England will be very wet and it will be rainy all day on Tuesdays and
Wednesday. So take the waterproof with you when you go out. Wales will be
dry for most of next week, but it will become more and more windy on
Thursday and Friday. Now, moving down to the West of England again. It will
be dry here and it will be nice and sunny too for most of the time. They’ve got
the best of the weather there for next week. And finally, London will be cloudy
for the last of the week. The good new is it won’t be rainy. But you won’t see
much sun. And that’s all for the weather. Listen again at the same time
tomorrow.
Dịch bài nghe:
Chúng ta sẽ cùng xem thời tiết cho tuần tới. một số thay đổi. vậy, hãy
nghe lại đbiết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ bắt đầu với Scotland. Và trong
phần lớn thời gian của tuần này, hầu hết thời gian trong năm sẽ lạnh với nhiệt
độ khoảng 1 hoặc 2 độ vào ban đêm và 4 hoặc 5 độ vào ban ngày. Và ở vùng xa
phía Bắc của Scotland, thsẽ có tuyết o đầu tuần. Miền Bc nước Anh sẽ
rất ẩm ướt và mưa cả ngày Thứ Ba và Thứ Tư. vậy, hãy mang theo áo chống
thấm nước bên mình khi ra ngoài. Xứ Wales sẽ khô trong hầu hết tuần tới,
nhưng ngày càng nhiều gió hơn vào thứ Năm thSáu. Bây gi, lại di
chuyển xung miền Tây nước Anh. đây sẽ khô hầu hết thời gian cũng sẽ
nắng đẹp. Ở đó sẽ có thời tiết tốt nht cho tuần tới. cuối cùng, London sẽ
nhiều mây vào cuối tuần. Tin tốt trời sẽ không a. Nhưng bạn sẽ không
nhìn thấy nhiều mặt trời. Và đó tất cả về thời tiết. Hãy nghe lại vào giờ này
ngày mai.
Trả lời:
1. c
2. e
3. d
4. b
5. a
6. f
Bài 13
Complete the first conditional sentences with the correct form of the verbs.
(Hoàn thành các câu điều kiện đầu tn với dạng đúng ca động từ.)
1. If I ______ (see) J Julia, I ____(invite) her to my party.
2. Our parents _ (not be) happy if we (be) late again.
3. If (have) _____ time, he ____ (come) with us.
4. ______ (you / do) if you (miss)____ the train?
Trả lời:
1. see, will invite
2. won't happy, are
3. have, will come
4. Will you do, miss
Dịch câu:
1. Nếu tôi nhìn thấy Julia, tôi sẽ mời cô ấy đến bữa tiệc của tôi.
2. Bố mẹ của chúng ta sẽ không vui nếu chúng ta lại đến muộn.
3. Nếu anh ấy có thời gian, anh ấy sẽ đi cùng chúng tôi.
4. Bạn sẽ làm gì nếu lỡ chuyến tàu?
Bài 14
Choose the correct words and write them on the lines. (Chọn các từ đúng
viết chúng trên các dòng.)
Ruby: It'll be hot on Sunday. Let's go to the swimming pool and take a picnic.
Kate: That's a good idea. L 1………. bring some chicken and a salad.
Ruby: Cool! I can 2……… some sandwiches.
Kate: l 3.................... Ann to bring some crisps
Ruby: I'll phone Jessica and 4.................. if she wants to come too.
Kate: Let's meet at my flat at 11. My mum can 5……..... us to the swimming
pool.
Ruby: Great. I 6…..... at your flat at 11.
1. a. can't b. won't c. can
2. a. have b. make c. carry
3. a. 'II ask b. ask c. asked
4. a. listen b. see c. know
5. a. move b. visit c. drive
6. a. be b. 'II be c. 'm
Trả lời:
1. C
2. B
3. A
4. C
5. C
6. B
Dịch đoạn hi thoại:
Ruby: Trời sẽ nóng vào Chủ nhật. Hãy đến bể bơi và đi dã ngoại.
Kate: Đó là một ý kiến hay. Tôi có thể mang một ít thịt gà và salad.
Ruby: Tuyệt! Tôi có thể làm một s bánh mì.
Kate: Tôi sẽ yêu cầu Ann mang một ít khoai tây chiên giòn
Ruby: Tôi sẽ gọi điện cho Jessica và xem cô ấy có muốn đến không.
Kate: Hãy gặp nhau tại n hộ của tôi lúc 11 giờ. Mi thể chở chúng i
đến bể bơi.
Ruby: Tuyệt vời. Tôi sẽ ở căn hộ của bạn lúc 11 giờ.
Bài 15
Read the postcard and complete the text. Write one word on each line. (Đọc bưu
thiếp và hoàn thành văn bn. Viết một từ trên mỗi dòng.)
Hi Hoa,
I'm really excited to tell you about my visit to York. It's great!
We're going to visit the big train museum there and then take a boat on the
River Ouse.
I hope it 1..……….rain! After that, we're going to go 2............. in some old
streets called The Shambles - the shops there are awesome!
On Sunday, the 3……….... will be sunny, so I am 4…………...to the beach or
to have a picnic in the garden with my new friends
5………… to see you next week!
Bye for now!
Thanh.
Trả lời:
1. will
2. Shopping
3. Weather
4. Going
5. Hope
Dịch đoạn hi thoại:
Chào Hoa,
Tôi thực sự vui mừng khi kể với bạn vchuyến thăm của tôi đến York. Thật
tuyệt vời!
Chúng tôi sẽ đến thăm bảo tàng xe lửa lớn đó và sau đó đi thuyền trên Sông
Ouse.
Tôi hy vọng trời sẽ mưa! Sau đó, chúng ta sẽ đi mua sắm một số con phố cổ
tên là Shambles - những cửa hàng đó rất tuyệt!
Chủ nhật, thời tiết sẽ nắng, vậy tôi sẽ đi biển hoặc dã ngoại trong vườn với
nhng người bạn mới ca tôi
Hy vọng gặp lại bạn vào tuần tới!
Tạm biệt!
Thanh.
| 1/23

Preview text:

Soạn Anh 6 Progress Review 4 Bài 1
Complete the words. (Hoàn thành các từ.)
1. My uncle is average h______ . He isn't very t___.
2. My hair wasn't straight and dark when I was young. It was c____and b_____
3. Our grandmother had g ___ eyes and l____ brown hair.
4. What colour is your dad's hair? He hasn't got any hair now - he's b___. But his hair was bl___ before.
5. Tony does a lot of exercises. He isn't o_____, he's s______
6. My mum's face is quite r _______. She's got some new g______ for reading. Trả lời: 1. height, tall 2. curly, bright 3. green, light 4. bald, black 5. overweight, slim 6. round, glasses. Dịch các câu:
1. Bác tôi có chiều cao trung bình. Ông ấy không cao lắm.
2. Tóc của tôi không thẳng và đen khi tôi còn trẻ. Nó xoăn và sáng màu.
3. Bà của chúng tôi có đôi mắt màu xanh lá cây và mái tóc màu nâu nhạt.
4. Tóc của bố bạn màu gì? Bây giờ ông ấy không có bất kỳ sợi tóc nào - ông ấy
bị hói. Nhưng trước đây tóc ông ấy đen.
5. Tony làm rất nhiều bài tập. Anh ấy không bị thừa cân, anh ấy mảnh mai.
6. Khuôn mặt của mẹ tôi khá tròn. Bà ấy có một cặp kính để đọc sách. Bài 2
Complete the sentences using the past simple form of the verbs. (Hoàn
thành các câu bằng cách sử dụng dạng quá khứ đơn của động từ.) change collect have give grow make take
1. When the girl was young she ______ big brown eyes and dark hair.
2. Her father ___ a photo of her every day
3. Every year, the girl _______ bigger and she ______ a little.
4. He _____ all the photos and he _____ an enormous picture from them.
5. He_____ the big picture to his daughter. Phương pháp giải: Change (v): thay đổi Collect (v): sưu tập Have (v): có. Give (v): đưa, trao Grow (v): mọc, lớn lên Make (v): làm Take (v): lấy đi Trả lời: 1. had 2. took 3. grew, changed 4. collected, made 5. gave Dịch các câu:
1. Khi cô gái còn trẻ, cô ấy có đôi mắt nâu to và mái tóc đen.
2. Bố cô ấy chụp ảnh cô ấy mỗi ngày
3. Mỗi năm, cô gái ấy lớn hơn và cô ấy thay đổi một chút.
4. Ông ấy đã thu thập tất cả các bức ảnh và anh ấy đã tạo ra một bức tranh
khổng lồ từ chúng.
5. Ông ấy đã đưa bức tranh lớn cho con gái mình. Bài 3
Write affirmative and negative sentences using the past simple. (Viết câu
khẳng định và câu phủ định sử dụng thì quá khứ đơn.)
1. I /see / a nice photo of you
2. we/ not enjoy /that boring film
3. she /teach / her grandmother about computers
4. you /eat /a big pizza last night
5. he / not read / that old book Trả lời: 1. I saw a nice photo of you.
2. We didn't enjoy that boring film.
3. She taught her grandmother about computers.
4. You ate a big pizza last night.
5. He didn't read that old book. Dịch các câu:
1. Tôi đã thấy một bức ảnh đẹp của bạn.
2. Chúng tôi đã không thích bộ phim nhàm chán đó.
3. Cô ấy đã dạy bà cô ấy về máy tính.
4. Bạn đã ăn một chiếc bánh pizza lớn vào đêm qua.
5. Anh ấy không đọc cuốn sách cũ đó. Bài 4
Listen and choose the correct answers. (Nghe và chọn câu trả lời đúng.)
1. Where was Jeanne Calment born? She was born in the ____ of France. a. north b. south c. east
2. Why was she an amazing person? She was special because she was the _____ person who ever lived.
a. tallest b. richest c. oldest
3. What type of food did she eat a lot? She ate a lot _____ .
a. pasta b. crisps c. chocolate
4. What did she appear in? She appeared in a film about _____
a. a singer b. an artist c. a teacher 5. When did she die? In _____ a. 1995 b. 1996 c. 1997 Dịch câu hỏi:
1. Jeanne Calment sinh ra ở đâu? Cô sinh ra ở ____ của Pháp.
a. phía bắc b. phía nam c. phía đông
2. Tại sao cô ấy là một người tuyệt vời? Cô ấy đặc biệt bởi vì cô ấy là _____ người đã từng sống.
a. cao nhất b. giàu có nhất c. lâu đời nhất
3. Loại thức ăn nào cô ấy đã ăn nhiều? Cô ấy đã ăn rất nhiều _____.
a. mì ống b. khoai tây chiên giòn c. sô cô la
4. Cô ấy xuất hiện trong trang phục nào? Cô ấy đã xuất hiện trong một bộ phim về _____
a. một ca sĩ b. một nghệ sĩ c. một giáo viên
5. Cô ấy chết khi nào? Trong _____
a. Năm 1995 b. Năm 1996 c. Năm 1997 Transcript:
Welcome to this week amazing life. To start with this week, we are looking at
the life of a French woman called Jeanne Calment. Jeanne Calment was born on
the twenty-third of February 1875 in the town of Arles in the south of France
and she spent all her life there. She lived a very quiet life in her hometown and
she only became famous in her later years. And why did she become well-
known? Because she lived to a very old date. At the age of 113 in 1988, she
became the world oldest living person. And she continued to live for a long time
after that. She said she lived for a long time because she ate very healthy food.
But she also likes chocolate, and she ate a lot of chocolate every week. She was
also famous because she met the well-known artist Vincent van Gogh when she
was 13 years old. And at the age of 114, she appeared in a film called Vincent
and me. It was about the life of a famous artist. Jeanne Calment died on the 4th
of August, 1997 at the age of 122. At that time she was the oldest living person ever.
Dịch bài nghe:
Chào mừng đến với cuộc sống tuyệt vời của tuần này. Để bắt đầu tuần này,
chúng ta cùng tìm hiểu cuộc đời của một phụ nữ Pháp tên là Jeanne Calment.
Jeanne Calment sinh ngày 23 tháng 2 năm 1875 tại thị trấn Arles, miền nam
nước Pháp và bà đã dành cả cuộc đời ở đó. Bà ấy đã sống một cuộc sống rất
yên tĩnh ở quê hương của mình và bà ấy chỉ trở nên nổi tiếng trong những năm
sau đó. Và tại sao bà ấy trở nên nổi tiếng? Bởi vì bà ấy đã sống đến một ngày
rất cũ. Ở tuổi 113 vào năm 1988, bà trở thành người sống thọ nhất thế giới. Và
bà ấy tiếp tục sống trong một thời gian dài sau đó. Bà cho biết mình sống lâu là
nhờ ăn những thực phẩm rất tốt cho sức khỏe. Nhưng bà ấy cũng thích sô cô la,
và bà ấy đã ăn rất nhiều sô cô la mỗi tuần. Bà cũng nổi tiếng vì đã gặp nghệ sĩ
nổi tiếng Vincent van Gogh khi bà mới 13 tuổi. Và ở tuổi 114, bà xuất hiện
trong bộ phim mang tên “Vincent và tôi”. Đó là về cuộc đời của một nghệ sĩ nổi
tiếng. Jeanne Calment qua đời vào ngày 4 tháng 8 năm 1997 ở tuổi 122. Khi đó
bà là người sống lâu nhất cho đến nay. Trả lời: 1.b 2.c 3.c 4.b 5.c Bài 5
Complete the questions using the words. (Hoàn thành các câu hỏi bằng cách
sử dụng các từ.)
Anna / play you / eat you / listen you / revise your friends/watch your sister /go
1. What _____ for breakfast today? 2. _______ for this exam?
3. _______ basketball after school?
4. What ______ on TV in the evening?
5. When ______ to bed last night?
6. ______ to a good song earlier? Trả lời: 1. did you eat 2. Did you revise 3. Did Anna play 4. did your friends watch 5. did your sister go 6. Did you listen Dịch các câu:
1. Bạn đã ăn gì cho bữa sáng hôm nay?
2. Bạn đã ôn tập cho kỳ thi này?
3. Anna có chơi bóng rổ sau giờ học không?
4. Bạn bè của bạn đã xem gì trên TV vào buổi tối?
5. Em gái của bạn đi ngủ khi nào tối qua?
6. Ban nãy bạn có nghe một bài hát hay không? Bài 6
Read the dialogue and choose the best answer. Write a letter (A-H) for each
answer. There are two extra answers. (Đọc đoạn đối thoại và chọn câu trả lời
đúng nhất. Viết một chữ cái (từ A đến H) cho mỗi câu trả lời. Có hai câu trả lời phụ.)
Layla: Hi. It's good to meet you (1)____ Jake: (2)____
Layla: When did you decide to become an actor?
Jake: (3)_____ I decided when I was at school.
Layla: Cool! Where did you go to school? Jake: In San Francisco.
Layla: (4)______ What was your most interesting film role?
Jake: (5)______ I think it was the boy in Last Train.
Layla: That was great. (6)_______ A. Good question!
B. When did you learn to sing?
C. I've got a few questions for you, if that's OK. D. One more question. E. Do you like traveling? F. Thanks for your time. G. Sure. Go ahead. H. That's a difficult one.
Dịch đoạn hội thoại:
Layla: Xin chào. Rất vui được gặp bạn, tôi có một vài câu hỏi dành cho bạn,
nếu điều đó ổn.
Jake: Chắc chắn rồi. Bạn cứ tự nhiên.
Layla: Bạn quyết định trở thành một diễn viên khi nào?
Jake: Đó là một câu hỏi hay! Tôi đã quyết định khi tôi còn đi học.
Layla: Tuyệt! Bạn đã đi học ở đâu?
Jake: Ở San Francisco.
Layla: Một câu hỏi nữa. Vai diễn thú vị nhất của bạn trong phim là gì?
Jake: Đó là một sự khó khăn. Tôi nghĩ đó là cậu bé trong “Chuyến tàu cuối cùng”.
Layla: Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn bạn vì đã dành thời gian cho tôi. Trả lời: 1 - C 2 - G 3 - A 4 - D 5 - H 6 – F Bài 7
Complete the question and answer with the words. (Hoàn thành câu hỏi và
trả lời bằng các từ.)
Anything apparently become big eyes exactly
grew grow key life singing tall well won
Taylor Swift FAQ
What's Taylor Swift like in real1.........?She's quite2............... (one metre eighty)
and she's got blonde hair and blue3……………….
Where4 .................. did she5................... up. She6 .................... up in
Pennsylvania in the east of the USA, but she moved to Nashville Tennessee at
the age of fourteen. Did she study to7.................. singer? Yes, she
had8...................... and acting lessons when she was young When did she really
make it9.....................? She became 10............... known in 2006 at the age of
sixteen, when she was successful with the song called Tim McGraw.
Were there any other11................moments in her career? She12………..four
Grammy awards in 2010. She has now got many other awards too. Do we
know13.............. about her hobbies?
14. 14. ......., she likes cooking and dancing Phương pháp giải:
Anything: Bất cứ điều gì
Apparently: có vẻ như
Become (v): trở thành
Exactly (adv): chính xác Grew(v): đã lớn Grow (v): lớn lên Key (n): chìa khóa Trả lời: 1. life 2. tall 3. eyes 4. exactly 5. grow 6. grew 7. become 8. singing 9. apparently 10. Well 11. big 12. won 13. anything 14. well
Dịch bài đọc:
Câu hỏi thường gặp về Taylor Swift
Taylor Swift ngoài đời trông như thế nào? Cô ấy khá cao (một mét tám mươi),
có mái tóc vàng và đôi mắt xanh.
Chính xác thì cô ấy đã lớn lên ở đâu. Cô lớn lên ở Pennsylvania ở phía đông
Hoa Kỳ, nhưng cô chuyển đến Nashville Tennessee khi mới mười bốn tuổi. Cô
ấy đã học để trở thành ca sĩ có phải không? Đúng vậy, cô ấy đã có những bài
học về ca hát và diễn xuất khi còn nhỏ. Cô được nhiều người biết đến vào năm
2006 khi mới 16 tuổi, khi cô thành công với ca khúc mang tên Tim McGraw.
Có khoảnh khắc lớn nào khác trong sự nghiệp của cô ấy không? Cô đã giành
được bốn giải Grammy vào năm 2010. Hiện cô cũng đã nhận được nhiều giải
thưởng khác. Chúng ta có biết gì về sở thích của cô ấy không?
Ồ, cô ấy thích nấu ăn và khiêu vũ. Bài 8
Read the clue and write the object. (Đọc gợi ý và viết tên các vật sau.) bicycle ferry cable car taxi spaceship truck helicopter
1. When you go in a group, you should take it.
2. This helps you cross a river or a channel.
3. This helps you travel between hills or mountains.
4. This can take off vertically.
5. This helps you do exercise and relax.
6. This sends people into space. 7. This carries things away. Trả lời: 1. taxi 2. ferry 3. cable car 4. helicopter 5. bicycle 6. spaceship 7. Truck Giải thích:
1. Khi đi theo nhóm, bạn nên đi phương tiện này. -taxi
2. Phương tiện này này giúp bạn vượt qua một con sông hoặc một con kênh. – cái phà
3. Phương tiện này giúp bạn đi lại giữa các ngọn đồi hoặc núi.-cáp treo
4. Phương tiện này có thể cất cánh thẳng đứng. –trực thăng
5. Phương tiện này giúp bạn tập thể dục và thư giãn. – xe đạp
6. Phương tiện này đưa mọi người vào không gian. –tàu vũ trụ
7. Phương tiện này mang những vật khác đi. –xe tải Bài 9
Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
1.This summer we're going to stay in a five-star hotel! It's awesome/cold / boring!
2. I don't want to visit that old museum with my parents. It looks really cool/new / boring.
3. We're going to explore Fansipan peak. The scenery there is new /magnificent/expensive.
4. Ed is going to swim in the boring/expensive/new swimming pool — it
opened last week and it's really cheap.
5. We want to visit that small skatepark — people say it's fantastic and really cool/huge/cold.
6. My holiday is in Switzerland. It isn't a cheap country. It's very expensive / new / cool. Hướng dẫn dịch:
1. Mùa hè này chúng ta sẽ ở trong một khách sạn năm sao! Thật tuyệt vời.
2. Tôi không muốn đến thăm viện bảo tàng cũ đó với bố mẹ tôi. Nó trông thực sự nhàm chán.
3. Chúng ta sẽ khám phá đỉnh Fansipan. Phong cảnh ở đó mới tráng lệ.
4. Ed sẽ đi bơi ở bể bơi mới - nó mở cửa vào tuần trước và nó thực sự rất rẻ.
5. Chúng tôi muốn đến thăm công viên trượt băng nhỏ đó - mọi người nói rằng
nó thật tuyệt vời và thực sự thú vị.
6. Kỳ nghỉ của tôi ở Thụy Sĩ. Nó không phải là một đất nước rẻ tiền. Nó rất là đắt tiền. Trả lời: 1. awesome 2. boring 3. magnificent 4. new 5. cool 6. expensive Bài 10
Complete the sentences using the correct form of be going to and the verb.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng đúng của be going to và động từ.) 1. I ____ (see) him later.
2. My friends ____ (travel) to Italy this summer.
3. Ella _____ (not take) a trolleybus on holiday
4. _____ (you /go) by boat to Can Tho? Dịch các câu:
1. Tôi sẽ gặp anh ấy sau.
2. Những người bạn của tôi sẽ đi du lịch đến Ý vào mùa hè này.
3. Ella sẽ không đi xe buýt vào kỳ nghỉ
4. Bạn sẽ đi bằng thuyền đến Cần Thơ phải không? Trả lời: 1. am going to see 2. are going to travel 3. isn't going to take 4. Are you going to go Bài 11
Complete the sentences using the correct form of will and one of the verbs.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng hình thức đúng của ý muốn và một
trong các động từ.) not be eat tell need
1. You _____ a good sleeping bag on your trip to Scotland. It's cold at night. 2. It___ very sunny tomorrow. 3. ______you _____them?
4. What food we _____ in Italy? Trả lời: 1. will need 2. won't 3. Will you tell 4. will eat Dịch câu:
1. Bạn sẽ cần một chiếc túi ngủ tốt trong chuyến đi đến Scotland. Trời lạnh về đêm.
2. Ngày mai trời sẽ không nắng.
3. Bạn sẽ nói với họ chứ?
4. Chúng tôi sẽ ăn thức ăn gì ở Ý? Bài 12
Listen and match the places 1-6 with pictures a-f. (Nghe và nối các địa điểm
1-6 với các hình a-f) Transcript:
We’re going to look at weather for next week. Some of these will changes. So
listen again nearer the time for more information. We will start with Scotland.
And for most of this week, it will be cold for most time of the year with
temperatures around 1 or 2 degrees at night and 4 or 5 degrees in the day. And
in the far North of Scotland, it will probably be snowy early in the week. The
North of England will be very wet and it will be rainy all day on Tuesdays and
Wednesday. So take the waterproof with you when you go out. Wales will be
dry for most of next week, but it will become more and more windy on
Thursday and Friday. Now, moving down to the West of England again. It will
be dry here and it will be nice and sunny too for most of the time. They’ve got
the best of the weather there for next week. And finally, London will be cloudy
for the last of the week. The good new is it won’t be rainy. But you won’t see
much sun. And that’s all for the weather. Listen again at the same time tomorrow. Dịch bài nghe:
Chúng ta sẽ cùng xem thời tiết cho tuần tới. Có một số thay đổi. Vì vậy, hãy
nghe lại để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ bắt đầu với Scotland. Và trong
phần lớn thời gian của tuần này, hầu hết thời gian trong năm sẽ lạnh với nhiệt
độ khoảng 1 hoặc 2 độ vào ban đêm và 4 hoặc 5 độ vào ban ngày. Và ở vùng xa
phía Bắc của Scotland, có thể sẽ có tuyết vào đầu tuần. Miền Bắc nước Anh sẽ
rất ẩm ướt và mưa cả ngày Thứ Ba và Thứ Tư. Vì vậy, hãy mang theo áo chống
thấm nước bên mình khi ra ngoài. Xứ Wales sẽ khô trong hầu hết tuần tới,
nhưng ngày càng có nhiều gió hơn vào thứ Năm và thứ Sáu. Bây giờ, lại di
chuyển xuống miền Tây nước Anh. Ở đây sẽ khô và hầu hết thời gian cũng sẽ
nắng đẹp. Ở đó sẽ có thời tiết tốt nhất cho tuần tới. Và cuối cùng, London sẽ có
nhiều mây vào cuối tuần. Tin tốt là trời sẽ không mưa. Nhưng bạn sẽ không
nhìn thấy nhiều mặt trời. Và đó là tất cả về thời tiết. Hãy nghe lại vào giờ này ngày mai. Trả lời: 1. c 2. e 3. d 4. b 5. a 6. f Bài 13
Complete the first conditional sentences with the correct form of the verbs.
(Hoàn thành các câu điều kiện đầu tiên với dạng đúng của động từ.)
1. If I ______ (see) J Julia, I ____(invite) her to my party.
2. Our parents _ (not be) happy if we (be) late again.
3. If (have) _____ time, he ____ (come) with us.
4. ______ (you / do) if you (miss)____ the train? Trả lời: 1. see, will invite 2. won't happy, are 3. have, will come 4. Will you do, miss Dịch câu:
1. Nếu tôi nhìn thấy Julia, tôi sẽ mời cô ấy đến bữa tiệc của tôi.
2. Bố mẹ của chúng ta sẽ không vui nếu chúng ta lại đến muộn.
3. Nếu anh ấy có thời gian, anh ấy sẽ đi cùng chúng tôi.
4. Bạn sẽ làm gì nếu lỡ chuyến tàu? Bài 14
Choose the correct words and write them on the lines. (Chọn các từ đúng và
viết chúng trên các dòng.)
Ruby: It'll be hot on Sunday. Let's go to the swimming pool and take a picnic.
Kate: That's a good idea. L 1………. bring some chicken and a salad.
Ruby: Cool! I can 2……… some sandwiches.
Kate: l 3.................... Ann to bring some crisps
Ruby: I'll phone Jessica and 4.................. if she wants to come too.
Kate: Let's meet at my flat at 11. My mum can 5……..... us to the swimming pool.
Ruby: Great. I 6…..... at your flat at 11. 1. a. can't b. won't c. can 2. a. have b. make c. carry 3. a. 'II ask b. ask c. asked 4. a. listen b. see c. know 5. a. move b. visit c. drive 6. a. be b. 'II be c. 'm Trả lời: 1. C 2. B 3. A 4. C 5. C 6. B
Dịch đoạn hội thoại:
Ruby: Trời sẽ nóng vào Chủ nhật. Hãy đến bể bơi và đi dã ngoại.
Kate: Đó là một ý kiến hay. Tôi có thể mang một ít thịt gà và salad.
Ruby: Tuyệt! Tôi có thể làm một số bánh mì.
Kate: Tôi sẽ yêu cầu Ann mang một ít khoai tây chiên giòn
Ruby: Tôi sẽ gọi điện cho Jessica và xem cô ấy có muốn đến không.
Kate: Hãy gặp nhau tại căn hộ của tôi lúc 11 giờ. Mẹ tôi có thể chở chúng tôi đến bể bơi.
Ruby: Tuyệt vời. Tôi sẽ ở căn hộ của bạn lúc 11 giờ. Bài 15
Read the postcard and complete the text. Write one word on each line. (Đọc bưu
thiếp và hoàn thành văn bản. Viết một từ trên mỗi dòng.) Hi Hoa,
I'm really excited to tell you about my visit to York. It's great!
We're going to visit the big train museum there and then take a boat on the River Ouse.
I hope it 1..……….rain! After that, we're going to go 2............. in some old
streets called The Shambles - the shops there are awesome!
On Sunday, the 3……….... will be sunny, so I am 4…………...to the beach or
to have a picnic in the garden with my new friends
5………… to see you next week! Bye for now! Thanh. Trả lời: 1. will 2. Shopping 3. Weather 4. Going 5. Hope
Dịch đoạn hội thoại: Chào Hoa,
Tôi thực sự vui mừng khi kể với bạn về chuyến thăm của tôi đến York. Thật tuyệt vời!
Chúng tôi sẽ đến thăm bảo tàng xe lửa lớn ở đó và sau đó đi thuyền trên Sông Ouse.
Tôi hy vọng trời sẽ mưa! Sau đó, chúng ta sẽ đi mua sắm ở một số con phố cổ
tên là Shambles - những cửa hàng ở đó rất tuyệt!
Chủ nhật, thời tiết sẽ nắng, vì vậy tôi sẽ đi biển hoặc dã ngoại trong vườn với
những người bạn mới của tôi
Hy vọng gặp lại bạn vào tuần tới! Tạm biệt! Thanh.