Giải Tiếng Anh 6 Unit 2: Project | Global Success
Soạn Tiếng Anh 6 Unit 2: Project giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 25 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1 bài Unit 2: My House. Soạn Unit 2 My House còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 6 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 - Global Success Tập 1. Vậy mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây:
Chủ đề: Unit 2: My house (GS)
Môn: Tiếng Anh 6
Sách: Global Success
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Soạn Anh 6 Unit 2: Project
I. Mục tiêu bài học 1. Aims:
By the end of this lesson, students can:
- improve student's writing skill and presentation skill. 2. Objectives:
Vocabulary: the lexical items related to the topic “My strange house”.
II. Soạn Tiếng Anh lớp 6 Unit 2 Project Câu 1
Which one would you like to live in? Why? (Em thích sống căn nhà nào, vì sao?) Đáp án:
I would like to live in house C because it has a shape of a drop of water and it’s
on a large meadow. Here I can enjoy cool and fresh air, play many kinds of
outdoor games with my family and friends or have picnic.
(Tôi muốn sống trong ngôi nhà C vì nó có hình dạng của một giọt nước và nó
nằm trên một đồng cỏ lớn. Ở đây tôi có thể tận hưởng không khí mát mẻ và
trong lành, chơi nhiều loại trò chơi ngoài trời với gia đình và bạn bè của tôi
hoặc đi dã ngoại.) Câu 2 Now work in groups.
- Draw your own strange house. - Decorate it
- Tell the class about your house
(Bây giờ làm việc theo nhóm.
- Vẽ ngôi nhà kỳ lạ của riêng em. - Trang trí nó.
- Kể cho cả lớp nghe về ngôi nhà của em.) Đáp án:
This is the picture of my strange house. It has a shape of a cupcake because I
like sweets very much. It’s colorful with brown, green, orange, pink, and white.
Around the house there are many candy trees. I really want to live in this house. Hướng dẫn dịch:
(Đây là hình ảnh của ngôi nhà kỳ lạ của mình. Nó có hình dạng của một chiếc
bánh cupcake vì tôi rất thích đồ ngọt. Nó có nhiều màu sắc với nâu, xanh lá cây,
cam, hồng, và trắng. Xung quanh nhà có rất nhiều cây kẹo. Tôi thực sự muốn
sống trong ngôi nhà này.) Hoặc:
My house has 7 rooms. They are 2 bedrooms, 2 bathrooms, one living room,
one kitchen, one hall. There is a light, a sofa, a window and two pictures, a chest
of drawers in the living room. There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a
computer, a bookshelf and a picture in my bedroom. My bathroom is next to my
bedroom. My parent’s bedroom has a bed, a lamp, a chest of drawers, a window
and a picture. The bathroom is next to my parents’ bedroom. There is a fridge, a
sink, a cooker, a window, a cupboard in the kitchen. The hall is between the kitchen and the living room. Hướng dẫn dịch:
Nhà tôi có bảy phòng. Có hai phòng ngủ, hai nhà tắm, một phòng khách, một
nhà bếp, một phòng lớn. Có một cây đèn, một ghế sofa, một cửa sổ, một tủ kéo
trong phòng khách. Có một cái giường, một tủ quần áo, một đèn ngủ, một bàn
giấy, một máy vi tính, một kệ sách và một bức tranh trong phòng ngủ của tôi.
Phòng tắm của tôi kế bên phòng ngủ của tôi. Phòng ngủ ba mẹ tôi có một cái
giường, một đèn ngủ, một tủ kéo, một cửa sổ, và một bức tranh. Phòng tắm cạnh
phòng ngủ của họ. Có một tủ lạnh, một bồn rửa chén, một bếp, một cửa sổ và
một tủ chén trong nhà bếp. Phòng lớn nằm giữa nhà bếp và phòng khách.