Giải Tiếng Anh 6 Unit 5: Vocabulary and Listening - Friends Plus

Giải Tiếng Anh 6 Unit 5: Vocabulary and Listening - Friends Plus được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Soạn Anh 6 Unit 5: Vocabulary and Listening
Think!
What can you do if you want to be healthy? (Hãy nghĩ! Bạn có thể làm nếu
bạn muốn khỏe mạnh).
sit on the sofa play video games
eat vegetables drink fizzy drinks drink juice or water
exercise
Dịch nghĩa:
sit on the sofa: ngi trên ghế sofa
play video games: chơi trò chơi điện t
eat vegetables: ăn rau
drink fizzy drinks: uống nưc có ga
drink juice or water: uống nước trái cây hoặc nước
exercise: tp th dc
Gi ý:
eat vegetables
drink juice or water
exercise
If I want to be healthy, I can eat vegetables, drink juice or water, and exercise.
(Nếu tôi muốn khỏe mnh, tôi thể ăn rau, uống nước trái cây hoặc nước lc
và tập thể dục.)
Bài 1
Check the meanings of the words in the box. Then complete the definitions
with five of the words. (Hãy kiểm tra nghĩa của c từ bảng. Sau đó, hoàn
thành các định nghĩa với m từ.)
active unhealthy unfit well hungry
fit full tired lazy healthy ill
You go to hospital if you re ill.
(Bạn đi bệnh viện nếu bạn bị bệnh / ốm.)
1. A/An.................. person does a lot of activities.
2. When you're........................... you want to eat.
3. Good food and good habits are...........................
4. A/An.................... person exercises a lot.
5. When you don't sleep, you're.......................
Trả lời:
1. An active person does a lot of activities.
(Một người năng động thực hiện rất nhiu hoạt động.)
2. When you're hungry you want to eat.
(Khi bạn đói, bạn muốn ăn.)
1. active
2. hungry
3. healthy
4. fit
5. tired
3. Good food and good habits are healthy.
(Thực phm tốt và thói quen tốt có lợi cho sức khỏe.)
4. A fit person exercises a lot.
(Một người khe mnh tập thdục rất nhiều.)
5. When you don't sleep, you're tired.
(Khi bạn không ngủ, bạn rất mệt mỏi.)
Bài 2
What are the opposites of the adjectives in sentences 1 4 in exercise 1?
Use the words in the box. Listen and check. (Tìm các nh từ trái nghĩa của
các tính từ trong câu từ 1 - 4 bài tập 1? Sử dụng các từ trong bảng từ. Nghe
và kiểm tra lại.)
Trả lời:
1. active >< lazy (năng động >< lười biếng)
2. hungry >< full (đói >< no)
3. healthy >< unhealthy (tốt cho sức khỏe >< không tốt cho sức khỏe)
4. fit >< unfit (khỏe mnh >< không khỏe mạnh)
Bài 3
Work in pairs. Look at the Health quiz and choose the best answer a, b, c or
d. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào câu đố về Sức khỏe chọn câu tr lời a, b, c
hoặc d đúng nhất.)
Health quiz
1. It’s 6 p.m and you’re really hungry. What’s best?
a. Eat some snacks.
b. Don’t eat. Wait for dinner.
c. Go to a restaurant before dinner.
2. You’re thirsty. What drink is the healthiest?
a. water
b. juice
c. cola
3. Your temperature is 39oC. Are you ill?
a. No, you’re well.
b. Yes, you’re very ill. Go to a doctor now.
c. You aren’t well. Go home and go to bed.
4. You can run 100 metres in eleven seconds. Are you…?
a. unfit
b. normal
c. really fit
5. You can’t sleep and you’re very tired every morning. What’s best?
a. Dont go to bed late.
b. Eat a lot before you go to bed.
c. Dont go to school. Sleep more.
6. What is a couch*potato?
a. a vegetable
b. a person who is very lazy and stays on the sofa a lot.
c. a person who is very hungry.
ớng dẫn dịch:
1. Bây giờ là 6 giờ tối và bạn thực sự đói. Điều gì tốt nhất?
a. Ăn một chút đồ ăn nhẹ.
b. Không ăn. Chờ bữa tối.
c. Đi đến một nhà hàng trước khi ăn tối.
2. Bạn khát. Đ uống nào tốt cho sức khỏe nhất?
a. nước
b. nước ép trái cây
c. nước ngọt ga
3. Nhiệt độ của bn là 39oC. Có phi bạn bị ốm không?
a. Không, bạn vẫn khỏe.
b. Vâng, bạn đang rất m. Hãy đến bác sĩ ngay bây giờ.
c. Bạn không khỏe. Hãy về nhà và đi ngủ.
4. Bạn có thể chạy 100 mét trong mười một giây. Bạn có phải…?
a. không khỏe mnh
b. bình thường
c. Thực sự khỏe mạnh
5. Bạn không thể ngủ và bạn rất mệt mi vào mi buổi sáng. Điều gì tốt nhất?
a. Không đi ngủ muộn.
b. Ăn nhiều trước khi đi ngủ.
c. Đừng đi học. Hãy ngủ thêm đi.
6. « Couch potato » là gì?
a. mt loại rau
b. mt người rất lười biếng và ở trên ghế sofa rất nhiều.
c. một người đang rt đói.
Trả lời:
2 - b
3 - b
6 - b
1. A: It’s 6 p.m and you’re really hungry. What’s best?
(Bây giờ là 6 giờ chiều và bạn thực sự đói. Điều tốt nhất?)
B: I will eat some snacks.
(Tôi sẽ ăn một ít đồ ăn nhẹ.)
2. A: Youre thirsty. What drink is the healthiest?
(Bạn đang kt. Thức ung nào tốt cho sức khỏe nhất?)
B: I think it’s juice.
(Tôi nghĩ đó là nước trái cây.)
3. A: My temperature is 39 o C. Am I ill?
(Nhiệt độ ca tôi là 39oC. Tôi bị ốm à?)
B: Yes, you’re very ill. Go to a doctor now.
(Vâng, bạn đang rất ốm. Hãy đến bác sĩ ngay bây giờ.)
4. A: You can run 100 metres in eleven seconds. How are you?
(Bạn có thể chạy 100 mét trong 11 giây. Bạn khe không?)
B: I think I’m really fit.
(Tôi nghĩ tôi thực sự rất khe.)
5. A: You can’t sleep and you’re very tired every morning. What’s best?
(Bạn không th ngủ được bạn rất mệt mỏi vào mỗi bui sáng. Điều tốt
nhất?)
B: I think I shouldn’t go to bed late.
(Tôi nghĩ tôi không nên đi ngủ muộn.)
6. A: What is a couch * potato?
(*couch potato* là gì?)
B: It’s a person who is very lazy and stays on the sofa a lot.
(Đó là một người rt lười biếng và nằm trên ghế sofa rất nhiu.)
Bài 4
Read the Health check questionnaire and answer the questions. (Hãy đọc
bảng câu hỏi kiểm tra sức khe và trả lời các câu hỏi.)
Health check questionnaire-are you fit and healthy?
(Các câu hỏi kiểm tra sức khe - bạn có khỏe đẹp không?)
1. Do you think you’re active or lazy?
(Bạn nghĩ mình năng động hay lười biếng?)
2. How many hours do you usually sleep?
(Bạn thường ng bao nhiêu giờ?)
3. Do you prefer sitting on the sofa or going out?
(Bạn thích ngồi trên ghế sofa hay đi ra ngoài?)
4. Do you usually eat healthy food?
(Bạn có thường ăn thức ăn tốt cho sức khỏe không?)
5. What do you eat if you’re really hungry?
(Bạn ăn gì nếu bạn thực sự đói?)
6. Do you like doing sports?
(Bạn có thích tập thể thao không?)
7. How far can you run?
(Bạn có thể chạy bao xa?)
8. Are you lazy at weekends?
(Bạn có lười biếng vào cuối tuần không?)
Trả lời:
1. I am a lazy person./ I'm an active person.
(Tôi là mt người lười biếng / Tôi là một người năng động.)
2. I usually sleep 8 hours.
(Tôi thường ngủ 8 tiếng.)
3. I prefer sitting on the sofa./ I prefer going out.
(Tôi thích ngồi trên ghế sofa hơn. / Tôi thích ra ngoài hơn.)
4. Yes I do, No I don't.
(Có, tôi có. / Không, tôi không.)
5. I eat snack./ I eat fruits.
(Tôi ăn nhẹ. / Tôi ăn trái cây.)
6. Yes, I do./ No, I don't.
(Có, tôi có. / Không, tôi không.)
7. I can run 100 metres in 12 seconds.
(Tôi có thể chạy 100 mét trong 12 giây.)
8. Yes, I am. / No, I'm not.
(Có, tôi có. / Không, tôi không.)
Bài 5
Listen to the interviews. Which questions a- h in exercise 4 does each
person answer? (Hãy nghe đoạn phỏng vn sau. Mỗi người trả lời câu hỏi nào
từ a đến h trong bài tập 4.)
1. Charlie - a,...
2. Conor
3. Fran
Transcript:
1.
Interviewer: So, Charlie, are you fit and healthy?
Charlie: Yes. I think I’m quite fit and healthy.
Interviewer: So, do you think you’re active or lazy?
Charlie: Uhm, I’m quite active.
Interviewer: Okay. How many hours do you usually sleep?
Charlie: Normally eight or nine every day.
Interviewer: Okay. And are you lazy at the weekends?
Charlie: No, not really. I don’t like staying in bed.
Interviewer: Do you prefer sitting on the sofa or going out?
Charlie: I like playing video games. I also like going out and doing sports. I’m
not a couch potato.
Interviewer: Okay.
2.
Interviewer: Conor, are you fit and healthy?
Conor: Healthy? Yes, but not very fit at the moment?
Interviewer: Why that?
Conor: I’m studying for exams. And I’m really tired.
Interviewer: How many hours do you usually sleep?
Conor: May be six or seven.
Interviewer: And is that okay?
Conor: No. My advice when you’re studying is don’t go to bed late. You can’t
do exams if you’re tired.
Interviewer: Okay. Thanks.
3.
Interviewer: Fran, are you fit and healthy?
Fran: I’m quite healthy. And very fit.
Interviewer: Do you like doing sport then?
Fran: Yes, I like running and swimming.
Interviewer: How far can you run?
Fran: Well, I run marathon. So, I can run about 41 kilometers.
Interviewer: Wao! So what do you eat before a marathon?
Fran: The night before the marathon I usually eat pasta and chicken.
Interviewer: Do you normally eat healthy food?
Fran: No, I don’t. I love making desserts and eating chocolate.
Interviewer: Aha.
Dịch bài nghe:
1.
Người phỏng vấn: Vậy Charlie, bạn có khỏe mạnh không?
Charlie: Vâng. Tôi nghĩ mình khá khỏe mạnh.
Người phỏng vấn: Vậy bạn nghĩ mình năng động hay lười biếng?
Charlie: Uhm, tôi khá năng động.
Người phỏng vấn: Được rồi. Bạn thường ngủ bao nhiêu giờ?
Charlie: Thường làm hoặc chín giờ mỗi ngày.
Người phỏng vấn: Được rồi. Và bạn có lười biếng vào cuối tuần?
Charlie: Không, không hẳn. Tôi không thích ở trên giường.
Người phỏng vấn: Bạn thích ngồi trên ghế sofa hay ra ngoài?
Charlie: Tôi thích chơi trò chơi điện tử. Tôi cũng thích ra ngoài và tập thể thao.
i không phải là một người lười biếng.
Người phỏng vấn: Được rồi.
2.
Người phỏng vấn: Conor, bạn có khỏe mạnh không?
Conor: Khỏe không? Có, nhưng không khỏe lắm vào lúc này?
Người phỏng vấn: Tại sao vậy?
Conor: Tôi đang ôn thi. Và tôi thực sự mệt mỏi.
PV: Bạn thường ngủ bao nhiêu tiếng?
Conor: Có th sáu hoặc bảy.
Người phỏng vấn: Và điều đó có ổn không?
Conor: Không. Lời khuyên của tôi khi bạn đang học đừng đi ngủ muộn. Bn
không thể làm bài kiểm tra nếu bạn mệt mỏi.
Người phỏng vấn: Vâng. Cảm ơn bạn
3.
Người phỏng vấn: Fran, bạn có khỏe mạnh không?
Fran: Tôi khá khe mạnh. Và rấtn đối.
Người phỏng vấn: Vậy bạn có thích tập thể thao không?
Fran: ng, tôi thích chạy và bơi lội.
Người phỏng vấn : Bạn có thể chy bao xa?
Fran: Chà, tôi chạy marathon. Vì vậy, tôi có thể chạy khong 41 km.
Người phỏng vấn: Wao! Vậy bạn ăn gì trước khi chy marathon?
Fran: Đêm trước cuộc thi marathon, tôi thường ăn mì ống và thịt gà.
Người phỏng vấn: Bạn thường ăn thức ăn tốt cho sức khỏe không?
Fran: Không. Tôi thích làm món tráng miệng và ăn sô cô la.
Người phỏng vấn: Aha.
Trả lời:
1. Charlie - a, b, h, c
2. Conor - b.
3. Fran - f, g, d
Bài 6
Listen again and answer the questions. (Hãy nghe li và trả lời câu hỏi).
1. How many hours does Charlie normally sleep?
(Charlie thường ngủ bao nhiêu giờ?)
2. Is Charlie a couch potato? Why / Why not?
(Charlie có phải là một người lười biếng không? Tại sao có? Tại sao không?)
3. Why ís Conor really tired?
(Tại sao Conor lại thực sự mệt mỏi?)
4. What sports does Fran do?
(Fran chơi môn thể thao nào?)
5. What healthy and unhealthy food does she eat?
(Cô ấy ăn thực phẩm tốt và không tốt cho sức khỏe loại nào?)
Trả lời:
1. Charlie normally sleep 8 or 9 hours everyday.
(Charlie thường ngủ 8 hoặc 9 tiếng mỗi ngày.)
2. No, he isn't. because he likes going out and doing sport .
(Không, anh ấy không. bởi anh ấy thích ra ngoài và chơi thể thao.)
3. He's studying for exam.
(Anh ấy đang ôn thi.)
4. Running and swimming.
(Chạy và bơi.)
5. Unhealthy food: Chocolate.
(Thực phm không tốt cho sức khe: Sô cô la.)
Bài 7
Work in pairs. Ask and answer the questions in the Health check
questionnaire. Who is fitter and healthier? (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời
các câu hỏi trong bảng câu hỏi Kiểm tra sức khỏe. Ai người khỏe mạnh
khỏe mạnh?)
Trả lời:
A: Among the three people, Charlie, Coner, and Fran, who do you think is fitter
and healthier?
(Trong ba người, Charlie, Coner Fran, bạn nghĩ ai là người cân đối khe
mạnh hơn?)
B: I think Charlie is fitter and healthier?
(Tôi nghĩ Charlie cân đối và khỏe mạnh hơn?)
A: Why do you think so?
(Tại sao bạn lại nghĩ như vậy?)
B: Because he eats healthy food and he seems so sporty. He does sport
regularly.
(Bởi vì anh ấy ăn thức ăn có lợi cho sức khỏe anh ấy có vẻ rt u thể thao.
Anh ấy tập thể thao thường xuyên.)
| 1/15

Preview text:

Soạn Anh 6 Unit 5: Vocabulary and Listening Think!
What can you do if you want to be healthy? (Hãy nghĩ! Bạn có thể làm gì nếu
bạn muốn khỏe mạnh).
sit on the sofa play video games
eat vegetables drink fizzy drinks drink juice or water exercise Dịch nghĩa:
• sit on the sofa: ngồi trên ghế sofa
• play video games: chơi trò chơi điện tử • eat vegetables: ăn rau
• drink fizzy drinks: uống nước có ga
• drink juice or water: uống nước trái cây hoặc nước
• exercise: tập thể dục Gợi ý: • eat vegetables • drink juice or water • exercise
If I want to be healthy, I can eat vegetables, drink juice or water, and exercise.
(Nếu tôi muốn khỏe mạnh, tôi có thể ăn rau, uống nước trái cây hoặc nước lọc
và tập thể dục.) Bài 1
Check the meanings of the words in the box. Then complete the definitions
with five of the words. (Hãy kiểm tra nghĩa của các từ bảng. Sau đó, hoàn
thành các định nghĩa với năm từ.)
active unhealthy unfit well hungry
fit full tired lazy healthy ill
You go to hospital if you re ill.
(Bạn đi bệnh viện nếu bạn bị bệnh / ốm.)
1. A/An.................. person does a lot of activities.
2. When you're........................... you want to eat.
3. Good food and good habits are...........................
4. A/An.................... person exercises a lot.
5. When you don't sleep, you're....................... 2. hungry 3. healthy 4. fit 5. tired 1. active Trả lời:
1. An active person does a lot of activities.
(Một người năng động thực hiện rất nhiều hoạt động.)
2. When you're hungry you want to eat.
(Khi bạn đói, bạn muốn ăn.)
3. Good food and good habits are healthy.
(Thực phẩm tốt và thói quen tốt có lợi cho sức khỏe.)
4. A fit person exercises a lot.
(Một người khỏe mạnh tập thể dục rất nhiều.)
5. When you don't sleep, you're tired.
(Khi bạn không ngủ, bạn rất mệt mỏi.) Bài 2
What are the opposites of the adjectives in sentences 1— 4 in exercise 1?
Use the words in the box. Listen and check. (Tìm các tính từ trái nghĩa của
các tính từ trong câu từ 1 - 4 ở bài tập 1? Sử dụng các từ trong bảng từ. Nghe và kiểm tra lại.) Trả lời:
1. active >< lazy (năng động >< lười biếng)
2. hungry >< full (đói >< no)
3. healthy >< unhealthy (tốt cho sức khỏe >< không tốt cho sức khỏe)
4. fit >< unfit (khỏe mạnh >< không khỏe mạnh) Bài 3
Work in pairs. Look at the Health quiz and choose the best answer a, b, c or
d. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào câu đố về Sức khỏe và chọn câu trả lời a, b, c
hoặc d đúng nhất.) Health quiz
1. It’s 6 p.m and you’re really hungry. What’s best? a. Eat some snacks.
b. Don’t eat. Wait for dinner.
c. Go to a restaurant before dinner.
2. You’re thirsty. What drink is the healthiest? a. water b. juice c. cola
3. Your temperature is 39oC. Are you ill? a. No, you’re well.
b. Yes, you’re very ill. Go to a doctor now.
c. You aren’t well. Go home and go to bed.
4. You can run 100 metres in eleven seconds. Are you…? a. unfit b. normal c. really fit
5. You can’t sleep and you’re very tired every morning. What’s best? a. Don’t go to bed late.
b. Eat a lot before you go to bed.
c. Don’t go to school. Sleep more.
6. What is a couch*potato? a. a vegetable
b. a person who is very lazy and stays on the sofa a lot.
c. a person who is very hungry. Hướng dẫn dịch:
1. Bây giờ là 6 giờ tối và bạn thực sự đói. Điều gì tốt nhất?
a. Ăn một chút đồ ăn nhẹ.
b. Không ăn. Chờ bữa tối.
c. Đi đến một nhà hàng trước khi ăn tối.
2. Bạn khát. Đồ uống nào tốt cho sức khỏe nhất? a. nước
b. nước ép trái cây
c. nước ngọt có ga
3. Nhiệt độ của bạn là 39oC. Có phải bạn bị ốm không?
a. Không, bạn vẫn khỏe.
b. Vâng, bạn đang rất ốm. Hãy đến bác sĩ ngay bây giờ.
c. Bạn không khỏe. Hãy về nhà và đi ngủ.
4. Bạn có thể chạy 100 mét trong mười một giây. Bạn có phải…?
a. không khỏe mạnh b. bình thường
c. Thực sự khỏe mạnh
5. Bạn không thể ngủ và bạn rất mệt mỏi vào mỗi buổi sáng. Điều gì tốt nhất?
a. Không đi ngủ muộn.
b. Ăn nhiều trước khi đi ngủ.
c. Đừng đi học. Hãy ngủ thêm đi.
6. « Couch potato » là gì? a. một loại rau
b. một người rất lười biếng và ở trên ghế sofa rất nhiều.
c. một người đang rất đói. Trả lời: 2 - b 3 - b 4 - c 5 - a 6 - b 1 - a
1. A: It’s 6 p.m and you’re really hungry. What’s best?
(Bây giờ là 6 giờ chiều và bạn thực sự đói. Điều gì tốt nhất?)
B: I will eat some snacks.
(Tôi sẽ ăn một ít đồ ăn nhẹ.)
2. A: You’re thirsty. What drink is the healthiest?
(Bạn đang khát. Thức uống nào tốt cho sức khỏe nhất?)
B: I think it’s juice.
(Tôi nghĩ đó là nước trái cây.)
3. A: My temperature is 39 o C. Am I ill?
(Nhiệt độ của tôi là 39oC. Tôi bị ốm à?)
B: Yes, you’re very ill. Go to a doctor now.
(Vâng, bạn đang rất ốm. Hãy đến bác sĩ ngay bây giờ.)
4. A: You can run 100 metres in eleven seconds. How are you?
(Bạn có thể chạy 100 mét trong 11 giây. Bạn khỏe không?)
B: I think I’m really fit.
(Tôi nghĩ tôi thực sự rất khỏe.)
5. A: You can’t sleep and you’re very tired every morning. What’s best?
(Bạn không thể ngủ được và bạn rất mệt mỏi vào mỗi buổi sáng. Điều gì tốt nhất?)
B: I think I shouldn’t go to bed late.
(Tôi nghĩ tôi không nên đi ngủ muộn.)
6. A: What is a couch * potato?
(*couch potato* là gì?)
B: It’s a person who is very lazy and stays on the sofa a lot.
(Đó là một người rất lười biếng và nằm trên ghế sofa rất nhiều.) Bài 4
Read the Health check questionnaire and answer the questions. (Hãy đọc
bảng câu hỏi kiểm tra sức khỏe và trả lời các câu hỏi.)
Health check questionnaire-are you fit and healthy?
(Các câu hỏi kiểm tra sức khỏe - bạn có khỏe đẹp không?)
1. Do you think you’re active or lazy?
(Bạn nghĩ mình năng động hay lười biếng?)
2. How many hours do you usually sleep?
(Bạn thường ngủ bao nhiêu giờ?)
3. Do you prefer sitting on the sofa or going out?
(Bạn thích ngồi trên ghế sofa hay đi ra ngoài?)
4. Do you usually eat healthy food?
(Bạn có thường ăn thức ăn tốt cho sức khỏe không?)
5. What do you eat if you’re really hungry?
(Bạn ăn gì nếu bạn thực sự đói?) 6. Do you like doing sports?
(Bạn có thích tập thể thao không?) 7. How far can you run?
(Bạn có thể chạy bao xa?) 8. Are you lazy at weekends?
(Bạn có lười biếng vào cuối tuần không?) Trả lời:
1. I am a lazy person./ I'm an active person.
(Tôi là một người lười biếng / Tôi là một người năng động.) 2. I usually sleep 8 hours.
(Tôi thường ngủ 8 tiếng.)
3. I prefer sitting on the sofa./ I prefer going out.
(Tôi thích ngồi trên ghế sofa hơn. / Tôi thích ra ngoài hơn.) 4. Yes I do, No I don't.
(Có, tôi có. / Không, tôi không.)
5. I eat snack./ I eat fruits.
(Tôi ăn nhẹ. / Tôi ăn trái cây.) 6. Yes, I do./ No, I don't.
(Có, tôi có. / Không, tôi không.)
7. I can run 100 metres in 12 seconds.
(Tôi có thể chạy 100 mét trong 12 giây.) 8. Yes, I am. / No, I'm not.
(Có, tôi có. / Không, tôi không.) Bài 5
Listen to the interviews. Which questions a- h in exercise 4 does each
person answer? (Hãy nghe đoạn phỏng vấn sau. Mỗi người trả lời câu hỏi nào
từ a đến h trong bài tập 4.) 1. Charlie - a,... 2. Conor 3. Fran Transcript: 1.
Interviewer: So, Charlie, are you fit and healthy?
Charlie: Yes. I think I’m quite fit and healthy.
Interviewer: So, do you think you’re active or lazy?
Charlie: Uhm, I’m quite active.
Interviewer: Okay. How many hours do you usually sleep?
Charlie: Normally eight or nine every day.
Interviewer: Okay. And are you lazy at the weekends?
Charlie: No, not really. I don’t like staying in bed.
Interviewer: Do you prefer sitting on the sofa or going out?
Charlie: I like playing video games. I also like going out and doing sports. I’m not a couch potato. Interviewer: Okay. 2.
Interviewer: Conor, are you fit and healthy?
Conor: Healthy? Yes, but not very fit at the moment? Interviewer: Why that?
Conor: I’m studying for exams. And I’m really tired.
Interviewer: How many hours do you usually sleep?
Conor: May be six or seven.
Interviewer: And is that okay?
Conor: No. My advice when you’re studying is don’t go to bed late. You can’t do exams if you’re tired.
Interviewer: Okay. Thanks. 3.
Interviewer: Fran, are you fit and healthy?
Fran: I’m quite healthy. And very fit.
Interviewer: Do you like doing sport then?
Fran: Yes, I like running and swimming.
Interviewer: How far can you run?
Fran: Well, I run marathon. So, I can run about 41 kilometers.
Interviewer: Wao! So what do you eat before a marathon?
Fran: The night before the marathon I usually eat pasta and chicken.
Interviewer: Do you normally eat healthy food?
Fran: No, I don’t. I love making desserts and eating chocolate. Interviewer: Aha. Dịch bài nghe: 1.
Người phỏng vấn: Vậy Charlie, bạn có khỏe mạnh không?
Charlie: Vâng. Tôi nghĩ mình khá khỏe mạnh.
Người phỏng vấn: Vậy bạn nghĩ mình năng động hay lười biếng?
Charlie: Uhm, tôi khá năng động.
Người phỏng vấn: Được rồi. Bạn thường ngủ bao nhiêu giờ?
Charlie: Thường là tám hoặc chín giờ mỗi ngày.
Người phỏng vấn: Được rồi. Và bạn có lười biếng vào cuối tuần?
Charlie: Không, không hẳn. Tôi không thích ở trên giường.
Người phỏng vấn: Bạn thích ngồi trên ghế sofa hay ra ngoài?
Charlie: Tôi thích chơi trò chơi điện tử. Tôi cũng thích ra ngoài và tập thể thao.
Tôi không phải là một người lười biếng.
Người phỏng vấn: Được rồi. 2.
Người phỏng vấn: Conor, bạn có khỏe mạnh không?
Conor: Khỏe không? Có, nhưng không khỏe lắm vào lúc này?
Người phỏng vấn: Tại sao vậy?
Conor: Tôi đang ôn thi. Và tôi thực sự mệt mỏi.
PV: Bạn thường ngủ bao nhiêu tiếng?
Conor: Có thể là sáu hoặc bảy.
Người phỏng vấn: Và điều đó có ổn không?
Conor: Không. Lời khuyên của tôi khi bạn đang học là đừng đi ngủ muộn. Bạn
không thể làm bài kiểm tra nếu bạn mệt mỏi.
Người phỏng vấn: Vâng. Cảm ơn bạn 3.
Người phỏng vấn: Fran, bạn có khỏe mạnh không?
Fran: Tôi khá khỏe mạnh. Và rất cân đối.
Người phỏng vấn: Vậy bạn có thích tập thể thao không?
Fran: Vâng, tôi thích chạy và bơi lội.
Người phỏng vấn : Bạn có thể chạy bao xa?
Fran: Chà, tôi chạy marathon. Vì vậy, tôi có thể chạy khoảng 41 km.
Người phỏng vấn: Wao! Vậy bạn ăn gì trước khi chạy marathon?
Fran: Đêm trước cuộc thi marathon, tôi thường ăn mì ống và thịt gà.
Người phỏng vấn: Bạn có thường ăn thức ăn tốt cho sức khỏe không?
Fran: Không. Tôi thích làm món tráng miệng và ăn sô cô la.
Người phỏng vấn: Aha. Trả lời: 1. Charlie - a, b, h, c 2. Conor - b. 3. Fran - f, g, d Bài 6
Listen again and answer the questions. (Hãy nghe lại và trả lời câu hỏi).
1. How many hours does Charlie normally sleep?
(Charlie thường ngủ bao nhiêu giờ?)
2. Is Charlie a couch potato? Why / Why not?
(Charlie có phải là một người lười biếng không? Tại sao có? Tại sao không?)
3. Why ís Conor really tired?
(Tại sao Conor lại thực sự mệt mỏi?) 4. What sports does Fran do?
(Fran chơi môn thể thao nào?)
5. What healthy and unhealthy food does she eat?
(Cô ấy ăn thực phẩm tốt và không tốt cho sức khỏe loại nào?) Trả lời:
1. Charlie normally sleep 8 or 9 hours everyday.
(Charlie thường ngủ 8 hoặc 9 tiếng mỗi ngày.)
2. No, he isn't. because he likes going out and doing sport .
(Không, anh ấy không. bởi vì anh ấy thích ra ngoài và chơi thể thao.) 3. He's studying for exam.
(Anh ấy đang ôn thi.) 4. Running and swimming. (Chạy và bơi.) 5. Unhealthy food: Chocolate.
(Thực phẩm không tốt cho sức khỏe: Sô cô la.) Bài 7
Work in pairs. Ask and answer the questions in the Health check
questionnaire. Who is fitter and healthier? (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời
các câu hỏi trong bảng câu hỏi Kiểm tra sức khỏe. Ai là người khỏe mạnh và khỏe mạnh?) Trả lời:
A: Among the three people, Charlie, Coner, and Fran, who do you think is fitter and healthier?
(Trong ba người, Charlie, Coner và Fran, bạn nghĩ ai là người cân đối và khỏe mạnh hơn?)
B: I think Charlie is fitter and healthier?
(Tôi nghĩ Charlie cân đối và khỏe mạnh hơn?)
A: Why do you think so?
(Tại sao bạn lại nghĩ như vậy?)
B: Because he eats healthy food and he seems so sporty. He does sport regularly.
(Bởi vì anh ấy ăn thức ăn có lợi cho sức khỏe và anh ấy có vẻ rất yêu thể thao.
Anh ấy tập thể thao thường xuyên.)