Giải Tiếng Anh 7 Unit 1: A Closer Look 2 | Global Success

Giải Tiếng Anh 7 Unit 1: A Closer Look 2 | Global Success được trình bày khoa học, chi tiết giúp cho các bạn học sinh chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ đồng thời giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

1
Soạn Anh 7 Unit 1: A Closer Look 2
Bài 1
Match the sentences (1-5) to the correct uses (a-c). (Nối câu (1-5) với cách sử
dụng đúng (a-c).)
1. My sister usually cooks dinner.
a. a timetable / programme
2. The train leaves at 10 a.m.
3. The Red River flows through Ha Noi.
b. a regular action
4. My yoga class starts at 6 a.m. every
Tuesday.
5. We sometimes watch TV on Sundays.
c. a general truth
Gợi ý trả lời:
1 - b
2 - a
3 - c
4 - a
5 - b
1. b
My sister usually cooks dinner.
(Chị tôi thường xuyên nấu bữa tối.) => hành động thường xuyên
2. a
The train leaves at 10 p.m.
(Đoàn tàu rời đi lúc 10 giờ tối.) => thời gian biểu
2
3. c
The Red River flows through Ha Noi.
(Sông Hồng chảy qua Hà Nội.) => sự thật chung
4. a
My yoga class starts at 6 a.m every Tuesday.
(Lớp học yoga của tôi bắt đầu lúc 6 giờ sáng thứ Ba hàng tuần.) => thời gian
biểu
5. b
We sometimes watch TV on Sundays.
(Chúng tôi thỉnh thoảng xem TV vào Chủ nhật.) => hành động thường xuyên
Bài 2
Complete the sentences. Use the present simple form of the verbs. Hoàn
thành câu. Sử dụng động từ ở thì hiện tại đơn.)
1. My brother and I (build) ________ a new model every month.
2. What _______ Lan (do)______ in her free time?
3. I (have) ________ a drawing lesson every Tuesday.
4. Mark (not like)_______ doing judo.
5. ______ your English lesson (start)______ at 6 p.m.
Gợi ý trả lời:
3
1. build
2. does - do
3. have
4. doesn't like
5. Does - start
1. My brother and I build a new model every month.
(Tôi và anh trai xây dựng một mô hình mới mỗi tháng.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “ my brother and I” số
nhiều nên động từ giữ nguyên.
2. What does Lan do in her free time?
(Lan làm gì vào thời gian rảnh?)
Giải thích: Thì hiện tại đơn câu hỏi Wh-question, chủ ngữ “Lan” số ít nên thêm
trợ từ “does”, động từ giữ nguyên.
3. I have a drawing lesson every Tuesday.
(Tôi có một buổi học vẽ vào Thứ Ba hàng tuần.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “I” nên động từ giữ
nguyên.
4. Mark doesn’t like doing judo.
(Mark không thích tập judo.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn câu phủ định, chủ ngữ “Mark” số ít nên thêm “does
not”, động từ giữ nguyên.
5. Does your English lesson start at 6 p.m?
(Buổi học tiếng Anh của bạn có bắt đầu lúc 6 giờ tối không?)
4
Giải thích: Thì hiện tại đơn câu nghi vấn, chủ ngữ “your English class” số ít
nên thêm “Does” vào đầu câu, động từ giữ nguyên.
Bài 3
Fill in each blank with the correct form of the verb in brackets. (Điền vào chỗ trống
dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
My family members have different hobbies. My dad (1.enjoy) _______
gardening. He (2. spend)________ two hours in our garden every day. My mum
and sister (3. not like)_______ gardening, but they love cooking. They (4. go)
_______ to a cooking class every Sunday. Their lesson (5. begin) _________ at
9 a.m. I (6. not enjoy)_______ cooking, and I cannot cook very well.
Gợi ý trả lời:
2. spends
5. begins
My family members have different hobbies. My dad (1) enjoys gardening. He
(2) spends two hours in our garden every day. My mum and sister (3) don’t
like gardening, but they love cooking. They (4) go to a cooking class every
Sunday. Their lesson (5) begins at 9 a.m. I (6) don’t enjoy cooking, and I
cannot cook very well.
Giải thích:
(1) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “my dad” số ít nên động từ “enjoy
thêm “-s” => enjoys
(2) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “he” số ít nên động từ “spend”
thêm “-s” spends
5
(3) Thì hiện tại đơn câu phủ định, chủ ngữ “my mum and sister” số nhiều nên
thêm “don’t”, động từ giữ nguyên don’t like
(4) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “they” số nhiều nên động từ giữ
nguyên go
(5) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “their lesson” số ít nên động t
“begin” thêm “-s” => begins
(6) Thì hiện tại đơn câu phủ định, chủ ngữ “I” số nhiều nên thêm “don’t”, động
từ giữ nguyên don’t enjoy
Hướng dẫn dịch:
Các thành viên trong gia đình tôi có những sở thích khác nhau. Bố tôi thích làm
vườn. Ông ấy dành hai giờ trong khu vườn của chúng tôi mỗi ngày. Mẹ và em
gái tôi không thích làm vườn nhưng họ thích nấu ăn. Họ đến một lớp học nấu
ăn vào Chủ nhật hàng tuần. Buổi học của họ bắt đầu lúc 9 giờ sáng. Tôi không
thích nấu ăn và tôi cũng không thể nấu ăn ngon.
Bài 4
Write complete sentences, using the given words and phrases. You may have to change
the words or add some. (Hoàn thành câu, sử dụng từ và cụm từ đã cho. Bạn có thể
thay đổi hoặc thêm từ.)
1. sun / set / in / west / every evening.
2. Trang and Minh / play / basketball / every day / after school?
3. flight / from / Ho Chi Minh City / not / arrive / at 10:30.
4. our science teacher / start / our lessons / 1 p.m / on Friday.
5. you / make / model / at / weekend?
6
Gợi ý trả lời:
1. The sun sets in the west every evening
2. Do Trang and Minh play basketball everyday after school?
3. The flight from Ho Chi Minh city doesn’t arrive at 10.30
4. Our science teacher starts our lessons at 1 p.m on Fridays
5. Do you make models at weekend?
ng dn dch:
1. Mt tri ln ng Tây vào mi bui tối
2. Hàng ngày Trang và Minh có chơi bóng rsau giờ học không?
3. Chuyến bay tthành phố Hồ Chí Minh không đến lúc 10h30.
4. Giáo viên khoa hc ca chúng t bắt đu bài hc ca chúng t lúc 1 gi
chiu vào các ngày thSáu
5. Bn có làm mô hình vào cui tun không?
Bài 5
Sentence race. Work in groups. (Cuộc đua câu. Làm việc theo nhóm.)
1. Read the verb the teacher writes on the board.
(Đọc động từ giáo viên viết trên bảng.)
2. Take turns to make a sentence with the verb, using the present simple.
(Lần lượt đặt một câu với động từ, sử dụng thì hiện tại đơn.)
7
3. Get one point for each correct sentence. The student with the most points
wins.
(Mỗi câu đúng được 1 điểm. Học sinh có nhiều điểm nhất sẽ chiến thắng.)
Gợi ý trả lời:
1. go
I go to school at 7 a.m every day.
(Tôi đến trường lúc 7 giờ sáng mỗi ngày.)
2. watch.
My brother watches TV at the weekend.
(Em trai tôi xem TV vào cuối tuần.)
3. listen
My father usually listens to music.
(Bố tôi thường xuyên nghe nhạc)
4. play
We play football every Sunday morning.
(Chúng tôi chơi bóng đá vào sáng Chủ nhật hàng tuần.)
| 1/7

Preview text:

Soạn Anh 7 Unit 1: A Closer Look 2 Bài 1
Match the sentences (1-5) to the correct uses (a-c). (Nối câu (1-5) với cách sử dụng đúng (a-c).) a. a timetable / programme
1. My sister usually cooks dinner.
2. The train leaves at 10 a.m.
3. The Red River flows through Ha Noi. b. a regular action
4. My yoga class starts at 6 a.m. every Tuesday.
5. We sometimes watch TV on Sundays. c. a general truth Gợi ý trả lời: 1 - b 2 - a 3 - c 4 - a 5 - b 1. b
My sister usually cooks dinner.
(Chị tôi thường xuyên nấu bữa tối.) => hành động thường xuyên 2. a The train leaves at 10 p.m.
(Đoàn tàu rời đi lúc 10 giờ tối.) => thời gian biểu 1 3. c
The Red River flows through Ha Noi.
(Sông Hồng chảy qua Hà Nội.) => sự thật chung 4. a
My yoga class starts at 6 a.m every Tuesday.
(Lớp học yoga của tôi bắt đầu lúc 6 giờ sáng thứ Ba hàng tuần.) => thời gian biểu 5. b
We sometimes watch TV on Sundays.
(Chúng tôi thỉnh thoảng xem TV vào Chủ nhật.) => hành động thường xuyên Bài 2
Complete the sentences. Use the present simple form of the verbs. Hoàn
thành câu. Sử dụng động từ ở thì hiện tại đơn.)
1. My brother and I (build) ________ a new model every month.
2. What _______ Lan (do)______ in her free time?
3. I (have) ________ a drawing lesson every Tuesday.
4. Mark (not like)_______ doing judo.
5. ______ your English lesson (start)______ at 6 p.m. Gợi ý trả lời: 2 2. does - do 3. have 4. doesn't like 5. Does - start 1. build
1. My brother and I build a new model every month.
(Tôi và anh trai xây dựng một mô hình mới mỗi tháng.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “ my brother and I” số
nhiều nên động từ giữ nguyên.
2. What does Lan do in her free time?
(Lan làm gì vào thời gian rảnh?)
Giải thích: Thì hiện tại đơn câu hỏi Wh-question, chủ ngữ “Lan” số ít nên thêm
trợ từ “does”, động từ giữ nguyên.
3. I have a drawing lesson every Tuesday.
(Tôi có một buổi học vẽ vào Thứ Ba hàng tuần.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “I” nên động từ giữ nguyên.
4. Mark doesn’t like doing judo.
(Mark không thích tập judo.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn câu phủ định, chủ ngữ “Mark” số ít nên thêm “does
not”, động từ giữ nguyên.
5. Does your English lesson start at 6 p.m?
(Buổi học tiếng Anh của bạn có bắt đầu lúc 6 giờ tối không?) 3
Giải thích: Thì hiện tại đơn câu nghi vấn, chủ ngữ “your English class” số ít
nên thêm “Does” vào đầu câu, động từ giữ nguyên. Bài 3
Fill in each blank with the correct form of the verb in brackets. (Điền vào chỗ trống
dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
My family members have different hobbies. My dad (1.enjoy) _______
gardening. He (2. spend)________ two hours in our garden every day. My mum
and sister (3. not like)_______ gardening, but they love cooking. They (4. go)
_______ to a cooking class every Sunday. Their lesson (5. begin) _________ at
9 a.m. I (6. not enjoy)_______ cooking, and I cannot cook very well. Gợi ý trả lời: 1. enjoys 2. spends 3. don’t like 4. go 5. begins 6. don’t enjoy
My family members have different hobbies. My dad (1) enjoys gardening. He
(2) spends two hours in our garden every day. My mum and sister (3) don’t
like gardening, but they love cooking. They (4) go to a cooking class every
Sunday. Their lesson (5) begins at 9 a.m. I (6) don’t enjoy cooking, and I cannot cook very well. Giải thích:
(1) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “my dad” số ít nên động từ “enjoy
thêm “-s” => enjoys
(2) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “he” số ít nên động từ “spend” thêm “-s” ⇒ spends 4
(3) Thì hiện tại đơn câu phủ định, chủ ngữ “my mum and sister” số nhiều nên
thêm “don’t”, động từ giữ nguyên ⇒ don’t like
(4) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “they” số nhiều nên động từ giữ nguyên ⇒ go
(5) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “their lesson” số ít nên động từ
“begin” thêm “-s” => begins
(6) Thì hiện tại đơn câu phủ định, chủ ngữ “I” số nhiều nên thêm “don’t”, động
từ giữ nguyên ⇒ don’t enjoy Hướng dẫn dịch:
Các thành viên trong gia đình tôi có những sở thích khác nhau. Bố tôi thích làm
vườn. Ông ấy dành hai giờ trong khu vườn của chúng tôi mỗi ngày. Mẹ và em
gái tôi không thích làm vườn nhưng họ thích nấu ăn. Họ đến một lớp học nấu
ăn vào Chủ nhật hàng tuần. Buổi học của họ bắt đầu lúc 9 giờ sáng. Tôi không
thích nấu ăn và tôi cũng không thể nấu ăn ngon. Bài 4
Write complete sentences, using the given words and phrases. You may have to change
the words or add some. (Hoàn thành câu, sử dụng từ và cụm từ đã cho. Bạn có thể
thay đổi hoặc thêm từ.)
1. sun / set / in / west / every evening.
2. Trang and Minh / play / basketball / every day / after school?
3. flight / from / Ho Chi Minh City / not / arrive / at 10:30.
4. our science teacher / start / our lessons / 1 p.m / on Friday.
5. you / make / model / at / weekend? 5 Gợi ý trả lời:
1. The sun sets in the west every evening
2. Do Trang and Minh play basketball everyday after school?
3. The flight from Ho Chi Minh city doesn’t arrive at 10.30
4. Our science teacher starts our lessons at 1 p.m on Fridays
5. Do you make models at weekend? Hướng dẫn dịch:
1. Mặt trời lặn ở hướng Tây vào mỗi buổi tối
2. Hàng ngày Trang và Minh có chơi bóng rổ sau giờ học không?
3. Chuyến bay từ thành phố Hồ Chí Minh không đến lúc 10h30.
4. Giáo viên khoa học của chúng tớ bắt đầu bài học của chúng tớ lúc 1 giờ
chiều vào các ngày thứ Sáu
5. Bạn có làm mô hình vào cuối tuần không? Bài 5
Sentence race. Work in groups. (Cuộc đua câu. Làm việc theo nhóm.)
1. Read the verb the teacher writes on the board.
(Đọc động từ giáo viên viết trên bảng.)
2. Take turns to make a sentence with the verb, using the present simple.
(Lần lượt đặt một câu với động từ, sử dụng thì hiện tại đơn.) 6
3. Get one point for each correct sentence. The student with the most points wins.
(Mỗi câu đúng được 1 điểm. Học sinh có nhiều điểm nhất sẽ chiến thắng.) Gợi ý trả lời: 1. go
I go to school at 7 a.m every day.
(Tôi đến trường lúc 7 giờ sáng mỗi ngày.) 2. watch.
My brother watches TV at the weekend.
(Em trai tôi xem TV vào cuối tuần.) 3. listen
My father usually listens to music.
(Bố tôi thường xuyên nghe nhạc) 4. play
We play football every Sunday morning.
(Chúng tôi chơi bóng đá vào sáng Chủ nhật hàng tuần.) 7