Giải Tiếng Anh 7 Unit 3: Writing | Friends Plus

Soạn Unit 3 The Past còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 7 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 7

Soạn Anh 7 Unit 3: Writing
Think!
THINK! What special days or events do you celebrate with your friends and
family?(SUY NGHĨ! Bạn kỷ niệm những ngày hoặc sự kiện đặc biệt nào với
bạn bè và gia đình của mình?)
Trả lời:
I celebrate New Year and birthday with my friends and family.
(Tôi ăn mừng năm mới và sinh nhật với bạn bè và gia đình của tôi.)
Bài 1
Read the text. Why did Jack’s parents have a party? Who did not enjoy the
party? (Đọc văn bản. Tại sao bố mẹ Jack tổ chức một bữa tiệc? Ai đã không
thích bữa tiệc?)
My family’s party
I’ll never forget last July. That’s when my big sister and her boyfriend decided
to get married, and my parents had a fantastic party at our house to celebrate.
First, my mum and I went shopping for food and drink. At six o’clock, my
sister’s friends arrived for the party. At seven o’clock, my dad started the
barbecue in the garden and after that we cooked potatoes and burgers. It was a
very warm night. We ate the food and then Dad started the firework display
that was a great surprise. Finally, at about eleven o’clock, everyone went home.
There were about twenty people and we all had a good time. Only our dog
didn’t enjoy the party. He stayed in the house he didn’t like the noise of the
fireworks! It was a great evening and I was really happy.
Jack
Hướng dẫn dịch:
Tôi sẽ không bao giờ quên tháng Bảy năm ngoái. Đó khi chị gái của tôi
bạn trai của ấy quyết định kết hôn, bố mẹ tôi đã t chức một bữa tiệc
tuyệt vời tại nhà của chúng tôi để ăn mừng.
Đầu tiên, tôi mẹ đi mua đồ ăn thức uống. Lúc sáu giờ tối, bạn của chị
gái tôi đến dự tiệc. Lúc bảy giờ tối, bố tôi bắt đầu tiệc nướng trong vườn và sau
đó chúng tôi nấu khoai tây bánh kẹp thịt. Đó một đêm rất ấm áp.
Chúng tôi ăn thức ăn sau đó bố bắt đầu bắn pháo hoa - đó một bất ngờ
lớn. Cuối cùng, vào khoảng 11 giờ tối, mọi người đều về nhà.
khoảng hai mươi người tất cả chúng tôi đã một khoảng thời gian vui
vẻ. Chỉ con chó của chúng tôi không thích bữa tiệc. ấy trong nhà -
ấy không thích tiếng ồn của pháo hoa! Đó một buổi tối tuyệt vời tôi
thực sự vui.
Jack
Trả lời:
1. Because his big sister and her boyfriend decided to get married, so his parents
had a party to celebrate.
(Vì chị gái lớn bạn trai quyết định kết hôn nên bố mẹ cậu ấy đã mở tiệc ăn
mừng.)
2. Their dog didn’t enjoy the party.
(Con chó của họ không thích bữa tiệc.)
Bài 2
Complete the Key Phrases with words from the text. (Hoàn thành các Cụm từ khoá
bằng các từ trong văn bản.)
KEY PHRASES
Describing an event
I will never forget (1) ………….. .
There were about (2) …………… people.
(3) …………… had a good time.
It was a great (4) ……………. .
Trả lời:
KEY PHRASES (Cụm từ khoá)
Describing an event (Mô tả một sự kiện)
I will never forget last July . (Tôi sẽ không bao gi quên tháng bảy năm
ngoái.)
There were about twenty people people. (Có khoảng hai mươi người.)
We all had a good time. (Tất cả chúng tôi đã có một thời gian vui vẻ.)
It was a great evening . (Đó là một buổi tối tuyệt vời.)
Bài 3
Read the text again and find the sequencing words. (Đọc lại văn bản tìm các từ
nối tuần tự.)
first after that then finally
Trả lời:
first: đầu tiên
after that: sau đó
then: sau đó
finally: cuối cùng
Bài 4
Look at the sequencing words in bold and put sentences A–E in the correct
order. Which word describes the beginning of an event, and which word
describes the end? (Nhìn vào các từ nối tuần tự và đặt các câu A – E theo đúng
thứ tự. Từ nào mô tả sự bắt đầu của một sự kiện, và từ nào mô tả sự kết thúc?)
Best party ever!!
A. At 8 o’clock my friends arrived. □
B. Finally all my friends went home. □
C. First my mum and I prepared food and drink for the party. □
D. I opened my presents and then we had something to eat. □
E. After that everybody danced. □
Hướng dẫn dịch:
A. Lúc 8 giờ, bạn bè của tôi đã đến nơi.
B. Cuối cùng tất cả bạn bè của tôi đã về nhà.
C. Đầu tiên tôi và mẹ chuẩn bị đồ ăn thức uống cho bữa tiệc.
D. Tôi đã mở quà và sau đó chúng tôi ăn.
E. Sau đó mọi người đều nhảy.
Trả lời:
C-A-D-E-B
C. First my mum and I prepared food and drink for the party.
A. At 8 o’clock my friends arrived.
D. I opened my presents and then we had something to eat.
E. After that everybody danced.
B. Finally all my friends went home.
First” describes the beginning of an event, and “ finally “ describes the end.
(“First” mô tả sự bắt đầu của một sự kiện và “finally” mô tả sự kết thúc.)
Bài 5
USE IT! Follow the steps in the Writing Guide. Ask and answer the questions
for part B with your partner. (THỰC HÀNH! Làm theo các bước trong Hướng
dẫn Viết. Hỏi và trả lời các câu hỏi cho phần B với bạn của bạn.)
WRITING GUIDE
A. TASK
In about 60 – 80 words, write three paragraphs about one of these events:
- A wedding - Tet holiday - A party
B. THINK AND PLAN
1 What and when was the event?
2 What happened first?
3 What happened after that?
4 How many people were there?
5 How did you feel after the event?
C. WRITE
Paragraph 1: Introduction
I’ll never forget …
Paragraph 2: Event
First … After that … Then … Finally …
Paragraph 3: Conclusion
It was a great evening.
D. CHECK
- Past simple forms
- Sequencing words: first , after that , then , finally
Dịch:
HƯỚNG DẪN VIẾT
A. NHIỆM VỤ
Trong khoảng 60 - 80 từ, hãy viết ba đoạn văn về một trong những sự kiện
sau:
- Tiệc cưới - Kỳ nghỉ Tết - Một bữa tiệc
B. SUY NGHĨ VÀ KẾ HOẠCH
1 Sự kiện gì và khi nào?
2 Điều gì đã xảy ra đầu tiên?
3 Điều gì đã xảy ra sau đó?
4 Có bao nhiêu người ở đó?
5 Bạn cảm thấy thế nào sau sự kiện này?
C. VIẾT
Đoạn 1: Giới thiệu
Tôi sẽ không bao giờ quên …
Đoạn 2: Sự kiện
Đầu tiên… Sau đó… Sau đó… Cuối cùng…
Đoạn 3: Kết luận
Đó là một buổi tối tuyệt vời.
D KIỂM TRA
- Các dạng quá khứ đơn
- Các từ tuần từ: đầu tiên, sau đó, sau đó, cuối cùng
Trả lời:
B. THINK AND PLAN
Student A: What and when was the event?
Student B: It was my younger sister’s birthday party last September.
(Đó là bữa tiệc sinh nhật của em gái tôi vào tháng 9 năm ngoái.)
Student A: What happened first?
Student B: First, my mum and I went to the supermarket to buy decor, food and
drink.
(Đầu tiên tôi và mẹ đi siêu thị để mua đồ trang trí, đồ ăn thức uống.)
Student A: What happened after that?
Student B: My dad helped us decorate the party. All her friends arrived at 6:30.
We sang the birthday song when my sister cut the cake. We congratulated her
and then we had something to eat. After that everybody danced and played
some funny games. We also took some photos. Finally all her friends went
home.
(Bố tôi đã giúp chúng tôi trang trí bữa tiệc. Tất cả bạn của em ấy đến lúc
6:30. Chúng tôi đã hát bài hát chúc mừng sinh nhật khi em tôi cắt bánh. Chúng
tôi chúc mừng em ấy sau đó chúng tôi ăn. Sau đó, mọi người nhảy múa
chơi một số trò chơi vui nhộn. Chúng tôi cũng đã chụp một số bức ảnh. Cuối
cùng tất cả bạn bè của em ấy ra về.)
Student A: How many people were there?
Student B: There were twenty five people.
(Có hai mươi lăm người.)
Student A: How did you feel after the event?
Student B: It was a great evening.
(Đó là một buổi tối tuyệt vời.)
C. WRITE
I’ll never forget last September . It was my younger sister’s birthday party. First
my mum and I went to the supermarket to buy decor, food and drink. After that
my dad helped us decorate the party. All her friends arrived at 6:30. We sang
the birthday song when my sister cut the cake. We congratulated her and then
we had something to eat. Then everybody danced and played some funny
games. We also took some photos. Finally all her friends went home.
There were twenty five people and we all had fun together. It was a great
evening.
Dịch:
Tôi sẽ không bao giờ quên tháng 9 năm ngoái. Đó bữa tiệc sinh nhật của em
gái tôi.
Đầu tiên, mẹ tôi tôi đi siêu thị để mua đồ trang trí, đồ ăn thức uống. Sau
đó, bố tôi đã giúp chúng tôi trang trí bữa tiệc. Tất cả bạn của ấy đến lúc
6:30. Chúng tôi đã hát bài hát chúc mừng sinh nhật khi em tôi cắt bánh. Chúng
tôi chúc mừng ấy sau đó chúng tôi một cái đó để ăn. Sau đó, mọi
người nhảy múa chơi một số trò chơi vui nhộn. Chúng tôi cũng đã chụp một
số bức ảnh. Cuối cùng tất cả bạn bè của cô ấy đã về nhà.
Có hai mươi lăm người và tất cả chúng tôi đã vui vẻ cùng nhau. Đó là một buổi
tối tuyệt vời.
| 1/10

Preview text:

Soạn Anh 7 Unit 3: Writing Think!
THINK! What special days or events do you celebrate with your friends and
family? (SUY NGHĨ! Bạn kỷ niệm những ngày hoặc sự kiện đặc biệt nào với
bạn bè và gia đình của mình?) Trả lời:
I celebrate New Year and birthday with my friends and family.
(Tôi ăn mừng năm mới và sinh nhật với bạn bè và gia đình của tôi.) Bài 1
Read the text. Why did Jack’s parents have a party? Who did not enjoy the
party? (Đọc văn bản. Tại sao bố mẹ Jack tổ chức một bữa tiệc? Ai đã không thích bữa tiệc?) My family’s party
I’ll never forget last July. That’s when my big sister and her boyfriend decided
to get married, and my parents had a fantastic party at our house to celebrate.
First, my mum and I went shopping for food and drink. At six o’clock, my
sister’s friends arrived for the party. At seven o’clock, my dad started the
barbecue in the garden and after that we cooked potatoes and burgers. It was a
very warm night. We ate the food and then Dad started the firework display –
that was a great surprise. Finally, at about eleven o’clock, everyone went home.
There were about twenty people and we all had a good time. Only our dog
didn’t enjoy the party. He stayed in the house – he didn’t like the noise of the
fireworks! It was a great evening and I was really happy. Jack
Hướng dẫn dịch:
Tôi sẽ không bao giờ quên tháng Bảy năm ngoái. Đó là khi chị gái của tôi và
bạn trai của cô ấy quyết định kết hôn, và bố mẹ tôi đã tổ chức một bữa tiệc
tuyệt vời tại nhà của chúng tôi để ăn mừng.
Đầu tiên, tôi và mẹ đi mua đồ ăn và thức uống. Lúc sáu giờ tối, bạn bè của chị
gái tôi đến dự tiệc. Lúc bảy giờ tối, bố tôi bắt đầu tiệc nướng trong vườn và sau
đó chúng tôi nấu khoai tây và bánh mì kẹp thịt. Đó là một đêm rất ấm áp.
Chúng tôi ăn thức ăn và sau đó bố bắt đầu bắn pháo hoa - đó là một bất ngờ
lớn. Cuối cùng, vào khoảng 11 giờ tối, mọi người đều về nhà.
Có khoảng hai mươi người và tất cả chúng tôi đã có một khoảng thời gian vui
vẻ. Chỉ có con chó của chúng tôi là không thích bữa tiệc. Nó ấy ở trong nhà -
nó ấy không thích tiếng ồn của pháo hoa! Đó là một buổi tối tuyệt vời và tôi thực sự vui. Jack Trả lời:
1. Because his big sister and her boyfriend decided to get married, so his parents had a party to celebrate.
(Vì chị gái lớn và bạn trai quyết định kết hôn nên bố mẹ cậu ấy đã mở tiệc ăn mừng.)
2. Their dog didn’t enjoy the party.
(Con chó của họ không thích bữa tiệc.) Bài 2
Complete the Key Phrases with words from the text. (Hoàn thành các Cụm từ khoá
bằng các từ trong văn bản.) KEY PHRASES Describing an event
I will never forget (1) ………….. .
There were about (2) …………… people.
(3) …………… had a good time.
It was a great (4) ……………. . Trả lời:
KEY PHRASES (Cụm từ khoá)
Describing an event (Mô tả một sự kiện)
I will never forget last July . (Tôi sẽ không bao giờ quên tháng bảy năm ngoái.)
There were about twenty people people. (Có khoảng hai mươi người.)
We all had a good time. (Tất cả chúng tôi đã có một thời gian vui vẻ.)
It was a great evening . (Đó là một buổi tối tuyệt vời.) Bài 3
Read the text again and find the sequencing words. (Đọc lại văn bản và tìm các từ nối tuần tự.) first after that then finally Trả lời: ● first: đầu tiên
● after that: sau đó ● then: sau đó
● finally: cuối cùng Bài 4
Look at the sequencing words in bold and put sentences A–E in the correct
order. Which word describes the beginning of an event, and which word
describes the end? (Nhìn vào các từ nối tuần tự và đặt các câu A – E theo đúng
thứ tự. Từ nào mô tả sự bắt đầu của một sự kiện, và từ nào mô tả sự kết thúc?) Best party ever!!
A. At 8 o’clock my friends arrived. □
B. Finally all my friends went home. □
C. First my mum and I prepared food and drink for the party. □
D. I opened my presents and then we had something to eat. □
E. After that everybody danced. □ Hướng dẫn dịch:
A. Lúc 8 giờ, bạn bè của tôi đã đến nơi.
B. Cuối cùng tất cả bạn bè của tôi đã về nhà.
C. Đầu tiên tôi và mẹ chuẩn bị đồ ăn thức uống cho bữa tiệc.
D. Tôi đã mở quà và sau đó chúng tôi ăn.
E. Sau đó mọi người đều nhảy. Trả lời: C-A-D-E-B
C. First my mum and I prepared food and drink for the party.
A. At 8 o’clock my friends arrived.
D. I opened my presents and then we had something to eat.
E. After that everybody danced.
B. Finally all my friends went home.
First” describes the beginning of an event, and “ finally “ describes the end.
(“First” mô tả sự bắt đầu của một sự kiện và “finally” mô tả sự kết thúc.) Bài 5
USE IT! Follow the steps in the Writing Guide. Ask and answer the questions
for part B with your partner. (THỰC HÀNH! Làm theo các bước trong Hướng
dẫn Viết. Hỏi và trả lời các câu hỏi cho phần B với bạn của bạn.) WRITING GUIDE A. TASK
In about 60 – 80 words, write three paragraphs about one of these events:
- A wedding - Tet holiday - A party B. THINK AND PLAN 1 What and when was the event? 2 What happened first? 3 What happened after that? 4 How many people were there?
5 How did you feel after the event? C. WRITE
Paragraph 1: Introduction I’ll never forget … Paragraph 2: Event
First … After that … Then … Finally … Paragraph 3: Conclusion It was a great evening. D. CHECK - Past simple forms
- Sequencing words: first , after that , then , finally Dịch: HƯỚNG DẪN VIẾT A. NHIỆM VỤ
Trong khoảng 60 - 80 từ, hãy viết ba đoạn văn về một trong những sự kiện sau:
- Tiệc cưới - Kỳ nghỉ Tết - Một bữa tiệc
B. SUY NGHĨ VÀ KẾ HOẠCH
1 Sự kiện gì và khi nào?
2 Điều gì đã xảy ra đầu tiên?
3 Điều gì đã xảy ra sau đó?
4 Có bao nhiêu người ở đó?
5 Bạn cảm thấy thế nào sau sự kiện này? C. VIẾT Đoạn 1: Giới thiệu
Tôi sẽ không bao giờ quên … Đoạn 2: Sự kiện
Đầu tiên… Sau đó… Sau đó… Cuối cùng… Đoạn 3: Kết luận
Đó là một buổi tối tuyệt vời. D KIỂM TRA - Các dạng quá khứ đơn
- Các từ tuần từ: đầu tiên, sau đó, sau đó, cuối cùng Trả lời: B. THINK AND PLAN
Student A: What and when was the event?
Student B: It was my younger sister’s birthday party last September.
(Đó là bữa tiệc sinh nhật của em gái tôi vào tháng 9 năm ngoái.)
Student A: What happened first?
Student B: First, my mum and I went to the supermarket to buy decor, food and drink.
(Đầu tiên tôi và mẹ đi siêu thị để mua đồ trang trí, đồ ăn thức uống.)
Student A: What happened after that?
Student B: My dad helped us decorate the party. All her friends arrived at 6:30.
We sang the birthday song when my sister cut the cake. We congratulated her
and then we had something to eat. After that everybody danced and played
some funny games. We also took some photos. Finally all her friends went home.
(Bố tôi đã giúp chúng tôi trang trí bữa tiệc. Tất cả bạn bè của em ấy đến lúc
6:30. Chúng tôi đã hát bài hát chúc mừng sinh nhật khi em tôi cắt bánh. Chúng
tôi chúc mừng em ấy và sau đó chúng tôi ăn. Sau đó, mọi người nhảy múa và
chơi một số trò chơi vui nhộn. Chúng tôi cũng đã chụp một số bức ảnh. Cuối
cùng tất cả bạn bè của em ấy ra về.)
Student A: How many people were there?
Student B: There were twenty five people.
(Có hai mươi lăm người.)
Student A: How did you feel after the event?
Student B: It was a great evening.
(Đó là một buổi tối tuyệt vời.) C. WRITE
I’ll never forget last September . It was my younger sister’s birthday party. First
my mum and I went to the supermarket to buy decor, food and drink. After that
my dad helped us decorate the party. All her friends arrived at 6:30. We sang
the birthday song when my sister cut the cake. We congratulated her and then
we had something to eat. Then everybody danced and played some funny
games. We also took some photos. Finally all her friends went home.
There were twenty five people and we all had fun together. It was a great evening. Dịch:
Tôi sẽ không bao giờ quên tháng 9 năm ngoái. Đó là bữa tiệc sinh nhật của em gái tôi.
Đầu tiên, mẹ tôi và tôi đi siêu thị để mua đồ trang trí, đồ ăn và thức uống. Sau
đó, bố tôi đã giúp chúng tôi trang trí bữa tiệc. Tất cả bạn bè của cô ấy đến lúc
6:30. Chúng tôi đã hát bài hát chúc mừng sinh nhật khi em tôi cắt bánh. Chúng
tôi chúc mừng cô ấy và sau đó chúng tôi có một cái gì đó để ăn. Sau đó, mọi
người nhảy múa và chơi một số trò chơi vui nhộn. Chúng tôi cũng đã chụp một
số bức ảnh. Cuối cùng tất cả bạn bè của cô ấy đã về nhà.
Có hai mươi lăm người và tất cả chúng tôi đã vui vẻ cùng nhau. Đó là một buổi tối tuyệt vời.
Document Outline

  • Soạn Anh 7 Unit 3: Writing
    • Think!
    • Bài 1
    • Bài 2
    • Bài 3
    • Bài 4
    • Bài 5