-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải Tiếng Anh 7 Unit 9: Communication | Global Success
Giải Tiếng Anh 7 Unit 9: Communication | Global Success được trình bày khoa học, chi tiết giúp cho các bạn học sinh chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ đồng thời giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.
Unit 9: Festivals around the world (GS) 28 tài liệu
Tiếng Anh 7 1.4 K tài liệu
Giải Tiếng Anh 7 Unit 9: Communication | Global Success
Giải Tiếng Anh 7 Unit 9: Communication | Global Success được trình bày khoa học, chi tiết giúp cho các bạn học sinh chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ đồng thời giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.
Chủ đề: Unit 9: Festivals around the world (GS) 28 tài liệu
Môn: Tiếng Anh 7 1.4 K tài liệu
Sách: Global Success
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Tiếng Anh 7
Preview text:
Soạn Anh 7 Unit 9: Communication Bài 1
Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted
sentences. (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến những câu được đánh dấu.) Bài nghe: Nội dung bài nghe:
Mi: How was the music festival last Sunday? Mark: It was disappointing! Mi: Why? Mark: The band was late.
Trang: And the singers weren't very good either. It was a big disappointment. Hướng dẫn dịch:
Mi: Lễ hội âm nhạc chủ nhật tuần trước thế nào?
Mark: Thật đáng thất vọng! Mi: Tại sao?
Mark: Ban nhạc đã đến muộn.
Trang: Và các ca sĩ cũng không tốt lắm. Đó là một sự thất vọng lớn. Bài 2
Work in groups. Make a similar conversation for each situation
below. (Làm việc nhóm. Thực hiện một tương tự hội thoại cho mỗi tình huống dưới đây.) 1
1. Your friend went to a film festival for teenagers, but there were not many
films he / she liked. (Bạn của bạn đã đến một liên hoan phim dành cho lứa tuổi
thanh thiếu niên, nhưng không có nhiều bộ phim mà anh ấy / cô ấy thích.)
2. Your friend went to the market to buy decorations for the Mid-Autumn
Festival. But there were not many decorations to choose from. (Bạn của bạn đi
chợ để mua đồ trang trí cho ngày Tết Trung Thu. Nhưng không có nhiều đồ
trang trí để lựa chọn.) Gợi ý: 1.
- A: How was the film festival last Sunday? - B: It was disappointing! - A: Why?
- B: There were not many films I liked. It was a big disappointment. 2.
- A: Yesterday, I went to the market to buy decorations for the Mid-Autumn
Festival, but it was a big disappointment. - B: What’s wrong?
- A: There was not many decorations to choose, so I didn’t buy anything. Hướng dẫn dịch: 1.
- A: Chủ nhật tuần trước liên hoan phim thế nào?
- B: Thật là thất vọng! - A: Tại sao? 2
- B: Không có nhiều phim tôi thích. Đó là một sự thất vọng lớn. 2.
- A: Hôm qua, tôi đi chợ mua đồ trang trí cho Tết Trung thu, nhưng thật thất vọng.
- B: Có chuyện gì vậy?
- A: Không có nhiều đồ trang trí để lựa chọn, vì vậy tôi không mua bất cứ thứ gì. Bài 3
Listen to Mark talking about festival symbols. Fill in each blank with ONE
word. (Hãy nghe Mark nói về các biểu tượng lễ hội. Điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ.) Bài nghe:
1. A symbol is an image we use or _______ of when celebrating a festival.
2. A symbol usually has a special _______.
3. The Christmas tree is the symbol of a long _______.
4. Santa Claus is the symbol of joy and _______. Lời giải: 1. think 2. meaning 3. life 4. happiness Nội dung bài nghe:
A lot of festivals have their own symbols. A fesstival symbol is an image we
use or think of when we celebrate a festival. It úually has a special meaning. Foe
example, when we talk about Christmas, we think of the Christmas tree. It’s the 3
symbol of a long life. We can also think of Santa Claus. He’s the symbol of joy and happiness. Hướng dẫn dịch:
Rất nhiều lễ hội có biểu tượng riêng. Biểu tượng lễ hội là hình ảnh chúng ta sử
dụng hoặc nghĩ đến khi tổ chức lễ hội. Nó thực sự có một ý nghĩa đặc biệt. Ví dụ,
khi chúng ta nói về Giáng sinh, chúng ta nghĩ đến cây thông Noel. Nó là biểu
tượng của một cuộc sống lâu dài. Chúng ta cũng có thể nghĩ về Santa Claus.
Anh ấy là biểu tượng của niềm vui và hạnh phúc. Bài 4
Work in pairs. Match each festival with its symbol and meaning. (Làm việc
theo cặp. Phù hợp với mỗi lễ hội với biểu tượng và ý nghĩa của nó) Lời giải: 1 – C – b 2 – A – c 3 – D – a 4 – B – d Hướng dẫn dịch: 4
1. Lễ Trung thu – C. bánh trung thu – b. nó là biểu tượng của mặt trăng, sự
thịnh vượng và đoàn tụ gia đình.
2. Lễ hội hoá trang – A. mèo đen – c. nó là biểu tượng của xui xẻo.
3. Lễ Phục sinh – D. thỏ Phục sinh – a. nó là biểu tượng của một cuộc sống mới
vì nó có nhiều con
4. Liên hoan phim Cannes – B. cành cọ vàng – d. nó là biểu tượng của người chiến thắng Bài 5
Work in groups. Choose a festival and talk about its symbol(s) and
meaning. (Làm việc nhóm. Chọn một lễ hội và nói về (các) biểu tượng và ý nghĩa của nó) Gợi ý:
When we talk about Mid-Autumn Festival, we think of moon cake. It is the
symbol of the moon, prosperity and family reunion. Hướng dẫn dịch:
Nói đến tết trung thu là chúng ta nghĩ ngay đến bánh trung thu. Nó là biểu
tượng của mặt trăng, sự thịnh vượng và đoàn tụ gia đình. 5