Giải Tiếng Anh 8 Unit 11: Skills 2 | Kết nối tri thức

Giải Tiếng Anh 8 Unit 11: Skills 2 | Kết nối tri thức. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 6 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Anh 8 631 tài liệu

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Tiếng Anh 8 Unit 11: Skills 2 | Kết nối tri thức

Giải Tiếng Anh 8 Unit 11: Skills 2 | Kết nối tri thức. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 6 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

94 47 lượt tải Tải xuống
1
Soạn Anh 8 Unit 11: Skills 2
Bài 1
Tick (V) the things that you think a robot teacher can do. (Đánh dấu (V)
những điu bạn nghĩ giáo viên ngưi máy có thm).
1. It can teach different subjects.
2. It can mark students’ work.
3. It can teach students how to behave.
Gi ý: 1, 2
ng dn dch:
1. có th dy các môn hc khác nhau.
2. có th chm bài làm ca hc sinh.
3. có th dy hc sinh cách cư x.
Bài 2
Listen to the conversation and fill in each blank with ONE word. (Nghe
đon hi thoại và đin vào mi ch trng bng MT t)
Bài nghe:
2
Đáp án:
1. languages
2. maths
3. interact
4. behave
5. problems
Ni dung bài nghe:
- I heard that in Finland a robot called Elias can speak 23 languages. This robot
teaches many subjects like languages and maths to school students.
- Well, can it interact with students?
- Yes, students can practice English with Elias in real time. Elias can even do a
Gangnam Style dance for the students.
- Sounds exciting. I think children would enjoy studying in a class with Elias.
- Exactly. This robot is patient and doesn't feel tired repeating words. It can also
ask questions that are suitable for the students level.
- So students can answer questions which are not too difficult, and they won't
feel embarrassed when they make mistakes, right?
- Definitely. I think one day robot teachers will replace human teachers.
- I don't think so. They can't teach students how to behave.
3
- That's true. Also, robots don't have emotional connections with students like
humans do.
- One more thing is that robots can't solve problems between students.
ng dn dch:
- Tôi nghe nói Phn Lan mt robot tên Elias có th i được 23 th
tiếng. Robot này dy nhiu môn học như ngôn ngtoán hc cho hc sinh.
- Chà, th tương tác với hc sinh không?
- , hc sinh th thc nh tiếng Anh vi Elias trong thi gian thc. Elias
thm chí có th nhy Gangnam Style cho hc sinh.
- Nghe có v t vị. i nghĩ tr em s thích hc trong lp vi Elias.
- Chính xác. Robot y kiên nhn không cm thy mt mi khi lp li các t.
Nó cũngth đt câu hi phù hp với trình độ hc sinh.
- Như vậy hc sinh th tr lời được nhng câu hi không q k s
không cm thy xu h khi mc li phi không ?
- Chc chn ri. Tôi nghĩ một ngày nào đó giáo viên robot s thay thế giáo viên
con người.
- i không nghĩ vậy. H không th dy học sinh cách cư x.
- Đúng. Ngi ra, robot không có kết ni cm xúc vi hc sinh như con người.
- Một điu na robot không th gii quyết vn đ gia các hc sinh vi nhau.
Bài 3
Listen again and tick (v) T (True) or F (False). (Nghe li và đánh dấu (v) T
(True) hoc F (False))
Bài nghe:
4
1. Elias can do a Gangnam style dance.
2. Students can practise English with the robot in real time.
3. The robot feels tired when it repeats words.
4. The robot asks questions that are too difficult for students to answer.
5. Robots can teach students how to behave correctly.
ng dn dch:
1. Elias có th nhy Gangnam style.
2. Hc sinh có th thc hành tiếng Anh vi robot trong thi gian thc.
3. Robot cm thy mt mi khi lp li các t.
4. Robot đặt câu hi quá khó đ hc sinh tr li.
5. Người máy có th dy hc sinh cách cư x đúng mực.
Đáp án:
1. T
2. T
3. F
4. F
5. F
Bài 4
Work in pairs. Discuss if you agree or disagree that robots will soon replace
teachers at schools. Write the reasons in the table. (Làm vic theo cp. Tho
lun xem bn đồng ý hay không đồng ý rng robot s sm thay thế giáo viên ti
trường hc. Viết nguyên nhân vào bng)
articleads11
5
Gi ý:
Agree
Disagree
1. Robots can better remember
things than teachers.
2. Robots provides variety of
educational methods including
interactive ones.
3. If a robotic machine is the subject
mentor of a classroom, pupil will be
unafraid, and therefore give less
seriousness in the study.
1. Robots can’t understand students’
emotions.
2. Robots will be expensive compare
to teachers giving lectures to
students.
3. Robots can memorize the vast of
information that enables it to
produce the best match of the study
programme depending on the result
or the progress of the study of each
student.
ng dn dch:
Đồng ý
Không đng ý
6
1. Robot th ghi nh mi th tt
n giáo viên
2. Robot cung cp nhiều phương
pháp giáo dc bao gm c phương
pháp tương tác.
3. Nếu mt c y robot là người
ng dn b môn trong lp hc,
hc sinh s kng s hãi do đó sẽ
ít nghiêm túc hơn trong hc tp.
1. Robot không hiểu được cm c
ca hc sinh.
2. Robot s đắt so vi vic giáo viên
ging bài cho hc sinh.
3. Robot th ghi nh khi lượng
thông tin khng l giúp đưa ra
chương trình hc phù hp nht tùy
thuc vào kết qu hoc tiến độ hc
tp ca tng hc sinh.
Bài 5
Now write a paragraph (80 - 100 words) to express your opinion. Use the
notes in 4. (Bây gi hãy viết mt đon văn (80 - 100 từ) đ bày t ý kiến ca
mình. S dng các ghi chú trong 4)
| 1/6

Preview text:

Soạn Anh 8 Unit 11: Skills 2 Bài 1
Tick (V) the things that you think a robot teacher can do. (Đánh dấu (V)
những điều bạn nghĩ giáo viên người máy có thể làm).
1. It can teach different subjects.
2. It can mark students’ work.
3. It can teach students how to behave. Gợi ý: 1, 2 Hướng dẫn dịch:
1. Nó có thể dạy các môn học khác nhau.
2. Nó có thể chấm bài làm của học sinh.
3. Nó có thể dạy học sinh cách cư xử. Bài 2
Listen to the conversation and fill in each blank with ONE word. (Nghe
đoạn hội thoại và điền vào mỗi chỗ trống bằng MỘT từ) Bài nghe: 1 Đáp án: 1. languages 2. maths 3. interact 4. behave 5. problems Nội dung bài nghe:
- I heard that in Finland a robot called Elias can speak 23 languages. This robot
teaches many subjects like languages and maths to school students.
- Well, can it interact with students?
- Yes, students can practice English with Elias in real time. Elias can even do a
Gangnam Style dance for the students.
- Sounds exciting. I think children would enjoy studying in a class with Elias.
- Exactly. This robot is patient and doesn't feel tired repeating words. It can also
ask questions that are suitable for the students level.
- So students can answer questions which are not too difficult, and they won't
feel embarrassed when they make mistakes, right?
- Definitely. I think one day robot teachers will replace human teachers.
- I don't think so. They can't teach students how to behave. 2
- That's true. Also, robots don't have emotional connections with students like humans do.
- One more thing is that robots can't solve problems between students. Hướng dẫn dịch:
- Tôi nghe nói ở Phần Lan có một robot tên là Elias có thể nói được 23 thứ
tiếng. Robot này dạy nhiều môn học như ngôn ngữ và toán học cho học sinh.
- Chà, nó có thể tương tác với học sinh không?
- Có, học sinh có thể thực hành tiếng Anh với Elias trong thời gian thực. Elias
thậm chí có thể nhảy Gangnam Style cho học sinh.
- Nghe có vẻ thú vị. Tôi nghĩ trẻ em sẽ thích học trong lớp với Elias.
- Chính xác. Robot này kiên nhẫn và không cảm thấy mệt mỏi khi lặp lại các từ.
Nó cũng có thể đặt câu hỏi phù hợp với trình độ học sinh.
- Như vậy học sinh có thể trả lời được những câu hỏi không quá khó và sẽ
không cảm thấy xấu hổ khi mắc lỗi phải không ạ?
- Chắc chắn rồi. Tôi nghĩ một ngày nào đó giáo viên robot sẽ thay thế giáo viên con người.
- Tôi không nghĩ vậy. Họ không thể dạy học sinh cách cư xử.
- Đúng. Ngoài ra, robot không có kết nối cảm xúc với học sinh như con người.
- Một điều nữa là robot không thể giải quyết vấn đề giữa các học sinh với nhau. Bài 3
Listen again and tick (v) T (True) or F (False). (Nghe lại và đánh dấu (v) T
(True) hoặc F (False)) Bài nghe: 3
1. Elias can do a Gangnam style dance.
2. Students can practise English with the robot in real time.
3. The robot feels tired when it repeats words.
4. The robot asks questions that are too difficult for students to answer.
5. Robots can teach students how to behave correctly. Hướng dẫn dịch:
1. Elias có thể nhảy Gangnam style.
2. Học sinh có thể thực hành tiếng Anh với robot trong thời gian thực.
3. Robot cảm thấy mệt mỏi khi lặp lại các từ.
4. Robot đặt câu hỏi quá khó để học sinh trả lời.
5. Người máy có thể dạy học sinh cách cư xử đúng mực. Đáp án: 1. T 2. T 3. F 4. F 5. F Bài 4
Work in pairs. Discuss if you agree or disagree that robots will soon replace
teachers at schools. Write the reasons in the table. (Làm việc theo cặp. Thảo
luận xem bạn đồng ý hay không đồng ý rằng robot sẽ sớm thay thế giáo viên tại
trường học. Viết nguyên nhân vào bảng) articleads11 4 Gợi ý: Agree Disagree
1. Robots can’t understand students’
1. Robots can better remember emotions. things than teachers.
2. Robots will be expensive compare
2. Robots provides variety of to teachers giving lectures to educational methods including students. interactive ones.
3. Robots can memorize the vast of
3. If a robotic machine is the subject information that enables it to
mentor of a classroom, pupil will be produce the best match of the study
unafraid, and therefore give less programme depending on the result seriousness in the study.
or the progress of the study of each student. Hướng dẫn dịch: Đồng ý Không đồng ý 5
1. Robot có thể ghi nhớ mọi thứ tốt 1. Robot không hiểu được cảm xúc hơn giáo viên của học sinh.
2. Robot cung cấp nhiều phương 2. Robot sẽ đắt so với việc giáo viên
pháp giáo dục bao gồm cả phương giảng bài cho học sinh. pháp tương tác.
3. Robot có thể ghi nhớ khối lượng
3. Nếu một cỗ máy robot là người thông tin khổng lồ giúp nó đưa ra
hướng dẫn bộ môn trong lớp học, chương trình học phù hợp nhất tùy
học sinh sẽ không sợ hãi và do đó sẽ thuộc vào kết quả hoặc tiến độ học
ít nghiêm túc hơn trong học tập.
tập của từng học sinh. Bài 5
Now write a paragraph (80 - 100 words) to express your opinion. Use the
notes in 4. (Bây giờ hãy viết một đoạn văn (80 - 100 từ) để bày tỏ ý kiến của
mình. Sử dụng các ghi chú trong 4) 6