Giải Tiếng Anh 8 Unit 12: Looking Back | Kết nối tri thức

Giải Tiếng Anh 8 Unit 12: Looking Back | Kết nối tri thức. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 5 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

1
Soạn Anh 8 Unit 12: Looking Back
Bài 1
Write a word under each picture. (Viết mt t i mi hình nh)
Đáp án:
1. alien
2. rocket
3. telecope
4. galaxy
5. crater
6. satellite
Bài 2
Circle the correct words to complete the sentences. (Khoanh tròn t đúng đ
hoàn thành câu)
1. UFOs / Rockets are spaceships from another planet.
2. We have no possibility / condition of making our own spaceship.
2
3. We can't find any living craters / creatures in the solar system except for us.
4. Scientists are working to find a habitat / habitable planet.
5. The gravity / atmosphere of the Earth makes things fall to the ground when
we drop them.
Đáp án:
1. UFOs
2. possibility
3. creatures
4. habitable
5. gravity
ng dn dch:
1. UFO là phi thuyền đến t hành tinh khác.
2. Chúng ta khôngkh năng chế to u vũ tr ca riêng mình.
3. Chúng ta không th tìm thy bt k sinh vt sng o trong h mt tri ngoi
tr chúng ta.
4. Các n khoa hc đang n lc tìm kiếm mt hành tinh có th đưc.
5. Lc hp dn ca Trái đt m cho mi vật rơi xuống đất khi ta th chúng
xung.
Bài 3
Rewrite each sentence so that it is closest in meaning to the original one.
(Viết li mi câu sao cho gần nghĩa nhất vi câu gc)
1. “What is this novel about?” said Mary.
Mary wanted to know _________________.
2. “Who's your favourite actor, Nick?” I said.
I asked Nick _________________________.
3. “What time does the next train leave?” Mai said to me.
3
Mai asked me _______________________.
4. “How do the scientists observe the other planets?” the students asked.
The students wondered ________________.
5. Mai wondered, “Why can't humans live on Mars?
Mai wondered _______________________.
Đáp án:
1. Mary wanted to know what that novel was about.
2. I asked Nick who his favourite actor was.
3. Mai asked me what time the next train left.
4. The students wondered how the scientists observed the other planets.
5. Mai wondered why humans couldn’t live on Mars.
ng dn dch:
A. Li i trc tiếp
1. “Cun tiu thuyết này nói v cái gì?Mary nói.
2. “Nick, diễn viên yêu thích ca bn ai?” Tôi đã nói.
3. “Chuyếnu tiếp theo khi nh lúc my giờ?Mai nói với i.
4. “Các nhà khoa hc quan sát các hành tinh khác như thế nào?” các sinh viên
hi.
5. Mai thc mc: “Tại sao con người không th sng trên sao Ha?”
B. Li i gián tiếp
1. Mary mun biết cun tiu thuyết đó nói về cái gì.
4
2. i hi Nick din viên yêu thích ca anh y là ai.
3. Mai hi tôi chuyến tàu tiếp theo khi hành lúc my gi.
4. c sinh viên thc mc làm thếo c nhà khoa hc quan sát các nh tinh
khác.
5. Mai thc mc ti sao con người không th sng trên sao Ha.
Bài 4
Which of the underline parts in each questions is incorrect? Find and
correct it. (Phn o gch chân trong mi câu hi là không chính xác? m
sa nó)
5
| 1/5

Preview text:

Soạn Anh 8 Unit 12: Looking Back Bài 1
Write a word under each picture. (Viết một từ dưới mỗi hình ảnh) Đáp án: 1. alien 2. rocket 3. telecope 4. galaxy 5. crater 6. satellite Bài 2
Circle the correct words to complete the sentences. (Khoanh tròn từ đúng để hoàn thành câu)
1. UFOs / Rockets are spaceships from another planet.
2. We have no possibility / condition of making our own spaceship. 1
3. We can't find any living craters / creatures in the solar system except for us.
4. Scientists are working to find a habitat / habitable planet.
5. The gravity / atmosphere of the Earth makes things fall to the ground when we drop them. Đáp án: 1. UFOs
2. possibility 3. creatures 4. habitable 5. gravity Hướng dẫn dịch:
1. UFO là phi thuyền đến từ hành tinh khác.
2. Chúng ta không có khả năng chế tạo tàu vũ trụ của riêng mình.
3. Chúng ta không thể tìm thấy bất kỳ sinh vật sống nào trong hệ mặt trời ngoại trừ chúng ta.
4. Các nhà khoa học đang nỗ lực tìm kiếm một hành tinh có thể ở được.
5. Lực hấp dẫn của Trái đất làm cho mọi vật rơi xuống đất khi ta thả chúng xuống. Bài 3
Rewrite each sentence so that it is closest in meaning to the original one.
(Viết lại mỗi câu sao cho gần nghĩa nhất với câu gốc)
1. “What is this novel about?” said Mary.
Mary wanted to know _________________.
2. “Who's your favourite actor, Nick?” I said.
I asked Nick _________________________.
3. “What time does the next train leave?” Mai said to me. 2
Mai asked me _______________________.
4. “How do the scientists observe the other planets?” the students asked.
The students wondered ________________.
5. Mai wondered, “Why can't humans live on Mars?”
Mai wondered _______________________. Đáp án:
1. Mary wanted to know what that novel was about.
2. I asked Nick who his favourite actor was.
3. Mai asked me what time the next train left.
4. The students wondered how the scientists observed the other planets.
5. Mai wondered why humans couldn’t live on Mars. Hướng dẫn dịch:
A. Lời nói trực tiếp
1. “Cuốn tiểu thuyết này nói về cái gì?” Mary nói.
2. “Nick, diễn viên yêu thích của bạn là ai?” Tôi đã nói.
3. “Chuyến tàu tiếp theo khởi hành lúc mấy giờ?” Mai nói với tôi.
4. “Các nhà khoa học quan sát các hành tinh khác như thế nào?” các sinh viên hỏi.
5. Mai thắc mắc: “Tại sao con người không thể sống trên sao Hỏa?”
B. Lời nói gián tiếp
1. Mary muốn biết cuốn tiểu thuyết đó nói về cái gì. 3
2. Tôi hỏi Nick diễn viên yêu thích của anh ấy là ai.
3. Mai hỏi tôi chuyến tàu tiếp theo khởi hành lúc mấy giờ.
4. Các sinh viên thắc mắc làm thế nào các nhà khoa học quan sát các hành tinh khác.
5. Mai thắc mắc tại sao con người không thể sống trên sao Hỏa. Bài 4
Which of the underline parts in each questions is incorrect? Find and
correct it. (Phần nào gạch chân trong mỗi câu hỏi là không chính xác? Tìm và sửa nó) 4 5