Giải Tiếng Anh 8 Unit 3: Language focus | Friends Plus
Soạn Language focus Unit 3 lớp 8 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 8.
Chủ đề: Unit 3: Adventure (FP)
Môn: Tiếng Anh 8
Sách: Friends Plus
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải Tiếng Anh 8 Unit 3: Language focus Bài 1
Study the examples of the present perfect simple and continuous from the blog
on page 32. Then complete rules 1-3.
(Nghiên cứu các ví dụ về thì hiện tại hoàn thành và tiếp diễn từ blog ở trang 32. Sau
đó, hoàn thành quy tắc 1-3.) Gợi ý đáp án RULES (Quy tắc)
1. The present perfect continuous is formed by: subject + have(n’t) / has(n’t) + been + verb + -ing.
2. The present perfect simple describes general life experiences or recent events.
3. The present perfect continuous also describes events in the past that are still
happening now. It emphasises the duration of the activity. Bài 2
PRONUNCIATION: /æ/ and /ǝ/
Listen to the examples. How do we pronounce have and has when they are weak forms?
(Lắng nghe các ví dụ. Chúng ta phát âm have và has khi chúng ở dạng yếu như thế nào?) Gợi ý đáp án
We pronounce have and has with the /ǝ/ sound when they are weak. Bài 3
Read the text and choose the correct form of the verbs.
(Đọc đoạn văn và chọn dạng đúng của động từ.) Gợi ý đáp án 1. it’s been 2. I’ve been sitting 3. I haven’t been using 4. I’ve taken 5. we’ve been having Bài 4
Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc.) Gợi ý đáp án 1. have swum 2. have been running 3. have visited 4. Have you been sitting Bài 5
USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions using the present perfect
continuous, the words in the box and the ideas below.
(Làm việc theo cặp. Đặt và trả lời các câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp
diễn, các từ trong khung và các ý bên dưới.) Gợi ý đáp án
A: Have you been living in this town for long?
(Có phải bạn đã sống ở thị trấn này lâu rồi?)
B: Yes, I have. I’ve been living here for ten years.
(Đúng vậy. Tôi đã sống ở đây mười năm.)
A: What have you been doing all day?
(Bạn đã làm gì cả ngày hôm nay?)
B: I have been watching this film.
(Tôi đã xem bộ phim này.)
A: What music have you been listening to recently?
(Dạo này bạn đang nghe nhạc gì?)
B: I have been listening to ballad music.
(Tôi đã nghe nhạc ballad.)
A: How have you been feeling lately?
(Gần đây bạn cảm thấy thế nào?)
B: I have been feeling nervous because I will have a midterm exam next week.
(Tôi cảm thấy lo lắng vì tôi sẽ có bài kiểm tra giữa kỳ vào tuần sau.)
A: How long have you been using this book?
(Bạn dùng cuốn sách này bao lâu rồi?)
B: I have been using this book for a week.
(Tôi sử dụng cuốn sách này một tuần rồi.)