Giải Tiếng Anh 8 Unit 3: Reading | Friends Plus

Soạn Reading Unit 3 lớp 8 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 8.

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Anh 8 631 tài liệu

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Tiếng Anh 8 Unit 3: Reading | Friends Plus

Soạn Reading Unit 3 lớp 8 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 8.

45 23 lượt tải Tải xuống
Gii Tiếng Anh 8 Unit 3: Reading
Bài 1
Read the blog post and answer the questions to identify the purpose of the text.
ọc bài đăng trên blog và tr li các câu hỏi để xác đnh mục đích của văn bản.)
Gi ý đáp án
1. Rachel Ridey, who has been following Liz Clark’s inspirational blog, is writing this
blog post. Because Rachel Ridey wanted to write about Liz Clark following her
dream of adventure.
(Rachel Ridey, người đã theo dõi blog truyền cm hng của Liz Clark, đang viết bài
đăng trên blog này. Rachel Ridey mun viết v việc Liz Clark theo đui giấc
phiêu lưu của cô y.)
2. The author is writing for anyone who wants to join the journey around the world
with her and Liz Clark.
(Tác gi viết cho bt k ai mun tham gia nh trình vòng quanh thế gii cùng
Liz Clark.)
3. The question she wants her readers to answer is “Does anyone else want some
adventure?” / “Do you dream of adventure?”.
(Câu hi y muốn độc gi ca mình tr li "ai khác muốn phiêu lưu
không?" / “Bạn có mơ về cuc phiêu lưu không?”.)
Bài 2
Read and listen to the text again and answer the questions.
c và nghe lại văn bn và tr li câu hi.)
Gi ý đáp án
1. Liz Clark has been travelling for over fifteen years.
2. Liz got her yacht when one of her old professors offered to lend her his yacht for as
long as she wanted it.
3. When she stops somewhere, she surfs, does yoga and writes her blog.
4. Adverts on Liz's blog have been paying for her trip.
5. Because Liz inspired Rachel to live her dream.
Bài 3
VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the phrases in
blue in the text.
(S dng t điển để tra nghĩa của các cm t tô màu xanh trong văn bản.)
Gi ý đáp án
set off = to start on a trip, begin a journey
leave behind = to leave a place without taking someone or something with you
stop off = to visit or stay at a place for a short time when you are going somewhere
else
stay with = keep up with, continue with
carry on = to continue doing something
Bài 4
USE IT! Work in pairs. Think of three advantages and three disadvantages of
going on a trip on your own.
(Làm vic theo cặp. Hãy nghĩ về ba ưu điểm ba nhược điểm ca việc đi du lịch mt
mình.)
Gi ý đáp án
Advantages
(Ưu điểm)
Disadvantages
(Nhược đim)
Get to know myself better
(Hiu rõ bản thân mình hơn)
Safety is a big issue
(An toàn là một khó khăn lớn)
Lets me get out of my comfort zone
(Bước ra khi vùng an toàn ca bn thân)
No or little help in times of trouble
(Không hoc ít s giúp đỡ khi
khó khăn)
Get to make own decisions
(T đưa ra quyết đnh)
Struggle to get great photos
ấu tranh để được nhng bc nh
tuyt vi)
Improve problem-solving and decision-
making skills
(Ci thin k năng giải quyết vấn đề ra
quyết đnh)
Nobody to share experiences with
(Không có ai để chia s tri nghim)
Complete freedom to choose my own path
(Hoàn toàn t do la chọn con đường ca
riêng mình)
It can get lonely
(Có th cô đơn)
Motivate to learn a language faster
(Thúc đẩy để hc mt ngôn ng nhanh
hơn)
Travel expenses can be higher
(Chi phí du lch có th cao hơn)
| 1/3

Preview text:


Giải Tiếng Anh 8 Unit 3: Reading Bài 1
Read the blog post and answer the questions to identify the purpose of the text.
(Đọc bài đăng trên blog và trả lời các câu hỏi để xác định mục đích của văn bản.) Gợi ý đáp án
1. Rachel Ridey, who has been following Liz Clark’s inspirational blog, is writing this
blog post. Because Rachel Ridey wanted to write about Liz Clark following her dream of adventure.
(Rachel Ridey, người đã theo dõi blog truyền cảm hứng của Liz Clark, đang viết bài
đăng trên blog này. Vì Rachel Ridey muốn viết về việc Liz Clark theo đuổi giấc mơ
phiêu lưu của cô ấy.)

2. The author is writing for anyone who wants to join the journey around the world with her and Liz Clark.
(Tác giả viết cho bất kỳ ai muốn tham gia hành trình vòng quanh thế giới cùng cô và Liz Clark.)
3. The question she wants her readers to answer is “Does anyone else want some
adventure?” / “Do you dream of adventure?”.
(Câu hỏi mà cô ấy muốn độc giả của mình trả lời là "Có ai khác muốn phiêu lưu
không?" / “Bạn có mơ về cuộc phiêu lưu không?”.)
Bài 2
Read and listen to the text again and answer the questions.
(Đọc và nghe lại văn bản và trả lời câu hỏi.) Gợi ý đáp án
1. Liz Clark has been travelling for over fifteen years.
2. Liz got her yacht when one of her old professors offered to lend her his yacht for as long as she wanted it.
3. When she stops somewhere, she surfs, does yoga and writes her blog.
4. Adverts on Liz's blog have been paying for her trip.
5. Because Liz inspired Rachel to live her dream. Bài 3
VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the phrases in blue in the text.
(Sử dụng từ điển để tra nghĩa của các cụm từ tô màu xanh trong văn bản.) Gợi ý đáp án
set off = to start on a trip, begin a journey
leave behind = to leave a place without taking someone or something with you
stop off = to visit or stay at a place for a short time when you are going somewhere else
stay with = keep up with, continue with
carry on = to continue doing something Bài 4
USE IT! Work in pairs. Think of three advantages and three disadvantages of
going on a trip on your own.

(Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ về ba ưu điểm và ba nhược điểm của việc đi du lịch một mình.) Gợi ý đáp án Advantages Disadvantages (Ưu điểm) (Nhược điểm) Get to know myself better Safety is a big issue
(Hiểu rõ bản thân mình hơn)
(An toàn là một khó khăn lớn)
No or little help in times of trouble
Lets me get out of my comfort zone (Bướ
(Không có hoặc có ít sự giúp đỡ khi
c ra khỏi vùng an toàn của bản thân) khó khăn) Struggle to get great photos Get to make own decisions
(Đấu tranh để có được những bức ảnh
(Tự đưa ra quyết định) tuyệt vời)
Improve problem-solving and decision- making skills
Nobody to share experiences with
(Cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề và ra (Không có ai để chia sẻ trải nghiệm) quyết định)
Complete freedom to choose my own path It can get lonely
(Hoàn toàn tự do lựa chọn con đường của (Có thể cô đơn) riêng mình)
Motivate to learn a language faster Travel expenses can be higher
(Thúc đẩy để học một ngôn ngữ nhanh hơn)
(Chi phí du lịch có thể cao hơn)