Giải Tiếng Anh 8 Unit 9: A Closer Look 2 | Kết nối tri thức

Giải Tiếng Anh 8 Unit 9: A Closer Look 2 | Kết nối tri thức. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 5 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

1
Soạn Anh 8 Unit 9: A Closer Look 2
Bài 1
Complete the sentences by putting the verbs in brackets into the past
continuous. (Hoàn thành câu bng cách chia đng t trong ngoc thì q
kh tiếp din)
1. They (help) _________ the flood victims at 10 o'clock last night.
2. It (not snow) _________ when left home this afternoon.
3. While she (work) _________ the field, the tornado came.
4. - What _________ you (do) _________ at 9 o'clock yesterday morning?
- I (watch) _________ the news about a volcanic eruption.
5. - _________ you (cry) _________ when I saw you two days ago?
- No, I wasn't.
Đáp án:
1. were helping
2. was snowing
3. was working
4. were … doing, was watching
5. were … crying
ng dn dch:
1. H đang giúp đ nạn nhân lũ lụt vàoc 10 gi đêm qua.
2. Chiu nay khi ra khi nhà thì tuyết rơi.
3. Trong khi cô y đang làm việc trên cánh đng, cơn lốc xoáy p đến.
4. - Bn đang làm gì lúc 9 gi sáng hôm qua?
- i đang xem tin tc v mt v phun trào núi la.
2
5. - Hai ngày trước bn có khóc không? - Không,i đã không.
Bài 2
Circle the correct answer to complete each sentence. (Khoanh tròn đáp án
đúng đ hoàn thành mi câu)
1. We donated / were donating money to help the earthquake victims last month.
2. - What did you do / were you doing when the volcano erupted?
- I slept / was sleeping in my bed.
3. While they camped / were camping near the river, the flood was coming /
came suddenly.
4. After Tom ran / was running out of his house, he moved / was moving
quickly to a safer place.
5. I didn't read / wasn't reading a newspaper at 9 a.m. yesterday, but I watched /
was watching the news about the tornado.
Đáp án:
1. donated
2. were you doing, was sleeping
3. were camping, came
4. ran, moved
5. wasn’t reading, was watching
ng dn dch:
1. Chúng tôi đã quyên góp tiền đ giúp đ các nn nhân trận đng đt vào
tháng trước.
2. - Bn đã làm gì khii la phun trào?
- i đang ng trên giường cai.
3. Trong khi h đang cắm tri gn sông thì lũ đt ngt ập đến.
3
4. Sau khi Tom chy ra khi nhà, anh y nhanh chóng di chuyển đến mt nơi an
toàn hơn.
5. i không đc báo lúc 9 gi sáng hôm qua, nhưng tôi đang xem tin tc v
cơn lc xoáy.
Bài 3
Look at the picture and write what each person in Lan’s family was doing
when the earthquake happened. Use the given word and phrases from the
box. (Nhìn vào bc tranh và viết nhng mi người trong gia đình của Lan đã
làm khi trn động đất xy ra. S dng t và cm t đã cho trong hp)
Đáp án:
1. Lan’s grandparents were watching TV.
2. Lan’s/ Her mother was reading a book.
4
3. Lan’s/ Her father was drinking tea.
4. Lan was talking on the phone.
5. Lan’s/ Her brother was drawing.
ng dn dch:
1. Ông ca Lan đang xem TV.
2. M ấy đang đọc sách.
3. By đang ung trà.
4. Lan đang nói chuyện điện thoi.
5. Anh traiy đang vẽ.
Bài 4
Form questions using the pastcontinuous. Then in pairs, ask and answer
the questions. (Hình thành câu hi s dng thì quá kh tiếp diễn. Sau đó theo
cp, hi và tr li các câu hi)
1. you / have dinner / 7 o'clock yesterday evening?
2. you / do / homework / 8 o'clock yesterday evening?
3. you / watch / film / 9 o'clock yesterday evening?
Đáp án:
1. Were you having dinner at 7 o’clock yesterday evening?
2. Were you doing your homework at 8 o’clock yesterday evening?
3. Were you watching a film at 9 o’clock yesterday evening?
ng dn dch:
5
1. Bn có ăn tối lúc 7 gi ti hôm qua không?
2. Bn có làm bài tp v nhà lúc 8 gi ti hôm qua không?
3. Bn có xem phim lúc 9 gi ti m qua không?
Bài 5
Memory challenge. Work in groups. Take turns to say a sentence that
describes what each person in the picture was doing. (Th thách trí nh.
m vic nm. Thay phiên nhau nói mt câu mô t mi người trong tranh đang
làm gì)
| 1/5

Preview text:

Soạn Anh 8 Unit 9: A Closer Look 2 Bài 1
Complete the sentences by putting the verbs in brackets into the past
continuous. (Hoàn thành câu bằng cách chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn)
1. They (help) _________ the flood victims at 10 o'clock last night.
2. It (not snow) _________ when left home this afternoon.
3. While she (work) _________ the field, the tornado came.
4. - What _________ you (do) _________ at 9 o'clock yesterday morning?
- I (watch) _________ the news about a volcanic eruption.
5. - _________ you (cry) _________ when I saw you two days ago? - No, I wasn't. Đáp án: 1. were helping 2. was snowing 3. was working
4. were … doing, was watching 5. were … crying Hướng dẫn dịch:
1. Họ đang giúp đỡ nạn nhân lũ lụt vào lúc 10 giờ đêm qua.
2. Chiều nay khi ra khỏi nhà thì tuyết rơi.
3. Trong khi cô ấy đang làm việc trên cánh đồng, cơn lốc xoáy ập đến.
4. - Bạn đang làm gì lúc 9 giờ sáng hôm qua?
- Tôi đang xem tin tức về một vụ phun trào núi lửa. 1
5. - Hai ngày trước bạn có khóc không? - Không, tôi đã không. Bài 2
Circle the correct answer to complete each sentence. (Khoanh tròn đáp án
đúng để hoàn thành mỗi câu)
1. We donated / were donating money to help the earthquake victims last month.
2. - What did you do / were you doing when the volcano erupted?
- I slept / was sleeping in my bed.
3. While they camped / were camping near the river, the flood was coming / came suddenly.
4. After Tom ran / was running out of his house, he moved / was moving quickly to a safer place.
5. I didn't read / wasn't reading a newspaper at 9 a.m. yesterday, but I watched /
was watching the news about the tornado. Đáp án: 1. donated
2. were you doing, was sleeping 3. were camping, came
4. ran, moved 5. wasn’t reading, was watching Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi đã quyên góp tiền để giúp đỡ các nạn nhân trận động đất vào tháng trước.
2. - Bạn đã làm gì khi núi lửa phun trào?
- Tôi đang ngủ trên giường của tôi.
3. Trong khi họ đang cắm trại gần sông thì lũ đột ngột ập đến. 2
4. Sau khi Tom chạy ra khỏi nhà, anh ấy nhanh chóng di chuyển đến một nơi an toàn hơn.
5. Tôi không đọc báo lúc 9 giờ sáng hôm qua, nhưng tôi đang xem tin tức về cơn lốc xoáy. Bài 3
Look at the picture and write what each person in Lan’s family was doing
when the earthquake happened. Use the given word and phrases from the
box. (Nhìn vào bức tranh và viết những gì mọi người trong gia đình của Lan đã
làm khi trận động đất xảy ra. Sử dụng từ và cụm từ đã cho trong hộp) Đáp án:
1. Lan’s grandparents were watching TV.
2. Lan’s/ Her mother was reading a book. 3
3. Lan’s/ Her father was drinking tea.
4. Lan was talking on the phone.
5. Lan’s/ Her brother was drawing. Hướng dẫn dịch:
1. Ông bà của Lan đang xem TV.
2. Mẹ cô ấy đang đọc sách.
3. Bố cô ấy đang uống trà.
4. Lan đang nói chuyện điện thoại.
5. Anh trai cô ấy đang vẽ. Bài 4
Form questions using the pastcontinuous. Then in pairs, ask and answer
the questions. (Hình thành câu hỏi sử dụng thì quá khứ tiếp diễn. Sau đó theo
cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi)
1. you / have dinner / 7 o'clock yesterday evening?
2. you / do / homework / 8 o'clock yesterday evening?
3. you / watch / film / 9 o'clock yesterday evening? Đáp án:
1. Were you having dinner at 7 o’clock yesterday evening?
2. Were you doing your homework at 8 o’clock yesterday evening?
3. Were you watching a film at 9 o’clock yesterday evening? Hướng dẫn dịch: 4
1. Bạn có ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua không?
2. Bạn có làm bài tập về nhà lúc 8 giờ tối hôm qua không?
3. Bạn có xem phim lúc 9 giờ tối hôm qua không? Bài 5
Memory challenge. Work in groups. Take turns to say a sentence that
describes what each person in the picture was doing. (Thử thách trí nhớ.
Làm việc nhóm. Thay phiên nhau nói một câu mô tả mỗi người trong tranh đang làm gì) 5