Giải Tin 10 Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên KNTT

Giải Tin 10 Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên KNTT được VietJack sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây.

Gii Tin 10 Bài 4: H nh phân và d liu s nguyên KNTT
Luyn tp 1 trang 23 SGK Tin 10 KNTT
Thc hin tính toán trên máy tính luôn theo quy trình sau:
Hãy thc hiện các phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4.
a) 125 + 17 b) 250 + 175 c) 75 + 112
Li gii
a) 01111101 + 00010001 = 10001110 142
b) 11111010 + 10101111 = 110101001 425
c) 1001011 + 1110000 = 10111011 187
Luyn tp 2 trang 23 SGK Tin 10 KNTT
Thc hin tính toán trên máy tính luôn theo quy trình sau: Em hãy thc hin phép
tính sau đây theo quy trình Hình 4.4
Em hãy thc hiện phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4
a) 15 × 6 b) 11 × 9 c) 125 × 4
Li gii
a) 1111 × 0110 = 1011010 90
b) 1011 × 1001 = 1100011 99
c) 1111101 × 100 = 111110100 500
Vn dng 1 trang 23 SGK Tin 10 KNTT
Em hãy tìm hiu trên Internet hoc các tài liệu khác cách đổi phn thp phân ca
mt s trong h thp phân sang h đếm nh phân
Li gii
Đối vi phn l ca s thp phân, s l được nhân vi 2. Phn nguyên ca kết qu
s là bit nh phân, phn l ca kết qu li tiếp tục nhân 2 cho đến khi phn l ca kết
qu bng 0.
Ví d: Chuyn s 0,625 sang h nh phân
0,625 × 2 = 1,25 = 1,25 (ly s 1), phn l 0,25
0,25 × 2 = 0,5 = 0,5 (ly s 0), phn l 0,5
0,5 × 2 = 1,0 = 1.0 (ly s 1), phn l 0,0
Kết thúc phép chuyn đổi, ta thu đưc kết qu 101 (ly t phép nhân đầu tiên đến
phép nhân cui cùng)
Vn dng 2 trang 23 SGK Tin 10 KNTT
Em hãy tìm hiu mã bù 2 vi hai ni dung:
a) Mã bù 2 đưc lập như thế nào?
b) Mã bù 2 được dùng để làm gì?
Li gii
a) Mt s 2 được do đo tt c các bit trong s nh phân (đổi 1 thành 0
ngược li) ri thêm 1 vào kết qu vừa đạt được. Trong quá trình tính toán bng tay
cho nhanh người ta thường s dng cách sau: t phi qua trái gi 1 đầu tiên các
s còn li bên trái s 1 lấy đảo li.
d: s nguyên −5 h thập phân được biu diễn trong máy tính theo phương
pháp bù 2 như sau (vi mu 8 bit):
ớc 1: xác định s nguyên 5 h thập phân được biu din trong máy tính là:
0000 0101.
c 2: đo tt c các bit nhận được c 1. Kết qu sau khi đảo là: 1111 1010.
c 3: cng thêm 1 vào kết qu thu được bước 2: kết qu sau khi cng: 1111
1011.
c 4: vì là biu din s âm nên bit bên trái cùng luôn gi là 1.
Vy với phương pháp 2, số −5 ở h thập phân được biu diễn trong máy tính như
sau: 1111 1011.
b) bù 2 thường đưc s dụng để biu din các s âm trong máy tính. Trong
phương pháp này, bit ngoài cùng bên trái (là bit ngoài cùng bên trái của byte) được
s dng làm bit du với quy ước: nếu bit du là 0 thì s đó là s dương, còn nếu là 1
thì s là s âm. Ngoài bit du này, các bit còn lại được dùng để biu diễn độ ln ca
s.
| 1/3

Preview text:

Giải Tin 10 Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên KNTT
Luyện tập 1 trang 23 SGK Tin 10 KNTT
Thực hiện tính toán trên máy tính luôn theo quy trình sau:
Hãy thực hiện các phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4.
a) 125 + 17 b) 250 + 175 c) 75 + 112 Lời giải
a) 01111101 + 00010001 = 10001110 ⇒ 142
b) 11111010 + 10101111 = 110101001 ⇒ 425
c) 1001011 + 1110000 = 10111011 ⇒ 187
Luyện tập 2 trang 23 SGK Tin 10 KNTT
Thực hiện tính toán trên máy tính luôn theo quy trình sau: Em hãy thực hiện phép
tính sau đây theo quy trình Hình 4.4
Em hãy thực hiện phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4
a) 15 × 6 b) 11 × 9 c) 125 × 4 Lời giải
a) 1111 × 0110 = 1011010 ⇒ 90
b) 1011 × 1001 = 1100011 ⇒ 99
c) 1111101 × 100 = 111110100 ⇒ 500
Vận dụng 1 trang 23 SGK Tin 10 KNTT
Em hãy tìm hiểu trên Internet hoặc các tài liệu khác cách đổi phần thập phân của
một số trong hệ thập phân sang hệ đếm nhị phân Lời giải
Đối với phần lẻ của số thập phân, số lẻ được nhân với 2. Phần nguyên của kết quả
sẽ là bit nhị phân, phần lẻ của kết quả lại tiếp tục nhân 2 cho đến khi phần lẻ của kết quả bằng 0.
Ví dụ: Chuyển số 0,625 sang hệ nhị phân
0,625 × 2 = 1,25 = 1,25 (lấy số 1), phần lẻ 0,25
0,25 × 2 = 0,5 = 0,5 (lấy số 0), phần lẻ 0,5
0,5 × 2 = 1,0 = 1.0 (lấy số 1), phần lẻ 0,0
Kết thúc phép chuyển đổi, ta thu được kết quả là 101 (lấy từ phép nhân đầu tiên đến phép nhân cuối cùng)
Vận dụng 2 trang 23 SGK Tin 10 KNTT
Em hãy tìm hiểu mã bù 2 với hai nội dung:
a) Mã bù 2 được lập như thế nào?
b) Mã bù 2 được dùng để làm gì? Lời giải
a) Một số bù 2 có được do đảo tất cả các bit có trong số nhị phân (đổi 1 thành 0 và
ngược lại) rồi thêm 1 vào kết quả vừa đạt được. Trong quá trình tính toán bằng tay
cho nhanh người ta thường sử dụng cách sau: từ phải qua trái giữ 1 đầu tiên và các
số còn lại bên trái số 1 lấy đảo lại.
Ví dụ: số nguyên −5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính theo phương
pháp bù 2 như sau (với mẫu 8 bit):
Bước 1: xác định số nguyên 5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính là: 0000 0101.
Bước 2: đảo tất cả các bit nhận được ở bước 1. Kết quả sau khi đảo là: 1111 1010.
Bước 3: cộng thêm 1 vào kết quả thu được ở bước 2: kết quả sau khi cộng: 1111 1011.
Bước 4: vì là biểu diễn số âm nên bit bên trái cùng luôn giữ là 1.
Vậy với phương pháp bù 2, số −5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính như sau: 1111 1011.
b) Mã bù 2 thường được sử dụng để biểu diễn các số âm trong máy tính. Trong
phương pháp này, bit ngoài cùng bên trái (là bit ngoài cùng bên trái của byte) được
sử dụng làm bit dấu với quy ước: nếu bit dấu là 0 thì số đó là số dương, còn nếu là 1
thì số là số âm. Ngoài bit dấu này, các bit còn lại được dùng để biểu diễn độ lớn của số.