Giải Toán 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Cánh diều

Giải Toán 10 bài 1 Cánh diều trang 24 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Giải Toán 10 Cánh diều trang 24 tập 1 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Môn:

Toán 10 2.8 K tài liệu

Thông tin:
8 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Toán 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Cánh diều

Giải Toán 10 bài 1 Cánh diều trang 24 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Giải Toán 10 Cánh diều trang 24 tập 1 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

115 58 lượt tải Tải xuống
Toán 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Giải Hoạt động Toán 10 trang 20, 21
Hoạt động 1
Trong bài toán ở phần mở đầu, ta gọi lần lượt là số bánh nướng và số bánh dẻo doanh
nghiệp dự định sản xuất ( là số tự nhiên). Nêu điều kiện ràng buộc đối với để lượng
đường sản xuất bánh không vượt quá lượng đường đã nhập về.
Lời giải:
+ là số bánh nướng Khối lượng đường cần cho số bánh nướng là: g = kg.
+ là số bánh dẻo Khối lượng đường cần cho số bánh dẻo là: g = kg.
+ Tổng số lượng đường cần dùng cho số bánh nướng và bánh dẻo là: kg.
+ Để lượng đường sản xuất bánh không vượt quá lượng đường đã nhập về, ta có ràng buộc
sau:
Hoạt động 2
T rong mặt phẳng tọa độ , xác định các điểm mà:
a) (1)
b) (2)
Lời giải:
a) (1)
+ Đường thẳng mặt phẳng thành hai nửa: nửa mặt phẳng bên trái và nửa mặt phẳng
bên phải trục tung.
+ Điểm trong mặt phẳng tọa độ thỏa mãn điều kiện sẽ nằm ở nửa mặt phẳng
bên phải trục tung.
Vậy miền nghiệm của bất phương trình (1) là nửa mặt phẳng bên phải trục tung, được mô tả
bằng nửa mặt phẳng không được tô màu ở hình dưới đây: (Học sinh tự vẽ hình)
b. (2)
+ Đường thẳng mặt phẳng thành hai nửa: nửa mặt phẳng bên trên đường thẳng
và nửa mặt phẳng bên dưới đường thẳng .
+ Điểm trong mặt phẳng tọa độ thỏa mãn điều kiện sẽ nằm ở nửa mặt phẳng
bên dưới đường thẳng .
Vậy miền nghiệm của bất phương trình (1) là nửa mặt phẳng bên dưới đường thẳng ,
được mô tả bằng nửa mặt phẳng không được tô màu ở hình dưới đây: (Học sinh tự vẽ hình)
Giải Toán 10 trang 24 Cánh diều - Tập 1
Bài 1 trang 24
Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình 2x - 3y < 3?
Gợi ý đáp án
a) Thay x = 0,y = - 1vào bất phương trình 2x - 3y < 3 ta được:
(Vô lý)
Vậy không là nghiệm.
b) Thay x = 2, y = 1 vào bất phương trình 2x - 3y < 3 ta được:
2.2 - 3.1 < 3 1 < 3 (Luôn đúng)
Vậy là nghiệm.
c) Thay x = 3,y = 1 vào bất phương trình 2x - 3y < 3 ta được:
2.3 - 3.1 < 3 3 < 3 (Vô lý)
Vậy không là nghiệm.
Bài 2 trang 24
Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình sau:
a) x + 2y < 3;
b)
c)
d) y < 1 - 2x.
Gợi ý đáp án
a) Ta vẽ đường thẳng d’:
Thay tọa độ điểm O(0;0) vào bất phương trình x + 2y < 3 ta được:
0 + 2.0 = 0 < 3 (Luôn đúng)
Vậy O nằm trong miền nghiệm.
Ta có miền nghiệm:
b) Ta vẽ đường thẳng d:
Thay tọa độ điểm O(0;0) vào bất phương trình ta được:
(Luôn đúng)
Vậy O nằm trong miền nghiệm.
Ta có miền nghiệm:
c) Ta vẽ đường thẳng d:y = - 2x + 4
Thay tọa độ điểm O(0;0) vào bất phương trình ta được:
(Vô lí)
Vậy O không nằm trong miền nghiệm.
Ta có miền nghiệm:
d) Ta vẽ đường thẳng d:y = 1 - 2x
Thay tọa độ điểm O(0;0) vào bất phương trình y < 1 - 2x ta được:
0 < 1 - 2.0 (Luôn đúng)
Vậy O nằm trong miền nghiệm.
Ta có miền nghiệm:
Bài 3 trang 24
Phần không gạch (không kể d) ở mỗi Hình 7a, 7b, 7c là miền nghiệm của bất phương trình
nào?
Gợi ý đáp án
a) Đường thẳng qua điểm (2;0) và (0;-2) nên phương trình đường thẳng là
x-y-2=0
Lấy điểm (3;0) thuộc miền nghiệm ta có 3-0-2=1>0
=> Bất phương trình cần tìm là
b) Đường thẳng qua điểm (2;0) và (0;1) nên phương trình đường thẳng là
Thay x=2, y=0 vào phương trình y = ax + b ta được 0 = 2a + b
Thay x=0, y=1 vào phương trình y = ax + b ta được 1 = 0.a + b
=> phương trình đường thẳng là
Lấy điểm (3;0) thuộc miền nghiệm ta có
=> Bất phương trình cần tìm là
c) Đường thẳng qua điểm (0;0) và (1;1) nên phương trình đường thẳng là
x-y=0
Lấy điểm (0;1) thuộc miền nghiệm ta có x-y=-1<0
=> Bất phương trình cần tìm là
Bài 4 trang 24
Một gian hàng trưng bày bàn và ghế rộng 60 . Diện tích để kê một chiếc ghế là một
chiếc bàn là . Gọi x là số chiếc ghế, y là số chiếc bàn được kê.
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y cho phần mặt sàn để kê bàn và ghế, biết diện tích
mặt sàn dành cho lưu thông tối thiểu là
b) Chỉ ra ba nghiệm của bất phương trình trên.
Gợi ý đáp án
a)
Bước 1: Biểu diễn diện tích x chiếc ghế và y chiếc bàn.
Diện tích của x chiếc ghế là và y chiếc bàn là
Bước 2: Biểu diễn diện tích lưu thông và cho lớn hơn hoặc bằng
Tổng diện tích x chiếc ghế và y chiếc bàn là
Diện tích lưu thông là
Bất phương trình cần tìm là
b)
+) Thay x=10, y=10 ta được
=> (10;10) là nghiệm của bất phương trình
+) Thay x=10, y=20 ta được
=> (10;20) là nghiệm của bất phương trình
+) Thay x=20, y=10 ta được
=> (20;10) là nghiệm của bất phương trình
Bài 5 trang 24
Trong 1 lạng (100 g thịt bò chứa khoảng 26 g protein, 1 lạng cá rô phi chứa khoảng 20 g
protein. Trung bình trong một ngày, một người phụ nữ cần tối thiểu 46 g protein. Gọi x, y lần
lượt là số lạng thịt bò và số lạng cá rô phi mà một người phụ nữ nên ăn trong một ngày. Viết
bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y để biểu diễn lượng protein cần thiết cho một người phụ
nữ trong một ngày và chỉ ra ba nghiệm của bất phương trình đó.
Gợi ý đáp án
Bước 1: Biểu diễn lượng protein có trong x lạng thịt bò và y lạng cá rô phi.
Lượng protein trong x lạng thịt bò là 26x (g)
Lượng protein trong y lạng cá rô phi là 20y (g)
Lượng protein trong x lạng thịt bò và y lạng cá rô phi là 26x+20y (g).
Bước 2: Biểu diễn bất phương trình.
Vì lượng protein tối thiểu là 46g nên ta có bất phương trình:
Bước 3: Tìm nghiệm của bất phương trình
Thay x=1, y=1 vào bất phương trình ta được
Thay x=2, y=1 vào bất phương trình ta được
Thay x=1, y=2 vào bất phương trình ta được
Vậy (1;1), (2;1), (1;2) là các nghiệm cần tìm.
| 1/8

Preview text:

Toán 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Giải Hoạt động Toán 10 trang 20, 21 Hoạt động 1
Trong bài toán ở phần mở đầu, ta gọi
lần lượt là số bánh nướng và số bánh dẻo doanh
nghiệp dự định sản xuất (
là số tự nhiên). Nêu điều kiện ràng buộc đối với và để lượng
đường sản xuất bánh không vượt quá lượng đường đã nhập về. Lời giải:
+ là số bánh nướng ⇒ Khối lượng đường cần cho số bánh nướng là: g = kg.
+ là số bánh dẻo ⇒ Khối lượng đường cần cho số bánh dẻo là: g = kg.
+ Tổng số lượng đường cần dùng cho số bánh nướng và bánh dẻo là: kg.
+ Để lượng đường sản xuất bánh không vượt quá lượng đường đã nhập về, ta có ràng buộc sau: Hoạt động 2
T rong mặt phẳng tọa độ , xác định các điểm mà: a) (1) b) (2) Lời giải: a) (1) + Đường thẳng
mặt phẳng thành hai nửa: nửa mặt phẳng bên trái và nửa mặt phẳng bên phải trục tung. + Điểm
trong mặt phẳng tọa độ thỏa mãn điều kiện
sẽ nằm ở nửa mặt phẳng bên phải trục tung.
Vậy miền nghiệm của bất phương trình (1) là nửa mặt phẳng bên phải trục tung, được mô tả
bằng nửa mặt phẳng không được tô màu ở hình dưới đây: (Học sinh tự vẽ hình) b. (2) + Đường thẳng
mặt phẳng thành hai nửa: nửa mặt phẳng bên trên đường thẳng
và nửa mặt phẳng bên dưới đường thẳng . + Điểm
trong mặt phẳng tọa độ thỏa mãn điều kiện
sẽ nằm ở nửa mặt phẳng
bên dưới đường thẳng .
Vậy miền nghiệm của bất phương trình (1) là nửa mặt phẳng bên dưới đường thẳng ,
được mô tả bằng nửa mặt phẳng không được tô màu ở hình dưới đây: (Học sinh tự vẽ hình)
Giải Toán 10 trang 24 Cánh diều - Tập 1 Bài 1 trang 24
Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình 2x - 3y < 3? Gợi ý đáp án
a) Thay x = 0,y = - 1vào bất phương trình 2x - 3y < 3 ta được: (Vô lý) Vậy không là nghiệm.
b) Thay x = 2, y = 1 vào bất phương trình 2x - 3y < 3 ta được: 2.2 - 3.1 < 3 1 < 3 (Luôn đúng) Vậy là nghiệm.
c) Thay x = 3,y = 1 vào bất phương trình 2x - 3y < 3 ta được: 2.3 - 3.1 < 3 3 < 3 (Vô lý) Vậy không là nghiệm. Bài 2 trang 24
Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình sau: a) x + 2y < 3; b) c) d) y < 1 - 2x. Gợi ý đáp án
a) Ta vẽ đường thẳng d’:
Thay tọa độ điểm O(0;0) vào bất phương trình x + 2y < 3 ta được:
0 + 2.0 = 0 < 3 (Luôn đúng)
Vậy O nằm trong miền nghiệm. Ta có miền nghiệm:
b) Ta vẽ đường thẳng d:
Thay tọa độ điểm O(0;0) vào bất phương trình ta được: (Luôn đúng)
Vậy O nằm trong miền nghiệm. Ta có miền nghiệm:
c) Ta vẽ đường thẳng d:y = - 2x + 4
Thay tọa độ điểm O(0;0) vào bất phương trình ta được: (Vô lí)
Vậy O không nằm trong miền nghiệm. Ta có miền nghiệm:
d) Ta vẽ đường thẳng d:y = 1 - 2x
Thay tọa độ điểm O(0;0) vào bất phương trình y < 1 - 2x ta được: 0 < 1 - 2.0 (Luôn đúng)
Vậy O nằm trong miền nghiệm. Ta có miền nghiệm: Bài 3 trang 24
Phần không gạch (không kể d) ở mỗi Hình 7a, 7b, 7c là miền nghiệm của bất phương trình nào? Gợi ý đáp án
a) Đường thẳng qua điểm (2;0) và (0;-2) nên phương trình đường thẳng là x-y-2=0
Lấy điểm (3;0) thuộc miền nghiệm ta có 3-0-2=1>0
=> Bất phương trình cần tìm là
b) Đường thẳng qua điểm (2;0) và (0;1) nên phương trình đường thẳng là
Thay x=2, y=0 vào phương trình y = ax + b ta được 0 = 2a + b
Thay x=0, y=1 vào phương trình y = ax + b ta được 1 = 0.a + b
=> phương trình đường thẳng là
Lấy điểm (3;0) thuộc miền nghiệm ta có
=> Bất phương trình cần tìm là
c) Đường thẳng qua điểm (0;0) và (1;1) nên phương trình đường thẳng là x-y=0
Lấy điểm (0;1) thuộc miền nghiệm ta có x-y=-1<0
=> Bất phương trình cần tìm là Bài 4 trang 24
Một gian hàng trưng bày bàn và ghế rộng 60
. Diện tích để kê một chiếc ghế là một chiếc bàn là
. Gọi x là số chiếc ghế, y là số chiếc bàn được kê.
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y cho phần mặt sàn để kê bàn và ghế, biết diện tích
mặt sàn dành cho lưu thông tối thiểu là
b) Chỉ ra ba nghiệm của bất phương trình trên. Gợi ý đáp án a)
Bước 1: Biểu diễn diện tích x chiếc ghế và y chiếc bàn.
Diện tích của x chiếc ghế là và y chiếc bàn là
Bước 2: Biểu diễn diện tích lưu thông và cho lớn hơn hoặc bằng
Tổng diện tích x chiếc ghế và y chiếc bàn là Diện tích lưu thông là
Bất phương trình cần tìm là b) +) Thay x=10, y=10 ta được
=> (10;10) là nghiệm của bất phương trình +) Thay x=10, y=20 ta được
=> (10;20) là nghiệm của bất phương trình +) Thay x=20, y=10 ta được
=> (20;10) là nghiệm của bất phương trình Bài 5 trang 24
Trong 1 lạng (100 g thịt bò chứa khoảng 26 g protein, 1 lạng cá rô phi chứa khoảng 20 g
protein. Trung bình trong một ngày, một người phụ nữ cần tối thiểu 46 g protein. Gọi x, y lần
lượt là số lạng thịt bò và số lạng cá rô phi mà một người phụ nữ nên ăn trong một ngày. Viết
bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y để biểu diễn lượng protein cần thiết cho một người phụ
nữ trong một ngày và chỉ ra ba nghiệm của bất phương trình đó. Gợi ý đáp án
Bước 1: Biểu diễn lượng protein có trong x lạng thịt bò và y lạng cá rô phi.
Lượng protein trong x lạng thịt bò là 26x (g)
Lượng protein trong y lạng cá rô phi là 20y (g)
Lượng protein trong x lạng thịt bò và y lạng cá rô phi là 26x+20y (g).
Bước 2: Biểu diễn bất phương trình.
Vì lượng protein tối thiểu là 46g nên ta có bất phương trình:
Bước 3: Tìm nghiệm của bất phương trình
Thay x=1, y=1 vào bất phương trình ta được
Thay x=2, y=1 vào bất phương trình ta được
Thay x=1, y=2 vào bất phương trình ta được
Vậy (1;1), (2;1), (1;2) là các nghiệm cần tìm.