Giải Toán 10 Bài 1: Mệnh đề toán học | Cánh diều

Toán 10 Cánh diều tập 1 trang 11 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 10. Giải Toán lớp 10 trang 11 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Toán 10 Bài 1: Mệnh đề toán học
I. Giải Toán lớp 10 - Luyện tập vận dụng Bài 1
Luyện tập 1
Nêu hai ví dụ về mệnh đề toán học.
Gợi ý đáp án
Hai ví dụ về mệnh đề toán học là:
+ 115 là số lẻ.
+ là số hữu tỉ.
Luyện tập 2
Nêu ví dụ về một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.
Gợi ý đáp án
Hai ví dụ về mệnh đề toán học là:
A: “1847 chia hết cho 3”.
B: “Tổng ba góc của một tam giác bằng 180
0
“.
Mệnh đề A là mệnh đề sai vì 1847 không chia hết cho 3.
Mệnh đề B là mệnh đề đúng.
Luyện tập 3
Nêu ví dụ về mệnh đề chứa biến.
Gợi ý đáp án
Ví dụ về mệnh đề chứa biến là:
P( ): “3 chia hết cho 2”
Với = 1 thì câu “3 chia hết cho 2” là mệnh đề sai.
Với = 2 thì câu “6 chia hết cho 2” là mệnh đề đúng.
Luyện tập 4
Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sau của mệnh đề phủ định
đó.
: “5,15 là một số hữu tỉ”
: “2 023 là số chẵn”
Gợi ý đáp án
Mệnh đề : “5,15 không là một số hữu tỉ” và sai.
Mệnh đề : “2 023 không là số chẵn” và đúng.
Luyện tập 5
Hãy phát biểu một định lý toán học ở dạng mệnh đề kéo theo .
Gợi ý đáp án
Định lý toán học ở dạng mệnh đề kéo theo là:
Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì tứ giác
ABCD là hình thoi.
II. Giải Toán 10 Cánh diều tập 1 trang 11
Bài 1 trang 11
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề toán học?
a) Tích hai số thực trái dấu là một số thực âm.
b) Mọi số tự nhiên đều là dương.
c) Có sự sống ngoài Trái Đất
d) Ngày 1 tháng 5 là ngày Quốc tế Lao động.
Gợi ý đáp án
a) Phát biểu “Tích hai số thực trái dấu là một số thực âm” là một mệnh đề toán học.
b) Phát biểu “Mọi số tự nhiên đều là dương” là một mệnh đề toán học.
c) Phát biểu “Có sự sống ngoài Trái Đất” không là một mệnh đề toán học (vì không liên quan
đến sự kiện Toán học nào).
d) Phát biểu “Ngày 1 tháng 5 là ngày Quốc tế Lao động” không là một mệnh đề toán học (vì
không liên quan đến sự kiện Toán học nào).
Bài 2 trang 11
Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định
đó.
a) là một phân số”.
b) B: “Phương trình có nghiệm”.
c) C:
d) D: “Số 2 025 chia hết cho 15”.
Gợi ý đáp án
a) không là một phân số”.
Đúng vì không là phân số (do 1,2 không là số nguyên)
b) : “Phương trình vô nghiệm”.
Sai vì phương trình có hai nghiệm là x = - 1 và x = - 2.
c)
Đúng vì
d) : “Số 2 025 không chia hết cho 15”.
Sai vì 2025 chia hết cho 15.
Bài 3 trang 11
Cho n là số tự nhiên. Xét các mệnh đề:
P: “n là một số tự nhiên chia hết cho 16”.
Q: “n là một số tự nhiên chia hết cho 8”.
a) Phát biểu mệnh đề . Nhận xét tính đúng sai của mệnh đề đó.
b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề . Nhận xét tính đúng sai của mệnh đề đó.
Gợi ý đáp án
a) Phát biểu mệnh đề : “Nếu n là một số tự nhiên chia hết cho 16 thì n là một số tự
nhiên chia hết cho 8”
Mệnh đề này đúng, vì n chia hết cho 16 thì n = 16.k ( ) thì n = 8.(2k) chia hết cho 8.
b) Phát biểu mệnh đề : “Nếu n là một số tự nhiên chia hết cho 8 thì n là một số tự
nhiên chia hết cho 16”
Mệnh đề này sai, chẳng hạn n = 8 là số tự nhiên chia hết cho 8 nhưng n không chia hết cho 16.
Bài 4 trang 11
Cho tam giác ABC. Xét các mệnh đề:
P: “Tam giác ABC cân”.
Q: “Tam giác ABC có hai đường cao bằng nhau”.
Phát biểu mệnh đề bằng bốn cách.
Gợi ý đáp án
4 cách phát biểu mệnh đề
“Tam giác ABC cân tương đương tam giác ABC có hai đường cao bằng nhau”
“Tam giác ABC cân là điều kiện cần và đủ tam giác ABC có hai đường cao bằng nhau”
“Tam giác ABC cân khi và chỉ khi tam giác ABC có hai đường cao bằng nhau”
“Tam giác ABC cân nếu và chỉ nếu tam giác ABC có hai đường cao bằng nhau”
Bài 5 trang 11
Dùng kí hiệu “ ” hoặc “ để viết các mệnh đề sau:
a) Có một số nguyên không chia hết cho chính nó.
b) Mọi số thực cộng với 0 đều bằng chính nó.
Gợi ý đáp án
a) không chia hết} x.
b) x + 0 = x.
Bài 6 trang 11
Phát biểu các mệnh đề sau:
a)
b)
Gợi ý đáp án
a) Mọi số thực có bình phương không âm.
b) Có một số thực nhỏ hơn nghịch đảo của chính nó.
Bài 7 trang 11
Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định
đó:
a)
b)
c)
d)
Gợi ý đáp án
a) Phủ định của mệnh đề là mệnh đề
Mệnh đề sai vì với mọi số thực x ( vì
hay
b) Phủ định của mệnh đề là mệnh đề
Mệnh đề đúng vì có hay (luôn
đúng).
c) Phủ định của mệnh đề là mệnh đề
Mệnh đề sai vì nhưng
d) Phủ định của mệnh đề là mệnh đề
Mệnh đề đúng vì với mọi
số thực x.
| 1/6

Preview text:

Toán 10 Bài 1: Mệnh đề toán học
I. Giải Toán lớp 10 - Luyện tập vận dụng Bài 1 Luyện tập 1
Nêu hai ví dụ về mệnh đề toán học. Gợi ý đáp án
Hai ví dụ về mệnh đề toán học là: + 115 là số lẻ. + là số hữu tỉ. Luyện tập 2
Nêu ví dụ về một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai. Gợi ý đáp án
Hai ví dụ về mệnh đề toán học là:
A: “1847 chia hết cho 3”.
B: “Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800“.
Mệnh đề A là mệnh đề sai vì 1847 không chia hết cho 3.
Mệnh đề B là mệnh đề đúng. Luyện tập 3
Nêu ví dụ về mệnh đề chứa biến. Gợi ý đáp án
Ví dụ về mệnh đề chứa biến là: P( ): “3 chia hết cho 2”
Với = 1 thì câu “3 chia hết cho 2” là mệnh đề sai.
Với = 2 thì câu “6 chia hết cho 2” là mệnh đề đúng. Luyện tập 4
Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sau của mệnh đề phủ định đó.
: “5,15 là một số hữu tỉ” : “2 023 là số chẵn” Gợi ý đáp án
Mệnh đề : “5,15 không là một số hữu tỉ” và sai.
Mệnh đề : “2 023 không là số chẵn” và đúng. Luyện tập 5
Hãy phát biểu một định lý toán học ở dạng mệnh đề kéo theo . Gợi ý đáp án
Định lý toán học ở dạng mệnh đề kéo theo là:
Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì tứ giác ABCD là hình thoi.
II. Giải Toán 10 Cánh diều tập 1 trang 11 Bài 1 trang 11
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề toán học?
a) Tích hai số thực trái dấu là một số thực âm.
b) Mọi số tự nhiên đều là dương.
c) Có sự sống ngoài Trái Đất
d) Ngày 1 tháng 5 là ngày Quốc tế Lao động. Gợi ý đáp án
a) Phát biểu “Tích hai số thực trái dấu là một số thực âm” là một mệnh đề toán học.
b) Phát biểu “Mọi số tự nhiên đều là dương” là một mệnh đề toán học.
c) Phát biểu “Có sự sống ngoài Trái Đất” không là một mệnh đề toán học (vì không liên quan
đến sự kiện Toán học nào).
d) Phát biểu “Ngày 1 tháng 5 là ngày Quốc tế Lao động” không là một mệnh đề toán học (vì
không liên quan đến sự kiện Toán học nào). Bài 2 trang 11
Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó. a) là một phân số”. b) B: “Phương trình có nghiệm”. c) C:
d) D: “Số 2 025 chia hết cho 15”. Gợi ý đáp án a)
không là một phân số”. Đúng vì
không là phân số (do 1,2 không là số nguyên) b) : “Phương trình vô nghiệm”. Sai vì phương trình
có hai nghiệm là x = - 1 và x = - 2. c) Đúng vì
d) : “Số 2 025 không chia hết cho 15”.
Sai vì 2025 chia hết cho 15. Bài 3 trang 11
Cho n là số tự nhiên. Xét các mệnh đề:
P: “n là một số tự nhiên chia hết cho 16”.
Q: “n là một số tự nhiên chia hết cho 8”. a) Phát biểu mệnh đề
. Nhận xét tính đúng sai của mệnh đề đó.
b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề
. Nhận xét tính đúng sai của mệnh đề đó. Gợi ý đáp án a) Phát biểu mệnh đề
: “Nếu n là một số tự nhiên chia hết cho 16 thì n là một số tự nhiên chia hết cho 8”
Mệnh đề này đúng, vì n chia hết cho 16 thì n = 16.k (
) thì n = 8.(2k) chia hết cho 8. b) Phát biểu mệnh đề
: “Nếu n là một số tự nhiên chia hết cho 8 thì n là một số tự nhiên chia hết cho 16”
Mệnh đề này sai, chẳng hạn n = 8 là số tự nhiên chia hết cho 8 nhưng n không chia hết cho 16. Bài 4 trang 11
Cho tam giác ABC. Xét các mệnh đề: P: “Tam giác ABC cân”.
Q: “Tam giác ABC có hai đường cao bằng nhau”. Phát biểu mệnh đề bằng bốn cách. Gợi ý đáp án
4 cách phát biểu mệnh đề
“Tam giác ABC cân tương đương tam giác ABC có hai đường cao bằng nhau”
“Tam giác ABC cân là điều kiện cần và đủ tam giác ABC có hai đường cao bằng nhau”
“Tam giác ABC cân khi và chỉ khi tam giác ABC có hai đường cao bằng nhau”
“Tam giác ABC cân nếu và chỉ nếu tam giác ABC có hai đường cao bằng nhau” Bài 5 trang 11
Dùng kí hiệu “ ” hoặc “
để viết các mệnh đề sau:
a) Có một số nguyên không chia hết cho chính nó.
b) Mọi số thực cộng với 0 đều bằng chính nó. Gợi ý đáp án a) không chia hết} x. b) x + 0 = x. Bài 6 trang 11
Phát biểu các mệnh đề sau: a) b) Gợi ý đáp án
a) Mọi số thực có bình phương không âm.
b) Có một số thực nhỏ hơn nghịch đảo của chính nó. Bài 7 trang 11
Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định đó: a) b) c) d) Gợi ý đáp án
a) Phủ định của mệnh đề là mệnh đề Mệnh đề sai vì
với mọi số thực x ( vì hay
b) Phủ định của mệnh đề là mệnh đề Mệnh đề đúng vì có hay (luôn đúng).
c) Phủ định của mệnh đề là mệnh đề Mệnh đề sai vì nhưng
d) Phủ định của mệnh đề là mệnh đề Mệnh đề đúng vì với mọi số thực x.