Giải Toán 6 bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
Chân trời sáng tạo
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Hoạt động khởi động
Bạn đã biết các số trên mặt đồng hồ này chưa?
Lời giải:
Nếu đã biết thì đây là các số La Mã.
Nếu chưa biết thì các số này sẽ được giới thiệu trong bài học ngày hôm nay.
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Hoạt động khám phá
So sánh a và 2020 trong các trường hợp sau:
a) a > 2 021 b) a < 2 000.
Gợi ý đáp án:
a) Vì a > 2 021 mà 2 021 > 2 020 nên a > 2 020.
Vậy a > 2 020.
b) Vì a < 2 000 mà 2 000 < 2 020 nên a < 2 020.
Vậy a < 2 020.
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Thực hành
Thực hành 1
a) Tập hợp N và N * có gì khác nhau?
b) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử C = {a N * | a < 6}
Gợi ý đáp án:
a) Tập hợp N và N * khác nhau là:
N là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 0.
N * là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0.
b) C = {1, 2, 3, 4, 5}
Thực hành 2
Thay mỗi chữ cái dưới đây bằng một số tự nhiên phù hợp trong những trường hợp sau
a) 17, a, b là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.
b) m, 101, n, p là bốn lẻ liên tiếp giảm dần.
Gợi ý đáp án:
a) 17, 19, 21 là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.
b) 103, 101, 99, 97 là bốn lẻ liên tiếp giảm dần.
Thực hành 3
Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36. Liệt kê các
phần tử của A theo thứ tự giảm dần
Gợi ý đáp án:
A = {35, 30, 25, 20, 15, 10, 5, 0}
Thực hành 4
Mỗi số sau có bao nhiêu chữ số? Chỉ ra chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của mỗi số
đó: 2023; 5 427 198 65
Gợi ý đáp án:
Số 2023 có 4 chữ số: chữ số hàng đơn vị là 3, chữ số hàng chục là 2, chữ số hàng trăm là 0,
chữ số hàng nghìn là 2.
Số 5 427 198 653 có 10 chữ số: chữ số hàng đơn vị là 3, chữ số hàng chục là 5, chữ số hàng
trăm là 6, chữ số hàng nghìn là 8,…
Thực hành 5
a) Dựa theo cách biểu diễn trên, hãy biểu diễn các số 345; 2021
b) Đọc số 96 208 984. Số này có mấy chữ số? Số triệu, số trăm là bao nhiêu?
Gợi ý đáp án:
a) Biểu diễn số:
345 = 3 × 100+ 4 × 10 + 5 = 300 + 40 + 5
2 021 = 2000 × 1000 + 0 x 100 + 2 × 10 + 1 = 2 000 + 20 + 1
b) Đọc số 96 208 984: Chín mươi sáu triệu hai trăm lẻ tám nghìn chín trăm tám mươi bốn.
Số này có 8 chữ số, số triệu là 6, số trăm là 9.
Thực hành 6
Hoàn thành bảng dưới đây vào vở
Số la mã XII XXII XXIV
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 20 17 30 26 28
Gợi ý đáp án:
Số la mã XII XX XXII XVII XXX XXVI XXVIII XXIV
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 12 20 22 17 30 26 28 24
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 12 tập 1
Bài 1
Chọn kí hiệu thuộc ( ) hoặc ( ) thay cho mỗi “?”.
a) 15 ? N;
c) ? N;
b) 10,5 ? N*;
d) 100 ? N.
Gợi ý đáp án:
a. 15
c.
b. 10,5
d. 100
Bài 2
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) 1 999 > 2 003;
c) 5 ≤ 5;
b) 100 000 là số tự nhiên lớn nhất;
d) Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất.
Gợi ý đáp án:
a) 1 999 > 2 003;
Vì 2 003 > 1 999 nên khẳng định sai.
c) 5 ≤ 5
Khẳng định đúng
b) 100 000 là số tự nhiên lớn nhất
Khẳng định sai
d) Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất
Khẳng định sai
Bài 3
Biểu diễn các số 1 983; 2 759; 2 053 theo mẫu 1 983 = 1 x 1000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3
Gợi ý đáp án:
Theo hướng dẫn mẫu 1 983 = 1 x 1000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3
Ta có:
2 759 = 2 x 1000 + 7 x 100 + 5 x 10 + 9
2 053 = 2 x 1000 + 0 x 100 + 5 x 10 + 3
Bài 4
Hoàn thành bảng dưới đây vào vở:
Số tự nhiên 27 19 16
Số La Mã XIV XXIX
Gợi ý đáp án:
Số tự nhiên 27 14 19 29 16
Số la mã XXVII XIV XIX XXIX XVI

Preview text:

Giải Toán 6 bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
Chân trời sáng tạo
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Hoạt động khởi động
Bạn đã biết các số trên mặt đồng hồ này chưa? Lời giải:
Nếu đã biết thì đây là các số La Mã.
Nếu chưa biết thì các số này sẽ được giới thiệu trong bài học ngày hôm nay.
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Hoạt động khám phá
So sánh a và 2020 trong các trường hợp sau: a) a > 2 021 b) a < 2 000. Gợi ý đáp án:
a) Vì a > 2 021 mà 2 021 > 2 020 nên a > 2 020. Vậy a > 2 020.
b) Vì a < 2 000 mà 2 000 < 2 020 nên a < 2 020. Vậy a < 2 020.
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Thực hành Thực hành 1
a) Tập hợp N và N * có gì khác nhau?
b) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử C = {a ∈ N * | a < 6} Gợi ý đáp án:
a) Tập hợp N và N * khác nhau là:
N là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 0.
N * là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0. b) C = {1, 2, 3, 4, 5} Thực hành 2
Thay mỗi chữ cái dưới đây bằng một số tự nhiên phù hợp trong những trường hợp sau
a) 17, a, b là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.
b) m, 101, n, p là bốn lẻ liên tiếp giảm dần. Gợi ý đáp án:
a) 17, 19, 21 là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.
b) 103, 101, 99, 97 là bốn lẻ liên tiếp giảm dần. Thực hành 3
Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36. Liệt kê các
phần tử của A theo thứ tự giảm dần Gợi ý đáp án:
A = {35, 30, 25, 20, 15, 10, 5, 0} Thực hành 4
Mỗi số sau có bao nhiêu chữ số? Chỉ ra chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của mỗi số đó: 2023; 5 427 198 65 Gợi ý đáp án:
Số 2023 có 4 chữ số: chữ số hàng đơn vị là 3, chữ số hàng chục là 2, chữ số hàng trăm là 0, chữ số hàng nghìn là 2.
Số 5 427 198 653 có 10 chữ số: chữ số hàng đơn vị là 3, chữ số hàng chục là 5, chữ số hàng
trăm là 6, chữ số hàng nghìn là 8,… Thực hành 5
a) Dựa theo cách biểu diễn trên, hãy biểu diễn các số 345; 2021
b) Đọc số 96 208 984. Số này có mấy chữ số? Số triệu, số trăm là bao nhiêu? Gợi ý đáp án: a) Biểu diễn số:
345 = 3 × 100+ 4 × 10 + 5 = 300 + 40 + 5
2 021 = 2000 × 1000 + 0 x 100 + 2 × 10 + 1 = 2 000 + 20 + 1
b) Đọc số 96 208 984: Chín mươi sáu triệu hai trăm lẻ tám nghìn chín trăm tám mươi bốn.
Số này có 8 chữ số, số triệu là 6, số trăm là 9. Thực hành 6
Hoàn thành bảng dưới đây vào vở Số la mã XII XXII XXIV
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 20 17 30 26 28 Gợi ý đáp án: Số la mã
XII XX XXII XVII XXX XXVI XXVIII XXIV
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 12 20 22 17 30 26 28 24
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 12 tập 1 Bài 1
Chọn kí hiệu thuộc ( ∈ ) hoặc ( ∉ ) thay cho mỗi “?”. a) 15 ? N; b) 10,5 ? N*; d) 100 ? N. c) ? N; Gợi ý đáp án: a. 15 ∈ b. 10,5 ∉ d. 100 ∈ c. ∉ Bài 2
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? a) 1 999 > 2 003;
b) 100 000 là số tự nhiên lớn nhất; c) 5 ≤ 5;
d) Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất. Gợi ý đáp án: a) 1 999 > 2 003;
b) 100 000 là số tự nhiên lớn nhất
Vì 2 003 > 1 999 nên khẳng định sai. Khẳng định sai c) 5 ≤ 5
d) Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất Khẳng định đúng Khẳng định sai Bài 3
Biểu diễn các số 1 983; 2 759; 2 053 theo mẫu 1 983 = 1 x 1000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3 Gợi ý đáp án:
Theo hướng dẫn mẫu 1 983 = 1 x 1000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3 Ta có:
2 759 = 2 x 1000 + 7 x 100 + 5 x 10 + 9
2 053 = 2 x 1000 + 0 x 100 + 5 x 10 + 3 Bài 4
Hoàn thành bảng dưới đây vào vở: Số tự nhiên 27 19 16 Số La Mã XIV XXIX Gợi ý đáp án: Số tự nhiên 27 14 19 29 16 Số la mã XXVII XIV XIX XXIX XVI