Giải Toán 6 Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số | Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 6 bài 26: Phép nhân và phép chia phân số bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 6 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 19, 20, 21. Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, được biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn

Giải Toán 6 bài 26: Phép nhân và phép chia phân số
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Câu hỏi
Em hãy tìm phân số nghịch đảo của 11 và
Gợi ý đáp án:
- Phân số nghịch đảo của số 11 là số
- Phân số nghịch đảo của số là số
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Hoạt động
Hoạt động 1
Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính:
Gợi ý đáp án:
Quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương) ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu
với nhau.
Ta có:
Hoạt động 2
Tính các tích sau:
a)
b)
Gợi ý đáp án:
a) Ta có: b) Ta có:
Hoạt động 3
Em hãy nhắc lại quy tắc chia hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính
Gợi ý đáp án:
Quy tắc chia hai phân số (có tử số và mẫu số đều dương):
Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của
số chia.
Thực hiện phép tính ta có:
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Luyện tập
Luyện tập 1
Tính:
a)
b)
Gợi ý đáp án:
a) Ta có:
b) Ta có:
Luyện tập 2
Tính:
a)
b)
Gợi ý đáp án:
a)
----> Tính chất giao hoán
----> Tính chất kết hợp
b)
Luyện tập 3
Tính:
a)
b)
Gợi ý đáp án:
a)
b)
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Vận dụng
Vận dụng 1
Tính diện tích hình tam giác biết một cạnh dài cm, chiều cao ứng với cạnh đó bằng cm.
Gợi ý đáp án:
Diện tích hình tam giác là:
Vậy diện tích hình tam giác là
Vận dụng 2
Trong một công thức làm bánh, An cần cốc đường để làm 9 cái bánh. Nếu An chỉ muốn làm
6 cái bánh thì cần bao nhiêu cốc đường?
Gợi ý đáp án:
Một cái bánh cần sử dụng số phần cốc đường là:
(phần)
An làm 6 cái bánh cần dùng số phần cốc đường là:
(phần)
Vậy An làm 6 cái bánh cần dùng cốc đường
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 21 tập 2
Bài 6.27
Thay dấu "?" bằng số thích hợp trong bảng sau:
12
b 1 3
a.b ? ? ?
a:b ? ? ?
Gợi ý đáp án:
Với ta có:
Với ta có:
Với ta có
Hoàn thành bảng như sau:
a 12
b 1 3
a.b
a:b
Bài 6.28
Tính:
a) ;
b) .
Gợi ý đáp án:
a)
----> Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
b)
Bài 6.29
Tính một cách hợp lí:
a. ;
b. .
Gợi ý đáp án:
a. .
b. .
Bài 6.30
Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15km/h và hết 20 phút.
Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu kilomet?
Gợi ý đáp án:
Đổi 20 phút = giờ
Quãng đường từ nhà Nam đến trường dài số kilomet là:
Bài 6.31
Một hình chữ nhật có chiều dài là cm, diện tích .Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.
Gợi ý đáp án:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
Bài 6.32
Tìm x, biết:
a) ; b)
Gợi ý đáp án:
a.
b.
Bài 6.33
Lớp 6A số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có số học
sinh thích môn Ngữ Văn. Hỏi có bao nhiêu phần số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và Ngữ
Văn?
Gợi ý đáp án:
Số phần số học sinh lớp 6A thích cả môn toán và môn ngữ văn là:
(phần)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân số
1. Phép nhân hai phân số
+ Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau.
+ Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân
số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu:
Ví dụ:
a)
b)
2. Phép chia phân số
Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch
đảo của số chia.
Ví dụ:
| 1/10

Preview text:

Giải Toán 6 bài 26: Phép nhân và phép chia phân số
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Câu hỏi
Em hãy tìm phân số nghịch đảo của 11 và Gợi ý đáp án:
- Phân số nghịch đảo của số 11 là số
- Phân số nghịch đảo của số là số
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Hoạt động Hoạt động 1
Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính: và Gợi ý đáp án:
Quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương) ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. Ta có: Hoạt động 2 Tính các tích sau: a) b) Gợi ý đáp án: a) Ta có: b) Ta có: Hoạt động 3
Em hãy nhắc lại quy tắc chia hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính Gợi ý đáp án:
Quy tắc chia hai phân số (có tử số và mẫu số đều dương):
Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia.
Thực hiện phép tính ta có:
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Luyện tập Luyện tập 1 Tính: a) b) Gợi ý đáp án: a) Ta có: b) Ta có: Luyện tập 2 Tính: a) b) Gợi ý đáp án: a)
----> Tính chất giao hoán
----> Tính chất kết hợp b) Luyện tập 3 Tính: a) b) Gợi ý đáp án: a) b)
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Vận dụng Vận dụng 1
Tính diện tích hình tam giác biết một cạnh dài cm, chiều cao ứng với cạnh đó bằng cm. Gợi ý đáp án:
Diện tích hình tam giác là:
Vậy diện tích hình tam giác là Vận dụng 2
Trong một công thức làm bánh, An cần cốc đường để làm 9 cái bánh. Nếu An chỉ muốn làm
6 cái bánh thì cần bao nhiêu cốc đường? Gợi ý đáp án:
Một cái bánh cần sử dụng số phần cốc đường là: (phần)
An làm 6 cái bánh cần dùng số phần cốc đường là: (phần)
Vậy An làm 6 cái bánh cần dùng cốc đường
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 21 tập 2 Bài 6.27
Thay dấu "?" bằng số thích hợp trong bảng sau: 12 b 1 3 a.b ? ? ? a:b ? ? ? Gợi ý đáp án: Với ta có: Với ta có: Với ta có Hoàn thành bảng như sau: a 12 b 1 3 a.b a:b Bài 6.28 Tính: a) ; b) . Gợi ý đáp án: a)
----> Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng b) Bài 6.29 Tính một cách hợp lí: a. ; b. . Gợi ý đáp án: a. . b. . Bài 6.30
Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15km/h và hết 20 phút.
Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu kilomet? Gợi ý đáp án: Đổi 20 phút = giờ
Quãng đường từ nhà Nam đến trường dài số kilomet là: Bài 6.31
Một hình chữ nhật có chiều dài là cm, diện tích
.Tìm chiều rộng của hình chữ nhật. Gợi ý đáp án:
Chiều rộng của hình chữ nhật là: Bài 6.32 Tìm x, biết: a) ; b) Gợi ý đáp án: a. b. Bài 6.33
Lớp 6A có số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có số học
sinh thích môn Ngữ Văn. Hỏi có bao nhiêu phần số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và Ngữ Văn? Gợi ý đáp án:
Số phần số học sinh lớp 6A thích cả môn toán và môn ngữ văn là: (phần)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân số
1. Phép nhân hai phân số
+ Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau.
+ Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân
số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu: Ví dụ: a) b)
2. Phép chia phân số
Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia. Ví dụ: