Giải Toán 6 Luyện tập chung trang 95 | Kết nối tri thức

Giải Toán 6 bài Luyện tập chung giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, xem đáp án, hướng dẫn giải chi tiết của 4 bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 95, 96. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án bài Luyện tập chung Chương IV: Một số hình phẳng trong thực tiễn SGK Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống cho học sinh của mình. 

Giải Toán 6 Luyện tập chung trang 95 sách Kết nối tri thức
với cuộc sống
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 95 tập 1
Bài 4.23
a) Vẽ hình vuông có cạnh 5 cm.
b) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
c) Vẽ tam giác đều có cạnh 3 cm.
Gợi ý đáp án:
Hình vuông ABCD có cạnh bằng 5 cm
Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm
Tam giác đều XYZ có cạnh bằng 3 cm
Bài 4.24
Cho hình thoi MPNQ như hình dưới với MN = 8 cm; PQ = 6 cm
a) Tính diện tích hình thoi MPNQ
b) Biết MP = 5 cm, tính chu vi của hình thoi MPNQ
Hướng dẫn giải
Diện tích của hình thoi bằng một nửa tích hai đường chéo của hình thoi hoặc bằng tích
của chiều cao với cạnh đáy tương ứng
Chu vi hình thoi bằng tổng độ dài các cạnh cộng lại với nhau hoặc độ dài một cạnh nhân
với 4
Gợi ý đáp án:
a. Diện tích hình thoi MPNQ là:
b. Chu vi hình thoi MPNQ là: 4. MP = 4. 5 = 20 (cm)
Đáp số
+ Diện tích hình thoi MPNQ là 24 cm
2
+ Chu vi hình thoi MPNQ là 20 cm.
Bài 4.25
Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích 96 cm
2
. Một cạnh có độ dài 12 cm. Tính chu vi của
mảnh giấy đó.
Hướng dẫn giải
Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.
Chu vi hình chữ nhật bằng hai lần tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Gợi ý đáp án:
Chiều dài cạnh còn lại của mảnh giấy hình chữ nhật là: 96 : 12 = 8 (cm)
Chu vi của mảnh giấy là: 2.(8 + 12) = 40 (cm)
Đáp số: 40 cm
Bài 4.26
Một mảnh vườn hình vuông cạnh 20 m. Người ta làm một lối đi xung quanh vườn rộng 2 m
thuộc đất của vườn. Phần đất còn lại để trồng trọt. Tính diện tích trồng trọt của mảnh vườn.
Hướng dẫn giải
Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Gợi ý đáp án:
Phần còn lại để trồng trọt là hình vuông có cạnh: 20 - 2 - 2 = 16 (m)
Diện tích trồng trọt của mảnh vườn là: 16.16 = 256 (m
2
)
Đáp số: 256 (m
2
)
Bài 4.27
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m. Chiều rộng bằng 35 chiều dài. Người ta làm
hai lối đi rộng 1 m như hình vẽ. Phần đất còn lại dùng để trồng cây. Tính diện tích đất dùng để
trồng cây.
Hướng dẫn giải
Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng.
Gợi ý đáp án:
Chiều rộng của mảnh vườn là: 25. = 15 (m)
Nhìn vào hình vẽ ta thấy diện tích đất trồng cây là 4 mảnh đất hình chữ nhật nhỏ có kích thước
như nhau.
Chiều dài của các mảnh đất đó là: (25 - 1) : 2 = 12 (m)
Chiều rộng của các mảnh đất đó là: (15 - 1) : 2 = 7 (m)
Vậy diện tích đất để trồng cây là: 4.7.12 = 336 (m
2
)
Đáp số: 336 (m
2
)
| 1/4

Preview text:

Giải Toán 6 Luyện tập chung trang 95 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 95 tập 1 Bài 4.23
a) Vẽ hình vuông có cạnh 5 cm.
b) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
c) Vẽ tam giác đều có cạnh 3 cm. Gợi ý đáp án:
Hình vuông ABCD có cạnh bằng 5 cm
Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm
Tam giác đều XYZ có cạnh bằng 3 cm Bài 4.24
Cho hình thoi MPNQ như hình dưới với MN = 8 cm; PQ = 6 cm
a) Tính diện tích hình thoi MPNQ
b) Biết MP = 5 cm, tính chu vi của hình thoi MPNQ Hướng dẫn giải
Diện tích của hình thoi bằng một nửa tích hai đường chéo của hình thoi hoặc bằng tích
của chiều cao với cạnh đáy tương ứng
Chu vi hình thoi bằng tổng độ dài các cạnh cộng lại với nhau hoặc độ dài một cạnh nhân với 4 Gợi ý đáp án:
a. Diện tích hình thoi MPNQ là:
b. Chu vi hình thoi MPNQ là: 4. MP = 4. 5 = 20 (cm) Đáp số
+ Diện tích hình thoi MPNQ là 24 cm2
+ Chu vi hình thoi MPNQ là 20 cm. Bài 4.25
Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích 96 cm2. Một cạnh có độ dài 12 cm. Tính chu vi của mảnh giấy đó. Hướng dẫn giải
Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.
Chu vi hình chữ nhật bằng hai lần tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó. Gợi ý đáp án:
Chiều dài cạnh còn lại của mảnh giấy hình chữ nhật là: 96 : 12 = 8 (cm)
Chu vi của mảnh giấy là: 2.(8 + 12) = 40 (cm) Đáp số: 40 cm Bài 4.26
Một mảnh vườn hình vuông cạnh 20 m. Người ta làm một lối đi xung quanh vườn rộng 2 m
thuộc đất của vườn. Phần đất còn lại để trồng trọt. Tính diện tích trồng trọt của mảnh vườn. Hướng dẫn giải
Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính nó. Gợi ý đáp án:
Phần còn lại để trồng trọt là hình vuông có cạnh: 20 - 2 - 2 = 16 (m)
Diện tích trồng trọt của mảnh vườn là: 16.16 = 256 (m2) Đáp số: 256 (m2) Bài 4.27
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m. Chiều rộng bằng 35 chiều dài. Người ta làm
hai lối đi rộng 1 m như hình vẽ. Phần đất còn lại dùng để trồng cây. Tính diện tích đất dùng để trồng cây. Hướng dẫn giải
Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng. Gợi ý đáp án:
Chiều rộng của mảnh vườn là: 25. = 15 (m)
Nhìn vào hình vẽ ta thấy diện tích đất trồng cây là 4 mảnh đất hình chữ nhật nhỏ có kích thước như nhau.
Chiều dài của các mảnh đất đó là: (25 - 1) : 2 = 12 (m)
Chiều rộng của các mảnh đất đó là: (15 - 1) : 2 = 7 (m)
Vậy diện tích đất để trồng cây là: 4.7.12 = 336 (m2) Đáp số: 336 (m2)