Giải Toán 7 Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ | Cánh diều

Giải Toán lớp 7 trang 20, 21 tập 1 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời 11 câu hỏi trong SGK bài 3 Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.

Chủ đề:
Môn:

Toán 7 2.1 K tài liệu

Thông tin:
12 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Toán 7 Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ | Cánh diều

Giải Toán lớp 7 trang 20, 21 tập 1 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời 11 câu hỏi trong SGK bài 3 Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.

66 33 lượt tải Tải xuống
Toán 7: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số
hữu tỉ
I. Giải Luyện tập Toán 7 Cánh diều tập 1 bài 3
Luyện tập 1
Tính thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8m.
Thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8 m là:
1,8 . 1,8 . 1,8 = 1,8
3
= 5,832 (m
3
)
Vậy thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8 m là 5,832 m
3
.
Luyện tập 2
Tính:
Gợi ý đáp án
Thực hiện phép tính như sau:
Luyện tập 3
Viết kết quả các phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a)
b)
Gợi ý đáp án
a)
b)
Luyện tập 4
Viết kết quả các phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a:
a) với
b) với a = - 0,2
Gợi ý đáp án
a) với
Ta có:
b) với a = - 0,2
Ta có:
II. Giải Toán 7 trang 20, 21 Cánh diều - Tập 1
Bài 1
Tìm số thích hợp cho ? trong bảng sau:
Lũy thừa
(0,1)
3
? ? ?
Cơ số ? ? 1,5 2
Số mũ ? ? 2 4 ?
Giá trị của
lũy thừa
? ? ? ? 1
Gợi ý đáp án
Lũy thừa
(0,1)
3
(1,5)
2
(2)
0
Cơ số 0,1 1,5 2
Số mũ 4 3 2 4 0
Giá trị của
lũy thừa
0,001 2,25 1
Bài 2
Tìm x biết:
a) với
b) với
c) với
d) với
Gợi ý đáp án
a) với
Ta có:
Vậy
b) với
Ta có:
Vậy
c) với
Ta có:
Vậy
d) với
Ta có:
Vậy
Bài 3
Tìm x biết:
a)
b)
Gợi ý đáp án
a)
Vậy x = 1,44
b)
Vậy
Bài 4
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a:
a) với b) với a = 0,25
c) với
d) với
Gợi ý đáp án
a) với
Ta có:
b) với a = 0,25
Ta có:
c) với
Ta có:
d) với
Ta có:
Bài 5
Cho x là số hữu tỉ. Viết x
12
dưới dạng:
a) Lũy thừa của x
2
b) Lũy thừa của x
3
Gợi ý đáp án
a) Lũy thừa của x
2
x
12
= x
6.2
= (x
6
)
2
b) Lũy thừa của x
3
x
12
= x
4.3
= (x
4
)
3
Bài 6
Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100 000, một cánh đồng lúa có dạng hình vuông với độ dài cạnh là
0,7cm. Tính diện tích thực tế theo đơn vị mét vuông của cánh đồng lúa đó (viết kết quả đưới
dạng a . 10
n
với 1 ≤ a < 10).
Gợi ý đáp án
Đổi 0,7cm = 0,007 m
Độ dài cạnh thực tế của cánh đồng là:
0,007 . 100 000 = 700 (m)
Diện tích thực tế của cánh đồng lúa là:
700 . 700 = 490 000 (m
2
)
Ta có: 490 000 = 4,9 . 10
5
(m
2
)
Vậy diện tích thực tế của cánh đồng lúa là 4,9 10
5
m
2
.
Bài 7
Biết vận tốc ánh sáng xấp xỉ bằng 299 792 458 m/s và ánh sáng Mặt Trời cần khoảng 8 phút
19 giây mới đến được Trái Đất
(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)
Khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng bao nhiêu ki – lo – mét?
Gợi ý đáp án
Đổi 8 phút 19 giây = 499 giây
Khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng:
499 . 299 792 458 ≈ 2,968 . 10
10
(m)
2,968 . 10
10
m ≈ 29679453,34 (km)
Vậy khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng 29679453,34 km
Bài 8
Hai mảnh vườn có dạng hình vuông. Mảnh vườn thứ nhất có độ dài cạnh là 19,5 m. Mảnh
vườn thứ hai có độ dài cạnh là 6,5 m. Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp bao nhiêu lần mảnh
vườn thứ hai?
Gợi ý đáp án
Diện tích mảnh vườn thứ nhất là:
19,5 . 15,5 = 19,5
2
= 380,25 (m
2
)
Diện tích mảnh vườn thứ hai là:
6,5 . 6,5 = 6,5
2
= 42,25 (m
2
)
Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp mảnh vườn thứ hai số lần là:
380,25 : 42,25 = 9 (lần)
Vậy diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp 9 lần mảnh vườn thứ hai.
Bài 9
Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ Urani 238 là 4,468 . 10
9
năm (nghĩa là sau 4,468 . 10
9
năm khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn lại một nửa).
(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)
a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó là bao nhiêu năm?
b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần khối
lượng ban đầu?
Gợi ý đáp án
a) Thời gian ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ là:
3 . 4,468 . 10
9
= 13,404 . 10
9
(năm)
Vậy ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ là 13,404 . 10
9
năm.
b) Gọi a
0
là khối lượng ban đầu của nguyên tố phóng xạ Urani 238.
a
1
, a
2
, a
3
lần lượt là khối lượng nguyên tố phóng xạ Urani 238 còn lại sau một, hai, ba chu kì.
Sau một chu kì bán rã, khối lượng nguyên tố phóng xạ Urani 238 còn lại là:
Sau hai chu kì bán rã, khối lượng nguyên tố phóng xạ Urani 238 còn lại là:
Sau ba chu kì bán rã, khối lượng nguyên tố phóng xạ Urani 238 còn lại là:
Vậy sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng khối lượng ban
đầu.
Bài 10
Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên dương để biểu thị những số rất
lớn. Ta gọi một số hữu tỉ dương được viết theo kí hiệu khoa học (hay theo dạng chuẩn) nếu nó
có dạng a . 10
n
với 1 ≤ a < 10 với n là một số nguyên dương. Ví dụ, khối lượng của Trái Đất
viết theo kí hiệu khoa học là 5,9724 . 10
24
kg.
Viết các số sau theo kí hiệu khoa học (với đơn vị đã cho):
a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 384 400 km;
b) Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1 989 . 10
27
kg;
c) Khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 898 . 10
24
Gợi ý đáp án
a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất viết theo kí hiệu khoa học là:
384 400 km = 3,844 . 10
5
km.
Vậy khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 3,844 . 10
5
km.
b) Khối lượng của Mặt Trời viết theo kí hiệu khoa học là:
1 989 . 10
27
kg = 1,989 . 10
30
kg.
Vậy khối lượng của Mặt Trời khoảng 1,989 . 10
30
kg.
c) Khối lượng của Sao Mộc viết theo kí hiệu khoa học là:
1 898 . 10
24
kg = 1 898 . 10
27
kg.
Vậy khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 898 . 10
27
kg.
Bài 11
Sử dụng máy tính cầm tay
Dùng máy tính cầm tay để tính:
a) (3,147)
3
b) (-23,457)
5
c) d)
Gợi ý đáp án
Thực hiện bấm máy tính ta được kết quả như sau:
Phép tính Hiển thị trên máy tính Kết quả
(3,147)
3
31,17
(-23,457)
5
-7101700,278
0,4096
-3,1 . 10
-4
III. Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của
một số hữu tỉ
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu là x
n
, là tích của n thừa số x (n là số tự nhiên lớn
hơn 1)
Quy ước x
1
= x; x
0
= 1
2. Các phép toán về lũy thừa
a) Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số
+ Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ
+ Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị
chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia.
Với ta có:
b) Lũy thừa của lũy thừa
Lũy thừa của lũy thừa. ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ với nhau.
c) Lũy thừa của một tích, một thương
+ Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa
+ Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa
Với ta có:
| 1/12

Preview text:

Toán 7: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
I. Giải Luyện tập Toán 7 Cánh diều tập 1 bài 3 Luyện tập 1
Tính thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8m.
Thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8 m là:
1,8 . 1,8 . 1,8 = 1,83 = 5,832 (m3)
Vậy thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8 m là 5,832 m3. Luyện tập 2 Tính: Gợi ý đáp án
Thực hiện phép tính như sau: Luyện tập 3
Viết kết quả các phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a) b) Gợi ý đáp án a) b) Luyện tập 4
Viết kết quả các phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a: a) với b) với a = - 0,2 Gợi ý đáp án a) với Ta có: b) với a = - 0,2 Ta có:
II. Giải Toán 7 trang 20, 21 Cánh diều - Tập 1 Bài 1
Tìm số thích hợp cho ? trong bảng sau: Lũy thừa (0,1)3 ? ? ? Cơ số ? ? 1,5 2 Số mũ ? ? 2 4 ? Giá trị của ? ? ? ? 1 lũy thừa Gợi ý đáp án Lũy thừa (0,1)3 (1,5)2 (2)0 Cơ số 0,1 1,5 2 Số mũ 4 3 2 4 0 Giá trị của 0,001 2,25 1 lũy thừa Bài 2 Tìm x biết: a) với b) với c) với d) với Gợi ý đáp án a) với Ta có: Vậy b) với Ta có: Vậy c) với Ta có: Vậy d) với Ta có: Vậy Bài 3 Tìm x biết: a) b) Gợi ý đáp án a) Vậy x = 1,44 b) Vậy Bài 4
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a: a) với b) với a = 0,25 c) với d) với Gợi ý đáp án a) với Ta có: b) với a = 0,25 Ta có: c) với Ta có: d) với Ta có: Bài 5
Cho x là số hữu tỉ. Viết x12 dưới dạng: a) Lũy thừa của x2 b) Lũy thừa của x3 Gợi ý đáp án a) Lũy thừa của x2 x12 = x6.2 = (x6)2 b) Lũy thừa của x3 x12 = x4.3 = (x4)3 Bài 6
Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100 000, một cánh đồng lúa có dạng hình vuông với độ dài cạnh là
0,7cm. Tính diện tích thực tế theo đơn vị mét vuông của cánh đồng lúa đó (viết kết quả đưới
dạng a . 10 n với 1 ≤ a < 10). Gợi ý đáp án Đổi 0,7cm = 0,007 m
Độ dài cạnh thực tế của cánh đồng là: 0,007 . 100 000 = 700 (m)
Diện tích thực tế của cánh đồng lúa là: 700 . 700 = 490 000 (m2)
Ta có: 490 000 = 4,9 . 105 (m2)
Vậy diện tích thực tế của cánh đồng lúa là 4,9 105 m2. Bài 7
Biết vận tốc ánh sáng xấp xỉ bằng 299 792 458 m/s và ánh sáng Mặt Trời cần khoảng 8 phút
19 giây mới đến được Trái Đất
(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)
Khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng bao nhiêu ki – lo – mét? Gợi ý đáp án
Đổi 8 phút 19 giây = 499 giây
Khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng:
499 . 299 792 458 ≈ 2,968 . 1010 (m)
2,968 . 1010m ≈ 29679453,34 (km)
Vậy khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng 29679453,34 km Bài 8
Hai mảnh vườn có dạng hình vuông. Mảnh vườn thứ nhất có độ dài cạnh là 19,5 m. Mảnh
vườn thứ hai có độ dài cạnh là 6,5 m. Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp bao nhiêu lần mảnh vườn thứ hai? Gợi ý đáp án
Diện tích mảnh vườn thứ nhất là:
19,5 . 15,5 = 19,52 = 380,25 (m2)
Diện tích mảnh vườn thứ hai là: 6,5 . 6,5 = 6,52 = 42,25 (m2)
Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp mảnh vườn thứ hai số lần là: 380,25 : 42,25 = 9 (lần)
Vậy diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp 9 lần mảnh vườn thứ hai. Bài 9
Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ Urani 238 là 4,468 . 109 năm (nghĩa là sau 4,468 . 109
năm khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn lại một nửa).
(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)
a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó là bao nhiêu năm?
b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu? Gợi ý đáp án
a) Thời gian ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ là:
3 . 4,468 . 109 = 13,404 . 109 (năm)
Vậy ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ là 13,404 . 109 năm.
b) Gọi a0 là khối lượng ban đầu của nguyên tố phóng xạ Urani 238.
a1, a2, a3 lần lượt là khối lượng nguyên tố phóng xạ Urani 238 còn lại sau một, hai, ba chu kì.
Sau một chu kì bán rã, khối lượng nguyên tố phóng xạ Urani 238 còn lại là:
Sau hai chu kì bán rã, khối lượng nguyên tố phóng xạ Urani 238 còn lại là:
Sau ba chu kì bán rã, khối lượng nguyên tố phóng xạ Urani 238 còn lại là:
Vậy sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng khối lượng ban đầu. Bài 10
Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên dương để biểu thị những số rất
lớn. Ta gọi một số hữu tỉ dương được viết theo kí hiệu khoa học (hay theo dạng chuẩn) nếu nó
có dạng a . 10n với 1 ≤ a < 10 với n là một số nguyên dương. Ví dụ, khối lượng của Trái Đất
viết theo kí hiệu khoa học là 5,9724 . 1024 kg.
Viết các số sau theo kí hiệu khoa học (với đơn vị đã cho):
a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 384 400 km;
b) Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1 989 . 1027 kg;
c) Khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 898 . 1024 Gợi ý đáp án
a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất viết theo kí hiệu khoa học là: 384 400 km = 3,844 . 105 km.
Vậy khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 3,844 . 105 km.
b) Khối lượng của Mặt Trời viết theo kí hiệu khoa học là:
1 989 . 1027 kg = 1,989 . 1030 kg.
Vậy khối lượng của Mặt Trời khoảng 1,989 . 1030 kg.
c) Khối lượng của Sao Mộc viết theo kí hiệu khoa học là:
1 898 . 1024 kg = 1 898 . 1027 kg.
Vậy khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 898 . 1027 kg. Bài 11
Sử dụng máy tính cầm tay
Dùng máy tính cầm tay để tính: a) (3,147)3 b) (-23,457)5 c) d) Gợi ý đáp án
Thực hiện bấm máy tính ta được kết quả như sau: Phép tính
Hiển thị trên máy tính Kết quả (3,147)3 31,17 (-23,457)5 -7101700,278 0,4096 -3,1 . 10-4
III. Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu là xn, là tích của n thừa số x (n là số tự nhiên lớn hơn 1) Quy ước x1 = x; x0 = 1
2. Các phép toán về lũy thừa
a) Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số
+ Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ
+ Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị
chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia. Với ta có:
b) Lũy thừa của lũy thừa
Lũy thừa của lũy thừa. ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ với nhau.
c) Lũy thừa của một tích, một thương
+ Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa
+ Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa Với ta có: