Giải Toán 7 Luyện tập chung trang 37 | Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Luyện tập chung trang 37 | Kết nối tri thức được trình bày khoa học, chi tiết giúp cho các bạn học sinh chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ đồng thời giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Toán 7 Luyện tập chung trang 37 | Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Luyện tập chung trang 37 | Kết nối tri thức được trình bày khoa học, chi tiết giúp cho các bạn học sinh chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ đồng thời giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

75 38 lượt tải Tải xuống
Giải Toán 7 bài Luyện tập chung trang 37 Kết nối tri thức
với cuộc sống
Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 38 tập 1
Bài 2.19
Cho các phân số:
a) Phân số nào trong những phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
b) Cho biết , hãy so sánh phân số tìm được trong câu a) với
Hướng dẫn giải:
- Các số thập phân chỉ gồm hữu hạn số sau dấu “,” được gọi là số thập phân hữu hạn.
- Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: Trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng
nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi.
Gợi ý đáp án:
a) Ta có:
=> Số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:
b) Ta có:
Bài 2.20
a. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ
chu kì): . Em có nhận xét gì về kết quả nhận được?
b. Em hãy dự đoán dạng thập phân của ?
Hướng dẫn giải:
- Các số thập phân chỉ gồm hữu hạn số sau dấu “,” được gọi là số thập phân hữu hạn.
- Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: Trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng
nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi.
Gợi ý đáp án:
a. Viết dạng thập phân vô hạn tuần hoàn:
Nhận xét: Với phân số có dạng thì dạng thập phân vô hạn tuần hoàn của nó sẽ là 0,
(00..1) với n số 9 thì có n-1 số 0
b. Dự đoán dạng thập phân của
Bài 2.21
Viết số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Hướng dẫn giải:
- Các số thập phân chỉ gồm hữu hạn số sau dấu “,” được gọi là số thập phân hữu hạn.
- Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: Trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng
nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi.
Gợi ý đáp án:
Bài 2.22
Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B,C như sau:
a. Hãy cho biết hai điểm A,B biểu diễn những số thập phân nào?
b. Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05.
Hướng dẫn giải:
- Các số thập phân chỉ gồm hữu hạn số sau dấu “,” được gọi là số thập phân hữu hạn.
- Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: Trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng
nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi.
Gợi ý đáp án:
a. Điểm A, B biểu diễn những số thập phân sau:
Điểm A biểu diễn số 13,4
Điểm B biểu diễn số 14,2
b. Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05, ta được 14,6.
Bài 2.23
Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp.
a) -7,02 < -7, ? (1); b) -15,3 ? 021 < -15,3819
Gợi ý đáp án:
a) -7,02 < -7,0 (1); b) -15,39021 < -15,3819
Bài 2.24
So sánh:
a. 12,26 và 12,(24); b. 31,3(5) và 29,9(8)
Gợi ý đáp án:
a. Ta có: 12,(24) = 12,2424... Vì so sánh số ở hàng phần chục ta có 4<6 nên 12,(24)< 12,26
b. Vì so sánh ở hàng chục ta có 3 > 2 nên 31,3(5) > 29,9(8)
Bài 2.25
Tính:
a. b. c.
Gợi ý đáp án:
a.
b.
c.
Bài 2.26
Tính:
a.
b.
Gợi ý đáp án:
a.
b.
| 1/5

Preview text:

Giải Toán 7 bài Luyện tập chung trang 37 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 38 tập 1 Bài 2.19 Cho các phân số:
a) Phân số nào trong những phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? b) Cho biết
, hãy so sánh phân số tìm được trong câu a) với Hướng dẫn giải:
- Các số thập phân chỉ gồm hữu hạn số sau dấu “,” được gọi là số thập phân hữu hạn.
- Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: Trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng
nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi. Gợi ý đáp án: a) Ta có:
=> Số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là: b) Ta có: mà Bài 2.20
a. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì):
. Em có nhận xét gì về kết quả nhận được?
b. Em hãy dự đoán dạng thập phân của ? Hướng dẫn giải:
- Các số thập phân chỉ gồm hữu hạn số sau dấu “,” được gọi là số thập phân hữu hạn.
- Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: Trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng
nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi. Gợi ý đáp án:
a. Viết dạng thập phân vô hạn tuần hoàn:
Nhận xét: Với phân số có dạng
thì dạng thập phân vô hạn tuần hoàn của nó sẽ là 0,
(00..1) với n số 9 thì có n-1 số 0
b. Dự đoán dạng thập phân của Bài 2.21
Viết số và dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Hướng dẫn giải:
- Các số thập phân chỉ gồm hữu hạn số sau dấu “,” được gọi là số thập phân hữu hạn.
- Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: Trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng
nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi. Gợi ý đáp án: Bài 2.22
Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B,C như sau:
a. Hãy cho biết hai điểm A,B biểu diễn những số thập phân nào?
b. Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05. Hướng dẫn giải:
- Các số thập phân chỉ gồm hữu hạn số sau dấu “,” được gọi là số thập phân hữu hạn.
- Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: Trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng
nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi. Gợi ý đáp án:
a. Điểm A, B biểu diễn những số thập phân sau:
Điểm A biểu diễn số 13,4
Điểm B biểu diễn số 14,2
b. Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05, ta được 14,6. Bài 2.23
Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp. a) -7,02 < -7, ? (1); b) -15,3 ? 021 < -15,3819 Gợi ý đáp án: a) -7,02 < -7,0 (1); b) -15,39021 < -15,3819 Bài 2.24 So sánh: a. 12,26 và 12,(24); b. 31,3(5) và 29,9(8) Gợi ý đáp án:
a. Ta có: 12,(24) = 12,2424... Vì so sánh số ở hàng phần chục ta có 4<6 nên 12,(24)< 12,26
b. Vì so sánh ở hàng chục ta có 3 > 2 nên 31,3(5) > 29,9(8) Bài 2.25 Tính: a. b. c. Gợi ý đáp án: a. b. c. Bài 2.26 Tính: a. b. Gợi ý đáp án: a. b.