Giải Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số | Cánh diều

Giải Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số | Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 8 Cánh diều. Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Vậy mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây!

Môn:

Toán 8 1.7 K tài liệu

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số | Cánh diều

Giải Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số | Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 8 Cánh diều. Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Vậy mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây!

73 37 lượt tải Tải xuống
Giải bài tập Toán 8 tập 1 Bài 1 Chương II: Phân thức đại số
Trả lời câu hỏi trang 35 SGK Toán 8 tập 1
Câu hỏi 1
Em hãy viết một phân thức đại số
Gợi ý đáp án:
Câu hỏi 2
Một số thực a bất kì có phải là một phân thức không? Vì sao?
Gợi ý đáp án:
Ta có:
Một số thực a bất kì có là một phân thức vì nó viết được dưới dạng A/B trong đó A, B là những
đa thức và B khác đa thức 0
Ví dụ:
Câu hỏi 3
Có thể kết luận hay không?
Gợi ý đáp án:
Ta có:
Câu hỏi 4
Xét xem hai phân thức có bằng nhau không?
Gợi ý đáp án:
Ta có: x.(3x + 6) = 3.(x
2
+ 2x) = 3x
2
+ 6x
Câu hỏi 5
Bạn Quang nói rằng: , còn bạn Vân thì nói:
Gợi ý đáp án:
Ta có: 3x.3 = 9x ≠ 3x + 3 Bạn Quang nói sai
(3x + 3).x = 3x(x +1) = 3x
2
+ 3x Bạn Vân nói đúng
Giải bài tập Toán 8 trang 36 tập 1
Bài 1
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:
a)
c)
e)
b)
d)
Gợi ý đáp án:
a)
nên
b)
Xét tích chéo:
Suy ra
Do đó
c)
Xét tích chéo:
Nên
d)
Vậy
e)
Ta có:
Suy ra
Xét tích chéo:
Do đó:
Bài 2
Ba phân thức sau có bằng nhau không?
Gợi ý đáp án:
+) So sánh
Xét các tích chéo, ta có:
*
*
Nên
Do đó: (1)
+) So sánh
Xét các tích chéo, ta có:
*
*
Nên
Do đó (2)
Vậy từ (1) và (2) ta suy ra:
Bài 3
Cho ba đa thức: x
2
– 4x, x
2
+ 4, x
2
+ 4x. Hãy chọn đa thức thích hợp trong ba đa thức đó rồi
điền vào chỗ trống trong đẳng thức dưới đây:
Gợi ý đáp án:
Ta có:
Vậy phải điền vào chỗ trống đa thức
Lý thuyết bài 1: Phân thức đại số
Định nghĩa về phân thức đại số
Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng A/B, trong đó A, B là
những đa thức và B khác đa thức 0.
Trong đó:
A được gọi là tử thức (hay gọi là tử).
B được gọi là mẫu thức (hay gọi là mẫu).
| 1/6

Preview text:

Giải bài tập Toán 8 tập 1 Bài 1 Chương II: Phân thức đại số
Trả lời câu hỏi trang 35 SGK Toán 8 tập 1 Câu hỏi 1
Em hãy viết một phân thức đại số Gợi ý đáp án: Câu hỏi 2
Một số thực a bất kì có phải là một phân thức không? Vì sao? Gợi ý đáp án: Ta có:
Một số thực a bất kì có là một phân thức vì nó viết được dưới dạng A/B trong đó A, B là những
đa thức và B khác đa thức 0 Ví dụ: Câu hỏi 3 Có thể kết luận hay không? Gợi ý đáp án: Ta có: Câu hỏi 4 Xét xem hai phân thức và có bằng nhau không? Gợi ý đáp án:
Ta có: x.(3x + 6) = 3.(x2 + 2x) = 3x2 + 6x Câu hỏi 5 Bạn Quang nói rằng: , còn bạn Vân thì nói: Gợi ý đáp án:
Ta có: 3x.3 = 9x ≠ 3x + 3 ⇒ Bạn Quang nói sai
(3x + 3).x = 3x(x +1) = 3x2 + 3x ⇒ Bạn Vân nói đúng
Giải bài tập Toán 8 trang 36 tập 1 Bài 1
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng: a) b) c) d) e) Gợi ý đáp án: a) nên b) Xét tích chéo: Suy ra Do đó c) Xét tích chéo: Nên d) Vậy e) Ta có: Suy ra Xét tích chéo: Do đó: Bài 2
Ba phân thức sau có bằng nhau không? Gợi ý đáp án: +) So sánh và Xét các tích chéo, ta có: * * Nên Do đó: (1) +) So sánh và Xét các tích chéo, ta có: * * Nên Do đó (2)
Vậy từ (1) và (2) ta suy ra: Bài 3
Cho ba đa thức: x2 – 4x, x2 + 4, x2 + 4x. Hãy chọn đa thức thích hợp trong ba đa thức đó rồi
điền vào chỗ trống trong đẳng thức dưới đây: Gợi ý đáp án: Ta có:
Vậy phải điền vào chỗ trống đa thức
Lý thuyết bài 1: Phân thức đại số
Định nghĩa về phân thức đại số
Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng A/B, trong đó A, B là
những đa thức và B khác đa thức 0. Trong đó:
A được gọi là tử thức (hay gọi là tử).
B được gọi là mẫu thức (hay gọi là mẫu).