Giải Toán lớp 3 trang 30, 31 Luyện tập | Cánh Diều

Toán lớp 3 trang 30, 31 Luyện tập Cánh Diều với hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi trong SGK Cánh Diều, giúp các em củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt hơn cho các phần trước khi lên lớp.

Bài 1 trang 30 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
a) Tính nhẩm:
4 x 4
5 x 2
2 x 8
6 x 6
8 x 10
3 x 9
7 x 3
9 x 5
b) Nêu các phép nhân thích hợp với mỗi hình vẽ sau:
Hướng dẫn:
a) Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân đã học.
b) Đếm số quả bóng ở mỗi hàng và số hàng như thế sau đó viết phép
nhân thích hợp tương ứng với mỗi hình vào ô trống.
Lời giải:
a)
4 x 4 = 16
5 x 2 = 10
2 x 8 = 16
6 x 6 = 36
8 x 10 = 80
3 x 9 = 27
7 x 3 = 21
9 x 5 = 45
b)
Bài 2 trang 30 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
a) Tính nhẩm:
4 x 1
9 x 1
1 x 7
5 x 1
1 x 4
1 x 9
7 x 1
1 x 5
Nhận xét: số nào nhân với 1 cũng có kết quả bằng chính số đó.
b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi chia sẻ với bạn:
Hướng dẫn:
Tính nhẩm ch của các số với 1: Snào nhân với 1 cũng kết qu
bằng chính số đó.
Lời giải:
a)
4 x 1 = 4
9 x 1 = 9
1 x 7 = 7
5 x 1 = 5
1 x 4 = 4
1 x 9 = 9
7 x 1 = 7
1 x 5 = 5
b)
Các em học sinh tham khảo một số dụ về phép nhân với 1 dưới
đây:
1 x 1 = 1
1 x 2 = 2
2 x 1 = 2
3 x 1 = 3
1 x 3 = 3
4 x 1= 4
1 x 4 = 4
1 x 5 = 5
5 x 1 = 5
1 x 6 = 6
6 x 1 = 6
7 x 1 = 7
1 x 7 = 7
1 x 8 = 8
8 x 1 = 8
9 x 1 = 9
1 x 9 = 9
Bài 3 trang 31 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
a) Đọc nội dung sau và thảo luận với bạn:
b) Tính nhẩm:
0 x 7
0 x 5
7 x 0
5 x 0
c) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi chia sẻ với bạn.
Hướng dẫn:
Thực hiện tính nhẩm kết quả phép tính nhân một số với 0: Số nào
nhân với 0 cũng có kết quả bằng 0
Lời giải:
a) Học sinh tự thực hành.
b)
0 x 7 = 0
0 x 9 = 0
0 x 5 = 0
0 x 1 = 0
7 x 0 = 0
9 x 0 = 0
5 x 0 = 0
1 x 0 = 0
b) Một số ví dụ tương tự câu a:
0 x 1 = 0
0 x 2 = 0
0 x 3 = 0
0 x 4 = 0
0 x 5 = 0
0 x 6 = 0
0 x 7 = 0
0 x 8 = 0
0 x 9 = 0
0 x 10 = 0
1 x 0 = 0
2 x 0 = 0
3 x 0 = 0
4 x 0 = 0
5 x 0 = 0
6 x 0 = 0
7 x 0 = 0
8 x 0 = 0
9 x 0 = 0
10 x 0 = 0
Toán lớp 3 Tập 1 trang 31 Vận dụng 4 Cánh Diều
Xem tranh rồi nêu một tình huống có phép nhân:
Hướng dẫn:
Quan sát bức tranh rồi nêu phép nhân thích hợp:
Có 2 khóm hoa. Mỗi khóm có 8 bông hoa.
Trên chiếc cầu 2 nhóm sóc. Mỗi nhóm gồm 6 con sóc
Có 6 nhóm khỉ đang đạp xe. Mỗi nhóm gồm 2 con khỉ
Trên sông có 3 nhóm vịt đang bơi, mỗi nhóm có 4 con vịt
Lời giải:
Tình huống 1:
Trong tranh 6 nhóm bạn khỉ đang đạp xe, mỗi nhóm có 2 bạn. Vậy
có tất cả 12 bạn khỉ đang đạp xe. Ta có phép nhân:
2 x 6 = 12
Tình huống 2:
Trong tranh 2 nhóm bạn soc đang qua cầu, mỗi nhóm 6 bạn sóc.
Vậy có tất cả 12 bạn sóc đang qua cầu. Ta có phép nhân:
6 x 2 = 12
Tình huống 3:
2 bạn sóc đang đếm hạt dẻ. Mỗi bạn đếm được 7 hạt dẻ. Vậy
tất cả 14 hạt dẻ. Ta có phép nhân:
7 x 2 = 14
Tình huống 4:
3 nhóm thiên nga. Mỗi nhóm gồm 4 bạn thiên nga. Vậy tất cả
12 bạn thiên nga. Ta có phép nhân:
4 x 3 = 12
Tình huống 5:
2 khóm hoa. Mỗi khóm gồm 8 bông hoa. Vậy tất cả 16 bông
hoa. Ta có phép nhân:
8 x 2 = 16
| 1/6

Preview text:

Bài 1 trang 30 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều a) Tính nhẩm: 4 x 4 5 x 2 2 x 8 6 x 6 8 x 10 3 x 9 7 x 3 9 x 5
b) Nêu các phép nhân thích hợp với mỗi hình vẽ sau: Hướng dẫn:
a) Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân đã học.
b) Đếm số quả bóng ở mỗi hàng và số hàng như thế sau đó viết phép
nhân thích hợp tương ứng với mỗi hình vào ô trống. Lời giải: a) 4 x 4 = 16 5 x 2 = 10 2 x 8 = 16 6 x 6 = 36 8 x 10 = 80 3 x 9 = 27 7 x 3 = 21 9 x 5 = 45 b)
Bài 2 trang 30 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều a) Tính nhẩm: 4 x 1 9 x 1 1 x 7 5 x 1 1 x 4 1 x 9 7 x 1 1 x 5
Nhận xét: số nào nhân với 1 cũng có kết quả bằng chính số đó.
b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi chia sẻ với bạn: Hướng dẫn:
Tính nhẩm tích của các số với 1: Số nào nhân với 1 cũng có kết quả bằng chính số đó. Lời giải: a) 4 x 1 = 4 9 x 1 = 9 1 x 7 = 7 5 x 1 = 5 1 x 4 = 4 1 x 9 = 9 7 x 1 = 7 1 x 5 = 5 b)
Các em học sinh tham khảo một số ví dụ về phép nhân với 1 dưới đây: 1 x 1 = 1 1 x 2 = 2 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 1 x 3 = 3 4 x 1= 4 1 x 4 = 4 1 x 5 = 5 5 x 1 = 5 1 x 6 = 6 6 x 1 = 6 7 x 1 = 7 1 x 7 = 7 1 x 8 = 8 8 x 1 = 8 9 x 1 = 9 1 x 9 = 9
Bài 3 trang 31 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
a) Đọc nội dung sau và thảo luận với bạn: b) Tính nhẩm: 0 x 7 0 x 9 0 x 5 0 x 1 7 x 0 9 x 0 5 x 0 1 x 0
c) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi chia sẻ với bạn. Hướng dẫn:
Thực hiện tính nhẩm kết quả phép tính nhân một số với 0: Số nào
nhân với 0 cũng có kết quả bằng 0 Lời giải:
a) Học sinh tự thực hành. b) 0 x 7 = 0 0 x 9 = 0 0 x 5 = 0 0 x 1 = 0 7 x 0 = 0 9 x 0 = 0 5 x 0 = 0 1 x 0 = 0
b) Một số ví dụ tương tự câu a: 0 x 1 = 0 0 x 2 = 0 0 x 3 = 0 0 x 4 = 0 0 x 5 = 0 0 x 6 = 0 0 x 7 = 0 0 x 8 = 0 0 x 9 = 0 0 x 10 = 0 1 x 0 = 0 2 x 0 = 0 3 x 0 = 0 4 x 0 = 0 5 x 0 = 0 6 x 0 = 0 7 x 0 = 0 8 x 0 = 0 9 x 0 = 0 10 x 0 = 0
Toán lớp 3 Tập 1 trang 31 Vận dụng 4 Cánh Diều
Xem tranh rồi nêu một tình huống có phép nhân: Hướng dẫn:
Quan sát bức tranh rồi nêu phép nhân thích hợp:
 Có 2 khóm hoa. Mỗi khóm có 8 bông hoa.
 Trên chiếc cầu có 2 nhóm sóc. Mỗi nhóm gồm 6 con sóc
 Có 6 nhóm khỉ đang đạp xe. Mỗi nhóm gồm 2 con khỉ
 Trên sông có 3 nhóm vịt đang bơi, mỗi nhóm có 4 con vịt Lời giải: Tình huống 1:
Trong tranh có 6 nhóm bạn khỉ đang đạp xe, mỗi nhóm có 2 bạn. Vậy
có tất cả 12 bạn khỉ đang đạp xe. Ta có phép nhân: 2 x 6 = 12 Tình huống 2:
Trong tranh có 2 nhóm bạn soc đang qua cầu, mỗi nhóm có 6 bạn sóc.
Vậy có tất cả 12 bạn sóc đang qua cầu. Ta có phép nhân: 6 x 2 = 12 Tình huống 3:
Có 2 bạn sóc đang đếm hạt dẻ. Mỗi bạn đếm được 7 hạt dẻ. Vậy có
tất cả 14 hạt dẻ. Ta có phép nhân: 7 x 2 = 14 Tình huống 4:
Có 3 nhóm thiên nga. Mỗi nhóm gồm 4 bạn thiên nga. Vậy có tất cả
12 bạn thiên nga. Ta có phép nhân: 4 x 3 = 12 Tình huống 5:
Có 2 khóm hoa. Mỗi khóm gồm 8 bông hoa. Vậy có tất cả 16 bông hoa. Ta có phép nhân: 8 x 2 = 16