Giải Toán lớp 7 bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ | Chân trời sáng tạo

Lời giải Toán 7 Bài 1 Chân trời sáng tạo trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 7, từ đó học tốt môn Toán lớp 7 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 1 Chương I - Số hữu tỉ.

Chủ đề:
Môn:

Toán 7 2.1 K tài liệu

Thông tin:
11 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Toán lớp 7 bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ | Chân trời sáng tạo

Lời giải Toán 7 Bài 1 Chân trời sáng tạo trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 7, từ đó học tốt môn Toán lớp 7 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 1 Chương I - Số hữu tỉ.

77 39 lượt tải Tải xuống
Giải Toán 7 bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Chân trời sáng tạo
Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 Bài 1 - Thực hành
Thực hành 1
Vì sao các số là các số hữu tỉ?
Hướng dẫn giải:
Ta có:
=>
Vậy 0,33 là số hữu tỉ.
Ta có:
=>
Vậy 0 là số hữu tỉ.
Ta có:
=>
Vậy là số hữu tỉ.
Ta có:
=>
Vậy 0,25 là số hữu tỉ.
Thực hành 2
Cho các số hữu tỉ:
a) So sánh với
b) Trong các số hữu tỉ đã cho, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không
là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
là số hữu tỉ dương =>
là các số hữu tỉ âm luôn nhỏ hơn 0
Ta có: -45 < -7 =>
=>
Vậy
b) Các số hữu tỉ dương:
Các số hữu tỉ âm:
Số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm
Thực hành 3
a) Các điểm M, N, P trong Hình 6 biểu diễn các số hữu tỉ nào?
b) Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số:
Hướng dẫn giải:
a) - Đoạn thẳng đơn vị chia thành 3 đoạn thẳng bằng nhau, đơn vị mới bằng đơn vị cũ.
Quan sát phần hình vẽ phía bên phải điểm O:
+ Điểm M nằm cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới.
=> Điểm M biểu diễn số hữu tỉ:
Quan sát phần hình vẽ phía bên trái điểm O (các số hữu tỉ là các số âm)
+ Điểm N nằm cách O một đoạn bằng 1 đơn vị mới.
=> Điểm N biểu diễn số hữu tỉ:
+ Điểm P nằm cách O một đoạn bằng 4 đơn vị mới
=> Điểm P biểu diễn số hữu tỉ:
b) Ta có:
Biểu diễn các số hữu tỉ như sau:
Thực hành 4
Tìm số đối của mỗi số sau:
Hướng dẫn giải:
Số đối của số hữu tỉ 7 là số -7
Số đối của số hữu tỉ là số
Số đối của số hữu tỉ -0,75 là số 0,75
Số đối của số hữu tỉ 0 là số 0
Ta có:
Số đối của số hữu tỉ là số
Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo trang 9, 10 tập 1
Bài 1
Thay dấu ? bằng kí hiệu “” hoặc “ ” thích hợp:
Gợi ý đáp án:
Ta điền các dấu thích hợp vào dấu hỏi chấm như sau:
Bài 2
a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ ?
b) Tìm số đối của mỗi số sau:
Gợi ý đáp án:
a) Ta có:
Vậy những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ
b) Số đối của số hữu tỉ 12 là số -12
Số đối của số hữu tỉ là số
Số đối của số hữu tỉ -0,375 là số 0,375
Số đối của số hữu tỉ 0 là số 0
Ta có:
Số đối của số hữu tỉ là số
Bài 3
a) Các điểm A; B; C trong Hình 8 biểu diễn số hữu tỉ nào?
b) Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số.
Gợi ý đáp án:
a) - Đoạn thẳng đơn vị chia thành 4 đoạn thẳng bằng nhau, đơn vị mới bằng đơn vị cũ.
Quan sát phần hình vẽ phía bên phải điểm O:
+ Điểm y nằm cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới.
=> Điểm y biểu diễn số hữu tỉ:
+ Điểm z nằm cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới
=> Điểm z biểu diễn số hữu tỉ:
Quan sát phần hình vẽ phía bên trái điểm O (các số hữu tỉ là các số âm)
+ Điểm x nằm cách O một đoạn bằng 7 đơn vị mới.
=> Điểm x biểu diễn số hữu tỉ:
b) Ta có:
Biểu diễn các số hữu tỉ như sau:
Bài 4
a) Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là
số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
b) Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Gợi ý đáp án:
a) Ta có:
Các số hữu tỉ dương là:
Các số hữu tỉ âm là:
Số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
b) Thực hiện so sánh các nhóm số đã phân loại ở câu a
Nhóm các số hữu tỉ dương là:
Ta có:
Nhóm các số hữu tỉ âm là:
Ta có:
=>
=>
Vì số hữu tỉ âm luôn nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn số hữu tỉ dương nên ta có:
Vậy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau:
Bài 5
So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
a)
c)
b) -0,85 và
d)
Gợi ý đáp án:
a)
Ta có:
Vì -16 < -15 =>
=>
b) -0,85 và
Ta có:
=>
c)
Ta có:
Vì -137 > -296 =>
=>
d)
Ta có:
=>
Bài 6
So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
a)
c)
b)
Gợi ý đáp án:
a)
Ta có:
b)
Ta có:
139 > 138 =>
1375 < 1376 =>
c)
Ta có:
=>
Bài 7
Bảng dưới đây cho biết độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển:
Tên rãnh Rãnh Puerto Rãnh Romanche Rãnh Philippine
Rãnh Peru -
Chile
Độ cao so với
mực nước biển
(km)
-8,6 -7,7 -10,5 -8,0
a) Những rãnh đại dương nào có độ cao cao hơn rãnh Puerto? Giải thích.
b) Rãnh đại dương nào có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên? Giải thích.
Gợi ý đáp án:
a) Ta có: -7,7 > -8,0 > - 8,6
=> Các rãnh có độ cao hơn rãnh Puerto Rico so mới mực nước biển là: Rãnh Romanche và
rãnh Peru – Chile
b) Ta có: -7,7 > -8,0 > -8,6 > -10,5
=> Rãnh Philippine có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh đã cho.
| 1/11

Preview text:

Giải Toán 7 bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Chân trời sáng tạo
Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 Bài 1 - Thực hành Thực hành 1 Vì sao các số là các số hữu tỉ? Hướng dẫn giải: Ta có: Vì =>
Vậy 0,33 là số hữu tỉ. Ta có: Vì => Vậy 0 là số hữu tỉ. Ta có: Vì => Vậy là số hữu tỉ. Ta có: Vì =>
Vậy 0,25 là số hữu tỉ. Thực hành 2 Cho các số hữu tỉ: a) So sánh với
b) Trong các số hữu tỉ đã cho, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không
là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm? Hướng dẫn giải a) Ta có:
là số hữu tỉ dương =>
là các số hữu tỉ âm luôn nhỏ hơn 0 Ta có: -45 < -7 => => Vậy
b) Các số hữu tỉ dương: Các số hữu tỉ âm: Số
không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm Thực hành 3
a) Các điểm M, N, P trong Hình 6 biểu diễn các số hữu tỉ nào?
b) Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số: Hướng dẫn giải:
a) - Đoạn thẳng đơn vị chia thành 3 đoạn thẳng bằng nhau, đơn vị mới bằng đơn vị cũ.
Quan sát phần hình vẽ phía bên phải điểm O:
+ Điểm M nằm cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới.
=> Điểm M biểu diễn số hữu tỉ:
Quan sát phần hình vẽ phía bên trái điểm O (các số hữu tỉ là các số âm)
+ Điểm N nằm cách O một đoạn bằng 1 đơn vị mới.
=> Điểm N biểu diễn số hữu tỉ:
+ Điểm P nằm cách O một đoạn bằng 4 đơn vị mới
=> Điểm P biểu diễn số hữu tỉ: b) Ta có:
Biểu diễn các số hữu tỉ như sau: Thực hành 4
Tìm số đối của mỗi số sau: Hướng dẫn giải:
Số đối của số hữu tỉ 7 là số -7
Số đối của số hữu tỉ là số
Số đối của số hữu tỉ -0,75 là số 0,75
Số đối của số hữu tỉ 0 là số 0 Ta có:
Số đối của số hữu tỉ là số
Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo trang 9, 10 tập 1 Bài 1
Thay dấu ? bằng kí hiệu “∈” hoặc “ ∉” thích hợp: Gợi ý đáp án:
Ta điền các dấu thích hợp vào dấu hỏi chấm như sau: Bài 2
a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ ?
b) Tìm số đối của mỗi số sau: Gợi ý đáp án: a) Ta có:
Vậy những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ là
b) Số đối của số hữu tỉ 12 là số -12
Số đối của số hữu tỉ là số
Số đối của số hữu tỉ -0,375 là số 0,375
Số đối của số hữu tỉ 0 là số 0 Ta có:
Số đối của số hữu tỉ là số Bài 3
a) Các điểm A; B; C trong Hình 8 biểu diễn số hữu tỉ nào?
b) Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số. Gợi ý đáp án:
a) - Đoạn thẳng đơn vị chia thành 4 đoạn thẳng bằng nhau, đơn vị mới bằng đơn vị cũ.
Quan sát phần hình vẽ phía bên phải điểm O:
+ Điểm y nằm cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới.
=> Điểm y biểu diễn số hữu tỉ:
+ Điểm z nằm cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới
=> Điểm z biểu diễn số hữu tỉ:
Quan sát phần hình vẽ phía bên trái điểm O (các số hữu tỉ là các số âm)
+ Điểm x nằm cách O một đoạn bằng 7 đơn vị mới.
=> Điểm x biểu diễn số hữu tỉ: b) Ta có:
Biểu diễn các số hữu tỉ như sau: Bài 4
a) Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là
số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
b) Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Gợi ý đáp án: a) Ta có:
Các số hữu tỉ dương là: Các số hữu tỉ âm là: Số
không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
b) Thực hiện so sánh các nhóm số đã phân loại ở câu a
Nhóm các số hữu tỉ dương là: Ta có:
Nhóm các số hữu tỉ âm là: Ta có: => =>
Vì số hữu tỉ âm luôn nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn số hữu tỉ dương nên ta có:
Vậy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau: Bài 5
So sánh các cặp số hữu tỉ sau: a) và b) -0,85 và c) và d) và Gợi ý đáp án: a) và Ta có: Vì -16 < -15 => => b) -0,85 và Ta có: => c) và Ta có: Vì -137 > -296 => => d) và Ta có: => Bài 6
So sánh các cặp số hữu tỉ sau: a) và b) và c) và Gợi ý đáp án: a) và Ta có: b) và Ta có: 139 > 138 => 1375 < 1376 => c) và Ta có: => Bài 7
Bảng dưới đây cho biết độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển: Rãnh Peru - Tên rãnh Rãnh Puerto
Rãnh Romanche Rãnh Philippine Chile Độ cao so với mực nước biển -8,6 -7,7 -10,5 -8,0 (km)
a) Những rãnh đại dương nào có độ cao cao hơn rãnh Puerto? Giải thích.
b) Rãnh đại dương nào có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên? Giải thích. Gợi ý đáp án:
a) Ta có: -7,7 > -8,0 > - 8,6
=> Các rãnh có độ cao hơn rãnh Puerto Rico so mới mực nước biển là: Rãnh Romanche và rãnh Peru – Chile
b) Ta có: -7,7 > -8,0 > -8,6 > -10,5
=> Rãnh Philippine có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh đã cho.