Giải VBT môn Tiếng việt 2 - Bài 4: Con đường làng| Chân trời sáng tạo

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 11, 12 Bài 3: Con đường làng gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 (Tập 2) sách Chân trời sáng tạo.

Câu 1 trang 11 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời
sáng tạo Tập 2
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Gạch dưới từ ngữ chỉ cây cối trong đoạn thơ sau:
Cái na đã tỉnh giấc rồi
Đàn chuối đứng vô tay cười, vui sao!
Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương.
Trần Đăng Khoa
b. Tìm thêm 3-5 từ ngữ chỉ cây cối
Hướng dẫn trả lời:
a. Gạch chân như sau:
Cái na đã tỉnh giấc rồi
Đàn chuối đứng vô tay cười, vui sao!
Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương.
Trần Đăng Khoa
b. Từ ngữ chỉ cây cối: bưởi, hồng, đào, quýt, cam, na, sấu, thanh long, táo, mận, mãng
cầu, vải, nho, nhãn, bàng, phượng, mít...
Câu 2 trang 12 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời
sáng tạo Tập 2
Đọc đoạn văn sau rồi hoàn thành câu trả lời bên dưới:
theo ông đi chợ hoa. thấy muôn loài hoa đua nhau khoe sắc. Hoa đào, hoa mai,
hoa cẩm chướng, hoa thủy tiên nở rộ khắp nơi.
La Khê
a. Đoạn văn có ... câu
b. Câu số ... có dấu phẩy
Hướng dẫn trả lời:
a. Đoạn văn có 3 câu
b. Câu số 3 có dấu phẩy
Câu 3 trang 21 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời
sáng tạo Tập 2
Đặt dấu phẩy vào vị trí phù hợp trong mỗi câu dưới đây:
a. Xoài thanh ca xoài tượng xoài cát đều ngon
b. Vườn nhà ngoại trồng cây thuốc cây cảnh cây ăn trái.
Hướng dẫn trả lời:
Đặt dấu phẩy như sau:
a. Xoài thanh ca, xoài tượng, xoài cát đều ngon
b. Vườn nhà ngoại trồng cây thuốc, cây cảnh, cây ăn trái.
-------------------------------------------------
| 1/2

Preview text:

Câu 1 trang 11 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 2
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Gạch dưới từ ngữ chỉ cây cối có trong đoạn thơ sau:
Cái na đã tỉnh giấc rồi
Đàn chuối đứng vô tay cười, vui sao! Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương. Trần Đăng Khoa
b. Tìm thêm 3-5 từ ngữ chỉ cây cối
Hướng dẫn trả lời:
a. Gạch chân như sau:
Cái na đã tỉnh giấc rồi
Đàn chuối đứng vô tay cười, vui sao! Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương. Trần Đăng Khoa
b. Từ ngữ chỉ cây cối: bưởi, hồng, đào, quýt, cam, na, sấu, thanh long, táo, mận, mãng
cầu, vải, nho, nhãn, bàng, phượng, mít...
Câu 2 trang 12 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 2
Đọc đoạn văn sau rồi hoàn thành câu trả lời bên dưới:
Bé theo ông đi chợ hoa. Bé thấy muôn loài hoa đua nhau khoe sắc. Hoa đào, hoa mai,
hoa cẩm chướng, hoa thủy tiên nở rộ khắp nơi. La Khê a. Đoạn văn có ... câu
b. Câu số ... có dấu phẩy
Hướng dẫn trả lời:
a. Đoạn văn có 3 câu
b. Câu số 3 có dấu phẩy
Câu 3 trang 21 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 2
Đặt dấu phẩy vào vị trí phù hợp trong mỗi câu dưới đây:
a. Xoài thanh ca xoài tượng xoài cát đều ngon
b. Vườn nhà ngoại trồng cây thuốc cây cảnh cây ăn trái.
Hướng dẫn trả lời: Đặt dấu phẩy như sau:
a. Xoài thanh ca, xoài tượng, xoài cát đều ngon
b. Vườn nhà ngoại trồng cây thuốc, cây cảnh, cây ăn trái.
-------------------------------------------------