Giải VBT môn Tiếng việt 2 học kì 2- Bài 3: Bên cửa sổ | Chân trời sáng tạo

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 12, 13, 14, 15, 16, 17 Bài 4: Bên cửa sổ gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 (Tập 2) sách Chân trời sáng tạo.

Câu 1 trang 12 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời
sáng tạo Tập 2
Nghe - viết: Bên ca s (t đầu đến vi )
ng dn tr li:
Bên ca s
Nhà mi ca ca s hướng ra n cây. Ngi bên ca s, thy bao nhiêu
điều l.
Mt đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, đậu trên ngn cây. Tiếng
hát ca chúng như nhng chui vàng lc nng bay đến vi Hà.
Câu 2 trang 13 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời
sáng tạo Tập 2
Viết 2-3 đường ph hoặc làng xã mà em biết.
ng dn tr li
Gợi ý: đường Nguyn Phong Sắc, đường Cu Giấy, đường Xuân Thủy, đường Phm
Văn Đồng...
Câu 3 trang 13 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời
sáng tạo Tập 2
Viết 2-3 t ng cha tiếng:
a. Bt đầu bng ch ch hoc tr, nghĩa:
Ch người trong gia đình, dòng họ. M: ch
Ch cây cối. M: tre
b. vn ong hoc vn ông, nghĩa:
Ch đồ vật. M: cái vòng
Ch con vật. M: con công
ng dn tr li
a. Bt đầu bng ch ch hoc tr, nghĩa:
Ch người trong gia đình, dòng họ. M: chị, cháu, chắt, chú, chồng, cha, em trai, anh trai,
cháu trai, bác trai...
Ch cây cối. M: tre, trúc, chôm chôm, trầu, trám, chuối, chà là, trầm hương...
b. vn ong hoc vn ông, nghĩa:
Ch đ vật. M: cái vòng, cái cng, ng nhựa, xe công nông, qu bóng, gọng kìm, mâm
đồng...
Ch con vật. M: con công, con ong, con còng, con gọng vó...
Câu 4 trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời
sáng tạo Tập 2
Ghép các tiêng sau thành từ ng ch tình cảm với nơi thân quen.
ng dn tr li
T ngữ: thân quen, thân thiết, thân thuộc, thân thương, quen thuộc, thiết tha, tha thiết.
Câu 5 trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời
sáng tạo Tập 2
Đin dấu câu phù hợp vào . Chép lại đoạn văn, viết hoa ch đầu câu.
vc diệc xám rủ nhau v đây làm t chúng gọi nhau trêu ghẹo nhau
váng cả một vùng sông nước
Theo Thảo Nguyên
ng dn tr li
Đin dấu câu như sau:
Cò, vc, diệc xám rủ nhau v đây làm t. Chúng gọi nhau, trêu ghẹo nhau váng cả
một vùng sông nước.
Theo Thảo Nguyên
Câu 6 trang 15 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời
sáng tạo Tập 2
Dùng từ ng khi nào, lúc nào, bao giờ đặt câu hỏi cho các từ in đậm.
a. Bui sáng, ông em thường ra sân tập th dc.
b. M gi Nam dy lúc 6 gi.
c. Tun sau, lớp em thi văn nghệ.
ng dn tr li
a. Bui sáng, ông em thường ra sân tp th dc.
→ Khi nào, ông em thường ra sân tập th dc?
hoặc Ông em thường ra sân tập th dục lúc nào?
b. M gi Nam dy lúc 6 gi.
→ Mẹ gi Nam dậy khi nào?
hoặc Lúc nào mẹ gi Nam dy?
c. Tun sau, lp em thi văn ngh.
→ Bao giờ lớp em thi văn nghệ?
hoặc Khi nào lớp em thi văn nghệ?
hoc Lớp em thi văn nghệ lúc nào?
Câu 7 trang 15 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời
sáng tạo Tập 2
Viết 4-5 câu về mt việc làm hằng ngày của thầy cô dựa vào gợi ý:
a. Gii thiu việc làm của thầy cô.
b. Các bước thầy cô thực hiện công việc:
ng dn tr li
Câu 8 trang 16 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời
sáng tạo Tập 2
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ vi bạn sau khi đc một bài đọc v
nơi thân quen, gắn bó.
Câu 9 trang 17 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời
sáng tạo Tập 2
V v nơi em thích trong ngôi nhà của mình. Đặt tên cho bức v.
-------------------------------------------------
| 1/4

Preview text:

Câu 1 trang 12 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 2
Nghe - viết: Bên cửa sổ (từ đầu đến với Hà)
Hướng dẫn trả lời: Bên cửa sổ
Nhà mới của Hà có cửa sổ hướng ra vườn cây. Ngồi bên cửa sổ, Hà thấy bao nhiêu điều lạ.
Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, đậu trên ngọn cây. Tiếng
hát của chúng như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.
Câu 2 trang 13 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 2
Viết 2-3 đường phố hoặc làng xã mà em biết.
Hướng dẫn trả lời
Gợi ý: đường Nguyễn Phong Sắc, đường Cầu Giấy, đường Xuân Thủy, đường Phạm Văn Đồng...
Câu 3 trang 13 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 2
Viết 2-3 từ ngữ chứa tiếng:
a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr, có nghĩa:
• Chỉ người trong gia đình, dòng họ. M: chị • Chỉ cây cối. M: tre
b. Có vần ong hoặc vần ông, có nghĩa:
• Chỉ đồ vật. M: cái vòng
• Chỉ con vật. M: con công
Hướng dẫn trả lời
a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr, có nghĩa:
• Chỉ người trong gia đình, dòng họ. M: chị, cháu, chắt, chú, chồng, cha, em trai, anh trai, cháu trai, bác trai...
• Chỉ cây cối. M: tre, trúc, chôm chôm, trầu, trám, chuối, chà là, trầm hương...
b. Có vần ong hoặc vần ông, có nghĩa:
• Chỉ đồ vật. M: cái vòng, cái cống, ống nhựa, xe công nông, quả bóng, gọng kìm, mâm đồng...
• Chỉ con vật. M: con công, con ong, con còng, con gọng vó...
Câu 4 trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 2
Ghép các tiêng sau thành từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen.
Hướng dẫn trả lời
Từ ngữ: thân quen, thân thiết, thân thuộc, thân thương, quen thuộc, thiết tha, tha thiết.
Câu 5 trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 2
Điền dấu câu phù hợp vào ☐. Chép lại đoạn văn, viết hoa chữ đầu câu.
Cò ☐ vạc ☐ diệc xám rủ nhau về đây làm tổ ☐ chúng gọi nhau ☐ trêu ghẹo nhau
váng cả một vùng sông nước ☐ Theo Thảo Nguyên
Hướng dẫn trả lời Điền dấu câu như sau:
, vạc, diệc xám rủ nhau về đây làm tổ. Chúng gọi nhau, trêu ghẹo nhau váng cả
một vùng sông nước. Theo Thảo Nguyên
Câu 6 trang 15 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 2
Dùng từ ngữ khi nào, lúc nào, bao giờ đặt câu hỏi cho các từ in đậm.
a. Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục.
b. Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.
c. Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.
Hướng dẫn trả lời
a. Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục.
→ Khi nào, ông em thường ra sân tập thể dục?
hoặc Ông em thường ra sân tập thể dục lúc nào?
b. Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.
→ Mẹ gọi Nam dậy khi nào?
hoặc Lúc nào mẹ gọi Nam dậy?
c. Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.
→ Bao giờ lớp em thi văn nghệ?
hoặc Khi nào lớp em thi văn nghệ?
hoặc Lớp em thi văn nghệ lúc nào?
Câu 7 trang 15 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 2
Viết 4-5 câu về một việc làm hằng ngày của thầy cô dựa vào gợi ý:
a. Giới thiệu việc làm của thầy cô.
b. Các bước thầy cô thực hiện công việc:
Hướng dẫn trả lời
Câu 8 trang 16 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 2
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về nơi thân quen, gắn bó.
Câu 9 trang 17 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 2
Vẽ về nơi em thích trong ngôi nhà của mình. Đặt tên cho bức vẽ.
-------------------------------------------------