Giải VBT môn Tiếng việt 2 - Bài 4: Làm việc thật là vui | Kết nối tri thức
Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 9, 10, 11 Bài 4: Làm việc thật là vui gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
Chủ đề: Chương 1: Em lớn lên từng ngày (KNTT)
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Câu 1 trang 9 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Điền vào chỗ trống từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật: Cái đồng hồ M: báo phút, báo giờ Con gà trống Con tu hú Chim Cành đào Chim cú mèo Bé
Hướng dẫn trả lời: Cái đồng hồ
M: báo phút, báo giờ Con gà trống
gáy vang ò ó o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng Con tu hú
kêu tu hú, tu hú báo mùa vải chín Chim
bắt sâu, bảo vệ mùa màng Cành đào
nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng Chim cú mèo
làm việc có ích cho đồng ruộng Bé
làm bài, bé đi học., học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ
Câu 2 trang 9 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu hoạt động.
Câu 3 trang 9 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Theo em, vì sao bạn nhỏ trong bài đọc luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui.
Hướng dẫn trả lời:
Bạn nhỏ trong bài đọc luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui vì: bạn ấy làm được nhiều việc
tốt, có ích giúp cho bản thân và bố, mẹ.
Câu 4 trang 10 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Điền những chữ cái còn thiếu vào chỗ trống:
Hướng dẫn trả lời:
Câu 5 trang 10 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Viết tên các cuốn sách dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái:
Hướng dẫn trả lời: 1. Gà trống nhanh trí 2. Hoa mào gà 3. Kiến và chim bồ câu 4. Nàng tiên Ốc 5. Ông Cản Ngũ
Câu 6 trang 11 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Viết từ chỉ sự vật vào chỗ trống (theo mẫu):
Câu 7 trang 11 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Gạch chân 5 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:
Bé làm bài. bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận
rộn, mà lúc nào cũng vui.
Hướng dẫn trả lời: Gạch chân như sau:
Bé làm bài. bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận
rộn, mà lúc nào cũng vui.
Câu 8 trang 11 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Viết một câu về một việc em làm ở nhà.
Hướng dẫn trả lời:
Học sinh tham khảo các câu sau:
Ở nhà, em giúp mẹ phơi áo quần lên sào và gấp áo quần gọn gàng sau khi nó đã khô.
Mỗi khi ăn cơm xong, em sẽ lau bàn ăn thật sạch sẽ.
Mỗi ngày khi đi học về, em sẽ quét nhà và quét sân sạch sẽ.
Câu 9 trang 11 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Viết 2 - 3 câu kể về một việc em đã làm ở nhà. Gợi ý:
- Em đã làm được việc gì?
- Em làm việc đó như thế nào?
- Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó.
Hướng dẫn trả lời:
Học sinh tham khảo đoạn văn mẫu sau:
Ở nhà, em thường xuyên quét nhà sau khi đi học về. Đầu tiên, em sẽ lấy chiếc khăn nhỏ lau mặt
bàn, ghế và tủ. Rồi lấy chiếc chổi vàng quét sạch bụi, rác dưới mặt đất ra góc nhà. Cuối cùng là
quét rác vào chiếc xúc rác và đổ vào thùng rác. Nhìn ngôi nhà sạch tinh tươm, em cảm thấy rất vui và tự hào.
-------------------------------------------------
Document Outline
- Câu 1 trang 9 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
- Câu 2 trang 9 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
- Câu 3 trang 9 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
- Câu 4 trang 10 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
- Câu 5 trang 10 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
- Câu 6 trang 11 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
- Câu 7 trang 11 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
- Câu 8 trang 11 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
- Câu 9 trang 11 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
- -------------------------------------------------