Giải VBT môn Tiếng việt 2 - Bài 6: Một giờ học| Kết nối tri thức

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 13, 14, 15 Bài 6: Một giờ học gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Câu 1 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Sắp xếp các sự việc dưới đây theo đúng trình tự trong bài đọc. (đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô trống)
Quang đã trở nên tự tin
Thầy giáo và các bạn động viên, khích lệ Quang
Quang cảm thấy lúng túng, ngượng nghịu
Thầy giáo yêu cầu các bạn tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích.
Xem đáp án
Sắp xếp theo thứ tự như sau:
AQuang đã trở nên tự tin
AThầy giáo và các bạn động viên, khích lệ Quang
AQuang cảm thấy lúng túng, ngượng nghịu
AThầy giáo yêu cầu các bạn tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích.
Câu 2 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Theo em, điều gì khiến Quang trở nên tự tin? (đánh dấu vào ô trống trước những đáp án đúng)
Vì Quang được mời lên nói đầu tiên.
Vì Quang được thầy giáo và các bạn động viên, khích lệ.
Vì quang cố gắng vượt qua sự nhút nhát.
Xem đáp án
Điền dấu như sau:
Vì Quang được mời lên nói đầu tiên.
Vì Quang được thầy giáo và các bạn động viên, khích lệ.
Vì quang cố gắng vượt qua sự nhút nhát.
Câu 3 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Viết lại những câu hỏi trong bài đọc. Đó là câu hỏi của ai dành cho ai?
Xem đáp án
Những câu hỏi trong bài đọc:
a. Sáng nay ngủ dậy, em đã làm gì?
b. Rồi gì nữa?
Đó là câu hỏi của thầy giáo dành cho Quang.
Câu 4 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Điền những chữ cái còn thiếu vào chỗ trống.
Xem đáp án
Điền như sau:
Câu 5 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Viết tên các bạn dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái
Xem đáp án
Tên các bạn sắp xếp theo đúng thứ tự bảng chữ cái là: Quân, Sơn, Tuấn, Vân, Xuân.
Câu 6 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.
(mượt mà, đôi mắt, khuôn mặt, bầu bĩnh, vầng trán, sáng, cao, đen láy, mái tóc, đen nhánh)
a. Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm
Xem đáp án
a. Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể: đôi mắt, khuôn mặt, vầng trán, mái tóc
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: mượt mà, bầu bĩnh, sáng, cap, đen láy, đen nhánh
Câu 7 trang 15 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Viết thêm 3 từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể, 3 từ ngữ chỉ đặc điểm.
Xem đáp án
- Từ ngữ chỉ bộ phận thể: bàn tay, bàn chân, cái mũi, cái miệng, hàm răng, bờ vai, ngón tay,
ngón chân, bụng, trái tim, mái tóc...
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: béo tốt, tròn trịa, gầy gò, xanh xao, hồng hào, khỏe mạnh, cao ráo...
Câu 8 trang 15 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Đặt 3 câu nêu đặc điểm ngoại hình (theo mẫu)
M: Mái tóc óng mượt.
Xem đáp án
Học sinh tham khảo các câu sau:
Đôi mắt đen láy.
Mái tóc đen nhánh.
Hàm răng trắng tinh.
Làn da hồng hào.
Khuôn mặt bầu bĩnh.
Vóc dáng cao ráo.
Câu 9 trang 15 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Viết 3 - 4 câu kể về những việc em thường làm trước khi đi học.
Xem đáp án
Mẫu:
Trước khi đi học, em thường phải chuẩn bị một số việc. Đầu tiên, em đánh răng rửa mặt sạch sẽ.
Rồi về phòng gấp chăn gối vừa ngủ dậy. Sau đó em thay áo quần đồng phục chải tóc gọn.
Cuối cùng em ăn sáng rồi đến trường.
-------------------------------------------------
| 1/3

Preview text:

Câu 1 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Sắp xếp các sự việc dưới đây theo đúng trình tự trong bài đọc. (đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô trống)
☐ Quang đã trở nên tự tin
☐ Thầy giáo và các bạn động viên, khích lệ Quang
☐ Quang cảm thấy lúng túng, ngượng nghịu
☐ Thầy giáo yêu cầu các bạn tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích. Xem đáp án
Sắp xếp theo thứ tự như sau:
Quang đã trở nên tự tin
Thầy giáo và các bạn động viên, khích lệ Quang
Quang cảm thấy lúng túng, ngượng nghịu
Thầy giáo yêu cầu các bạn tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích.
Câu 2 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Theo em, điều gì khiến Quang trở nên tự tin? (đánh dấu ✔ vào ô trống trước những đáp án đúng)
☐ Vì Quang được mời lên nói đầu tiên.
☐ Vì Quang được thầy giáo và các bạn động viên, khích lệ.
☐ Vì quang cố gắng vượt qua sự nhút nhát. Xem đáp án Điền dấu ✔ như sau:
☐ Vì Quang được mời lên nói đầu tiên.
☑ Vì Quang được thầy giáo và các bạn động viên, khích lệ.
☐ Vì quang cố gắng vượt qua sự nhút nhát.
Câu 3 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Viết lại những câu hỏi trong bài đọc. Đó là câu hỏi của ai dành cho ai? Xem đáp án
Những câu hỏi trong bài đọc:
a. Sáng nay ngủ dậy, em đã làm gì? b. Rồi gì nữa?
Đó là câu hỏi của thầy giáo dành cho Quang.
Câu 4 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Điền những chữ cái còn thiếu vào chỗ trống. Xem đáp án Điền như sau:
Câu 5 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Viết tên các bạn dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái Xem đáp án
Tên các bạn sắp xếp theo đúng thứ tự bảng chữ cái là: Quân, Sơn, Tuấn, Vân, Xuân.
Câu 6 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.
(mượt mà, đôi mắt, khuôn mặt, bầu bĩnh, vầng trán, sáng, cao, đen láy, mái tóc, đen nhánh)
a. Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm Xem đáp án
a. Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể: đôi mắt, khuôn mặt, vầng trán, mái tóc
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: mượt mà, bầu bĩnh, sáng, cap, đen láy, đen nhánh
Câu 7 trang 15 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Viết thêm 3 từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể, 3 từ ngữ chỉ đặc điểm. Xem đáp án
- Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể: bàn tay, bàn chân, cái mũi, cái miệng, hàm răng, bờ vai, ngón tay,
ngón chân, bụng, trái tim, mái tóc...
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: béo tốt, tròn trịa, gầy gò, xanh xao, hồng hào, khỏe mạnh, cao ráo...
Câu 8 trang 15 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Đặt 3 câu nêu đặc điểm ngoại hình (theo mẫu) M: Mái tóc óng mượt. Xem đáp án
Học sinh tham khảo các câu sau:  Đôi mắt đen láy.  Mái tóc đen nhánh.  Hàm răng trắng tinh.  Làn da hồng hào.  Khuôn mặt bầu bĩnh.  Vóc dáng cao ráo.
Câu 9 trang 15 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Viết 3 - 4 câu kể về những việc em thường làm trước khi đi học. Xem đáp án Mẫu:
Trước khi đi học, em thường phải chuẩn bị một số việc. Đầu tiên, em đánh răng rửa mặt sạch sẽ.
Rồi về phòng gấp chăn gối vừa ngủ dậy. Sau đó em thay áo quần đồng phục và chải tóc gọn.
Cuối cùng em ăn sáng rồi đến trường.
-------------------------------------------------
Document Outline

  • Câu 1 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 2 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 3 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 4 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 5 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 6 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 7 trang 15 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 8 trang 15 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 9 trang 15 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức