Giải VBT Sinh học 9 bài 10: Giảm phân

Giải VBT Sinh học 9 bài 10: Giảm phân được đăng tải, tổng hợp câu hỏi và đáp án cho các câu hỏi trong vở bài tập Sinh học 9 bài 10. Lời giải vở bài tập Sinh học 9 này được trình bày chi tiết, dễ hiểu giúp các em ôn tập và củng cố thêm kiến thức được học trong bài. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.

Chủ đề:
Môn:

Sinh Học 9 182 tài liệu

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải VBT Sinh học 9 bài 10: Giảm phân

Giải VBT Sinh học 9 bài 10: Giảm phân được đăng tải, tổng hợp câu hỏi và đáp án cho các câu hỏi trong vở bài tập Sinh học 9 bài 10. Lời giải vở bài tập Sinh học 9 này được trình bày chi tiết, dễ hiểu giúp các em ôn tập và củng cố thêm kiến thức được học trong bài. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.

64 32 lượt tải Tải xuống
Gii VBT Sinh hc 9 bài 10: Gim phân
Bài tp 1 trang 24-25 VBT Sinh hc 9: Quan sát hình 10 da vào các
thông tin SGK hãy đin ni dung phù hp vào bng 10.
Tr li:
Bng 10. Nhng din biến cơ bản ca NST các kì ca gim phân
Các kì
Nhng din biến cơ bn ca NST
Ln phân bào I
Ln phân bào II
Kì đu
-NST kép co ngắn đóng xoắn
-Xy ra s tiếp hp bt
chéo của các NST kép tương
đồng theo chiu dc.
- NST kép co ngắn đóng xoắn.
Kì gia
-Các NST kép trong cp
tương đồng tách ri nhau,
xếp thành 2 hành dc trên
mt phẳng xích đạo ca thoi
phân bào.
-NST kép tp trung thành 1 hàng
dc trên mt phẳng ch đạo ca
thoi phân bào.
Kì sau
-Các NST kép trong cp NST
kép tương đồng phân li độc
lp và t hp t do v hai cc
ca tế bào.
-2 cromatit ca mi NST kép tách
nhau tâm động thành 2 NST
đơn theo thoi phân bào di
chuyn v 2 cc ca tế bào.
Kì cui
-Các NST kép nm gn trong
nhân mới được to thành.
Mi nhân cha b NST đơn
bi kép.
-Các NST đơn nằm gn trong
nhân mới đưc to thành. Mi
nhân cha b NST đơn bội.
Bài tp 2 trang 25 VBT Sinh hc 9: Nêu những điểm giống khác nhau
bn gia ln phân bào II ca gim phân và nguyên phân.
Tr li:
+ Ging nhau:
Kì đu: NST kép co ngắn, đóng xon.
gia: NST kép tp trung thành 1 hàng dc trên mt phẳng xích đạo ca thoi
phân bào
sau: 2 crômatit ca NST kép tách nhau tâm động di chuyn v 2 cc
ca tế bào
+ Khác nhau:
Kết thúc nguyên phân, t 1 tế bào m hình thành 2 tế bào con b NST lưỡng
bi ging nhau ging tế bào m. Kết thúc gim phân II, t 1 tế bào m hình
thành nên 4 tế bào con b NST đơn bội, s ng NST gim mt na so vi
tế bào m ban đầu.
Bài tp 3 trang 26 VBT Sinh hc 9: Đin t hoc cm t thích hp vào ch
trng trong các câu sau:
Gim phân s phân chia ca tế bào sinh dc (2n) thi chín, qua 2 ln
phân bào liên tiếp cho ra ……….. tế bào con đều mang b
NST ………….., …………., nghĩa s ng NST giảm đi ………….. tế
bào con so vi tế bào m.
Tr li:
Gim phân s phân chia ca tế bào sinh dc (2n) thi chín, qua 2 ln
phân bào liên tiếp cho ra 4 tế bào con đều mang b NST đơn bội, n NST, nghĩa
là s ng NST gim đi một na tế bào con so vi tế bào m.
Bài tp 4 trang 26 VBT Sinh hc 9: Đin t hoc cm t thích hp vào ch
trng trong các câu sau:
Nhng din biến bản ca NST gim phân I : s tiếp hp ca
các …………………….. đầu. Tiếp đến gia, chúng tp trung
xếp ……………. mt phng xích đạo của thoi phân bào; sau đó, kì sau din
ra ………………………………………… đi về hai cc tế o khi kết thúc
phân bào, hai tế bào mới được tạo thành đu b NST …………….. nhưng
khác nhau v ngun gc.
Còn giảm phân II, đến gia các NST kép xếp thành …………… mt
phẳng xích đạo ca thoi phân bào; tiếp theo sau, hai crômatit trong tng
NST kép ………………… thành hai NST đơn rồi phân li v hai cc tế bào.
Khi kết thúc phân bào, các NST đơn nm gn trong nhân ca các tế bào con
vi s ng n NST.
Tr li:
Nhng din biến bản ca NST gim phân I : s tiếp hp ca các NST
kép tương đồng đu. Tiếp đến gia, chúng tp trung xếp song song
thành hai hàng mt phẳng xích đạo của thoi phân bào; sau đó, kì sau din ra
s phân li độc lp t hp t do ca các cặp NST kép tương đồng đi về hai
cc tế bào khi kết thúc phân bào, hai tế bào mới được tạo thành đều b
NST đươn bội (n NST) kép nhưng khác nhau về ngun gc.
Còn giảm phân II, đến gia các NST kép xếp thành mt hàng mt phng
xích đạo ca thoi phân bào; tiếp theo là kì sau, hai crômatit trong tng NST kép
tách nhau tâm động thành hai NST đơn rồi phân li v hai cc tế bào. Khi kết
thúc phân bào, các NST đơn nm gn trong nhân ca các tế bào con vi s
ng n NST.
Bài tp 5 trang 26 VBT Sinh hc 9: Nêu nhng din biến bản ca NST
qua các kì ca gim phân.
Tr li:
Din biến cơ bản ca NST qua các kì ca gim phân
+ Gim phân I:
- đầu: NST kép co ngắn, đóng xoắn, s tiếp hp th xy ra
trao đi chéo gia các NST kép trong cp NST tương đng
- gia: NST kép co ngắn, đóng xoắn cực đại, các NST kép trong cp
tương đng tách nhau. NST kép tp trung thành hai hàng dc trên mt phng
xích đạo ca thoi phân bào
- Kì sau: NST kép trong phân li đc lp v hai cc ca tế bào
- Kì cui: các NST kép nm gn trong nhân mới đưc hình thành
+ Gim phân II:
- Kì đu: NST kép co ngắn đóng xon
- gia: NST kép tp trung thành mt hàng dc trên mt phng xích
đạo ca thoi phân bào
- sau: 2 crômatit ca tng NST kép tách nhau tâm động thành 2
NST đơn và di chuyn v 2 cc ca tế bào
- Kì cuối: các NST đơn nm gn trong nhân mi đưc hình thành.
Bài tp 6 trang 27 VBT Sinh hc 9: Ti sao nhng din biến ca NST trong
kì sau ca giảm phân I chế to nên s khác nhau v ngun gc NST trong
b n NST các tế bào con được to thành qua gim phân?
Tr li:
Trong kì sau ca gim phân I, các NST kép ca cặp ơng đồng phân li độc lp
vi nhau v hai cc ca tế bào, kết thúc gim phân I to nên hai tế bào con
b NST đơn bội kép khác nhau, đây chế to nên s khác nhau v ngun
gc NST trong b n NST các tế bào con được to thành qua gim phân
Bài tp 7 trang 27 VBT Sinh hc 9: Nêu những điểm giống khác nhau
bn gia gim phân và nguyên phân.
Tr li:
+ Ging nhau:
- Đều gồm 4 kì: kì đu, kì gia, kì sau, kì cui
- Đều có s tham gia ca thoi phân bào
- Đều có s thay đổi hình thái NST (co, dui xon)
- Kì gia ca gim phân II và nguyên phân, NST kép đều tp trung thành
mt hàng dc trên mt phẳng xích đạo ca thoi phân bào
- sau ca giảm phân II nguyên phân đu s tách nhau ti tâm
động ca 2 crômatit ca từng NST kép thành 2 NST đơn
- Đều có s biến mt ri xut hin li ca màng nhân, nhân con
+ Khác nhau:
- Giảm phân được chia thành gim phân I và gim phân II
- đầu ca gim phân I s tiếp hợp trao đi chéo ca NST kép
trong cặp tương đồng
- Ti kì gia ca gim phân I, các NST kép ca cp tương đồng tách ri nhau,
tp trung thành 2 hàng dc trên mt phẳng xích đạo ca thoi phân bào
- Kết thúc nguyên phân, t 1 tế bào m hình thành nên hai tế bào con có
b NST lưng bi ging ht nhau và ging ht tế bào m
- Kết thúc gim phân, t 1 tế bào m hình thành 4 tế bào con b NST
đơn bội, s ng NST gim mt na so vi tế bào m.
Bài tp 8 trang 27 VBT Sinh hc 9: Rui gim có 2n = 8. Mt tế bào ca rui
giấm đang sau ca gim phân II. Tế bào đó bao nhiêu NST đơn trong
các trưng hợp sau đây? (Hãy đánh dấu x vào đu ý la chn).
A.2; B. 4; C. 8; D.16
Tr li:
Chọn đáp án C. 8
Vì: Tế bào rui gim đầu ca gim phân II có 4 NST kép; sau 2
crômatit ca mi NST kép tách nhau tâm động, t 4 NST kép tách thành 8
NST đơn. Như vy, tế bào rui giấm đang sau ca gim phân II 8 NST
đơn.
| 1/3

Preview text:

Giải VBT Sinh học 9 bài 10: Giảm phân
Bài tập 1 trang 24-25 VBT Sinh học 9:
Quan sát hình 10 và dựa vào các
thông tin SGK hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 10. Trả lời:
Bảng 10. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST Lần phân bào I Lần phân bào II Kì đầu
-NST kép co ngắn đóng xoắn -
NST kép co ngắn đóng xoắn.
-Xảy ra sự tiếp hợp và bắt
chéo của các NST kép tương đồng theo chiều dọc. Kì giữa
-Các NST kép trong cặp -NST kép tập trung thành 1 hàng
tương đồng tách rời nhau, dọc trên mặt phẳng xích đạo của
xếp thành 2 hành dọc trên thoi phân bào.
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau
-Các NST kép trong cặp NST -2 cromatit của mỗi NST kép tách
kép tương đồng phân li độc nhau ở tâm động thành 2 NST
lập và tổ hợp tự do về hai cực đơn và theo thoi phân bào di của tế bào.
chuyển về 2 cực của tế bào. Kì cuối
-Các NST kép nằm gọn trong -Các NST đơn nằm gọn trong
nhân mới được tạo thành. nhân mới được tạo thành. Mỗi
Mỗi nhân chứa bộ NST đơn nhân chứa bộ NST đơn bội. bội kép.
Bài tập 2 trang 25 VBT Sinh học 9: Nêu những điểm giống và khác nhau cơ
bản giữa lần phân bào II của giảm phân và nguyên phân. Trả lời: + Giống nhau:
Kì đầu: NST kép co ngắn, đóng xoắn.
Kì giữa: NST kép tập trung thành 1 hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau: 2 crômatit của NST kép tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế bào + Khác nhau:
Kết thúc nguyên phân, từ 1 tế bào mẹ hình thành 2 tế bào con có bộ NST lưỡng
bội giống nhau và giống tế bào mẹ. Kết thúc giảm phân II, từ 1 tế bào mẹ hình
thành nên 4 tế bào con có bộ NST đơn bội, số lượng NST giảm một nửa so với tế bào mẹ ban đầu.
Bài tập 3 trang 26 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chín, qua 2 lần
phân bào liên tiếp cho ra ……….. tế bào con đều mang bộ
NST ………….., …………., nghĩa là số lượng NST giảm đi ………….. ở tế
bào con so với tế bào mẹ. Trả lời:
Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chín, qua 2 lần
phân bào liên tiếp cho ra 4 tế bào con đều mang bộ NST đơn bội, n NST, nghĩa
là số lượng NST giảm đi một nửa ở tế bào con so với tế bào mẹ.
Bài tập 4 trang 26 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Những diễn biến cơ bản của NST ở giảm phân I là : sự tiếp hợp của
các …………………….. ở kì đầu. Tiếp đến kì giữa, chúng tập trung
xếp ……………. ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào; sau đó, ở kì sau diễn
ra ………………………………………… đi về hai cực tế bào và khi kết thúc
phân bào, hai tế bào mới được tạo thành đều có bộ NST …………….. nhưng
khác nhau về nguồn gốc.
Còn ở giảm phân II, đến kì giữa các NST kép xếp thành …………… ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào; tiếp theo là kì sau, hai crômatit trong từng
NST kép ………………… thành hai NST đơn rồi phân li về hai cực tế bào.
Khi kết thúc phân bào, các NST đơn nằm gọn trong nhân của các tế bào con với số lượng n NST. Trả lời:
Những diễn biến cơ bản của NST ở giảm phân I là : sự tiếp hợp của các NST
kép tương đồng ở kì đầu. Tiếp đến kì giữa, chúng tập trung xếp song song
thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào; sau đó, ở kì sau diễn ra
sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST kép tương đồng đi về hai
cực tế bào và khi kết thúc phân bào, hai tế bào mới được tạo thành đều có bộ
NST đươn bội (n NST) kép nhưng khác nhau về nguồn gốc.
Còn ở giảm phân II, đến kì giữa các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào; tiếp theo là kì sau, hai crômatit trong từng NST kép
tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn rồi phân li về hai cực tế bào. Khi kết
thúc phân bào, các NST đơn nằm gọn trong nhân của các tế bào con với số lượng n NST.
Bài tập 5 trang 26 VBT Sinh học 9: Nêu những diễn biến cơ bản của NST
qua các kì của giảm phân. Trả lời:
Diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân + Giảm phân I:
- Kì đầu: NST kép co ngắn, đóng xoắn, có sự tiếp hợp và có thể xảy ra
trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp NST tương đồng
- Kì giữa: NST kép co ngắn, đóng xoắn cực đại, các NST kép trong cặp
tương đồng tách nhau. NST kép tập trung thành hai hàng dọc trên mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào
- Kì sau: NST kép trong phân li độc lập về hai cực của tế bào
- Kì cuối: các NST kép nằm gọn trong nhân mới được hình thành + Giảm phân II:
- Kì đầu: NST kép co ngắn đóng xoắn
- Kì giữa: NST kép tập trung thành một hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
- Kì sau: 2 crômatit của từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2
NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào
- Kì cuối: các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được hình thành.
Bài tập 6 trang 27 VBT Sinh học 9: Tại sao những diễn biến của NST trong
kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong
bộ n NST ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân? Trả lời:
Trong kì sau của giảm phân I, các NST kép của cặp tương đồng phân li độc lập
với nhau về hai cực của tế bào, kết thúc giảm phân I tạo nên hai tế bào con có
bộ NST đơn bội kép khác nhau, đây là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn
gốc NST trong bộ n NST ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân
Bài tập 7 trang 27 VBT Sinh học 9: Nêu những điểm giống và khác nhau cơ
bản giữa giảm phân và nguyên phân. Trả lời: + Giống nhau:
- Đều gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối
- Đều có sự tham gia của thoi phân bào
- Đều có sự thay đổi hình thái NST (co, duỗi xoắn)
- Kì giữa của giảm phân II và nguyên phân, NST kép đều tập trung thành
một hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
- Kì sau của giảm phân II và nguyên phân đều có sự tách nhau tại tâm
động của 2 crômatit của từng NST kép thành 2 NST đơn
- Đều có sự biến mất rồi xuất hiện lại của màng nhân, nhân con + Khác nhau:
- Giảm phân được chia thành giảm phân I và giảm phân II
- Kì đầu của giảm phân I có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của NST kép trong cặp tương đồng
- Tại kì giữa của giảm phân I, các NST kép của cặp tương đồng tách rời nhau,
tập trung thành 2 hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
- Kết thúc nguyên phân, từ 1 tế bào mẹ hình thành nên hai tế bào con có
bộ NST lưỡng bội giống hệt nhau và giống hệt tế bào mẹ
- Kết thúc giảm phân, từ 1 tế bào mẹ hình thành 4 tế bào con có bộ NST
đơn bội, số lượng NST giảm một nửa so với tế bào mẹ.
Bài tập 8 trang 27 VBT Sinh học 9: Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi
giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong
các trường hợp sau đây? (Hãy đánh dấu x vào đầu ý lựa chọn). A.2; B. 4; C. 8; D.16 Trả lời: Chọn đáp án C. 8
Vì: Tế bào ruồi giấm ở kì đầu của giảm phân II có 4 NST kép; ở kì sau 2
crômatit của mỗi NST kép tách nhau ở tâm động, từ 4 NST kép tách thành 8
NST đơn. Như vậy, tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II có 8 NST đơn.