Giải VBT Sinh học 9 bài 8: Nhiễm sắc thể

Giải VBT Sinh học 9 bài 8: Nhiễm sắc thể hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong vở bài tập Sinh học 9 bài 8 trang 20, 21. Lời giải vở bài tập Sinh học 9 này được trình bày chi tiết, dễ hiểu giúp các em ôn tập và củng cố thêm kiến thức được học trong bài. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.

Gii VBT Sinh hc 9 bài 8: Nhim sc th
Bài tp 1 trang 20 VBT Sinh hc 9:
a) Nghiên cu bng 8 SGK cho biết: s ng NST trong b ng bi
phản ánh trình độ tiến hóa ca loài hay không?
b) Quan sát hình 8.2 SGK và mô t b NST ca rui gim v s ng và hình
dng.
Tr li:
a) S ng NST trong b ng bi không phản ánh trình độ tiến hóa ca loài
b) B NST ca rui gim (2n = 8): 8 NST chia thành 4 cặp tương đồng,
NST 4 loi hình dng hình ht, hình que, hình ch V hình móc. Rui
cái có cp NST gii tính XX, ruồi đực có cp NST gii tính XY; NST gii tính
X có hình que, NST gii tính Y có hình móc.
Bài tp 2 trang 20 VBT Sinh hc 9: Quan sát hình 8.5 SGK hãy cho biết
các s 1 và 2 ch nhng thành phn cu trúc nào ca NST?
Tr li:
1 Tâm đng
2 Nhim sc t ch em (crômatit)
Bài tp 3 trang 20 VBT Sinh hc 9: Đin t hoc cm t thích hp vào ch
trng trong các câu sau:
Tế bào ca mi loài sinh vt b NST đặc trưng
v ……………………………
gia ca quá trình phân chia tế o, NST cấu trúc điển hình
gồm …………….. dính với nhau tâm động
NST cấu trúc mang ………….. bn cht ADN, chính nh s t sao
của ……. đưa đến s …………….., nh đó các gen quy
định ……………………. di truyền đưc qua các thế h tế bào và cơ thể.
Tr li:
Tế bào ca mi loài sinh vt có b NST đặc trưng về s ng và hình dng xác
định
gia ca quá trình phân chia tế bào, NST cấu trúc điển nh gm hai
crômatit dính vi nhau tâm đng
NST cu trúc mang gen bn cht ADN, chính nh s t sao ca ADN
đưa đến s t nhân đôi của NST , nh đó các gen quy định tính trng di truyn
được qua các thế h tế bào và cơ thể.
Bài tp 4 trang 21 VBT Sinh hc 9: Đin t hoc cm t thích hp vào ch
trng trong các câu sau:
B NST cha các cp NST tương đồng gọi là …………….. , đưc kí hiu là 2n
NST. B NST trong giao t ch cha mi NST ca cặp tương đồng được gi
là …………….. , kí hiu n NST.
Tr li:
B NST cha các cp NST tương đồng gi b NST lưỡng bội, được hiu
2n NST. B NST trong giao t ch cha mi NST ca cặp tương đồng được
gi là b NST đơn bi, kí hiu n NST.
Bài tp 5 trang 21 VBT Sinh hc 9: Nêu d v tính đặc trưng của b NST
ca mi loài sinh vt. Phân bit b NST lưng bội và đơn bội
Tr li:
Ví d v nh đặc trưng của b NST: ngưi có b NST 2n = 46, tinh tinh
b NST 2n = 48, ngô có b NST 2n = 20, …
Phân bit b NST lưng b và b NST đơn bội:
+ B NST lưỡng bi là b NST cha các cặp NST tương đồng,hiu: 2n
NST
+ B NST đơn bi b ch cha 1 NST ca cặp NST tương đồng, đây
b NST trong giao t, kí hiu n NST.
Bài tp 6 trang 21 VBT Sinh hc 9: Cấu trúc điển hình của NST đưc biu
hin rõ nht kì nào ca nguyên phân? Mô t cấu trúc đó.
Tr li:
Cấu trúc điển hình của NST được biu hin rõ nht kì gia ca nguyên phân
Cấu trúc đó gồm hai nhim sc t ch em (crômatit) gn vi nhau tâm động
chia NST thành hai cánh.
Bài tp 7 trang 21 VBT Sinh hc 9: Nêu vai trò của NST đối vi s di truyn
các tính trng.
Tr li:
NST cu trúc mang gen bn cht ADN, nh quá trình t sao ca ADN
đưa tới s nhân đôi của NST, nh vậy các gen quy định các tính trng của
th được di truyn qua các thế h tế bào và cơ thể.
| 1/2

Preview text:

Giải VBT Sinh học 9 bài 8: Nhiễm sắc thể
Bài tập 1 trang 20 VBT Sinh học 9:
a) Nghiên cứu bảng 8 SGK và cho biết: số lượng NST trong bộ lưỡng bội có
phản ánh trình độ tiến hóa của loài hay không?
b) Quan sát hình 8.2 SGK và mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng. Trả lời:
a) Số lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hóa của loài
b) Bộ NST của ruồi giấm (2n = 8): có 8 NST chia thành 4 cặp tương đồng,
NST có 4 loại hình dạng là hình hạt, hình que, hình chữ V và hình móc. Ruồi
cái có cặp NST giới tính XX, ruồi đực có cặp NST giới tính XY; NST giới tính
X có hình que, NST giới tính Y có hình móc.
Bài tập 2 trang 20 VBT Sinh học 9: Quan sát hình 8.5 SGK và hãy cho biết
các số 1 và 2 chỉ những thành phần cấu trúc nào của NST? Trả lời: 1 – Tâm động
2 – Nhiễm sắc tử chị em (crômatit)
Bài tập 3 trang 20 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng
về ……………………………
Ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào, NST có cấu trúc điển hình
gồm …………….. dính với nhau ở tâm động
NST là cấu trúc mang ………….. có bản chất là ADN, chính nhờ sự tự sao của
……. đưa đến sự …………….., nhờ đó các gen quy
định ……………………. di truyền được qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Trả lời:
Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định
Ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào, NST có cấu trúc điển hình gồm hai
crômatit dính với nhau ở tâm động
NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN, chính nhờ sự tự sao của ADN
đưa đến sự tự nhân đôi của NST , nhờ đó các gen quy định tính trạng di truyền
được qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Bài tập 4 trang 21 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng gọi là …………….. , được kí hiệu là 2n
NST. Bộ NST trong giao tử chỉ chứa mỗi NST của cặp tương đồng được gọi
là …………….. , kí hiệu n NST. Trả lời:
Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội, được kí hiệu
là 2n NST. Bộ NST trong giao tử chỉ chứa mỗi NST của cặp tương đồng được
gọi là bộ NST đơn bội, kí hiệu n NST.
Bài tập 5 trang 21 VBT Sinh học 9: Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST
của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và đơn bội Trả lời:
Ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST: ở người có bộ NST 2n = 46, ở tinh tinh có
bộ NST 2n = 48, ở ngô có bộ NST 2n = 20, …
Phân biệt bộ NST lưỡng bộ và bộ NST đơn bội:
+ Bộ NST lưỡng bội là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng, kí hiệu: 2n NST
+ Bộ NST đơn bội là bộ chỉ chứa 1 NST của cặp NST tương đồng, đây là
bộ NST trong giao tử, kí hiệu n NST.
Bài tập 6 trang 21 VBT Sinh học 9: Cấu trúc điển hình của NST được biểu
hiện rõ nhất ở kì nào của nguyên phân? Mô tả cấu trúc đó. Trả lời:
Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân
Cấu trúc đó gồm hai nhiễm sắc tử chị em (crômatit) gắn với nhau ở tâm động chia NST thành hai cánh.
Bài tập 7 trang 21 VBT Sinh học 9: Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng. Trả lời:
NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN, nhờ quá trình tự sao của ADN
đưa tới sự nhân đôi của NST, nhờ vậy các gen quy định các tính trạng của cơ
thể được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.