Giải VBT Toán lớp 3 Bài 56: Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 | Cánh diều

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Bài 56: Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 là lời giải chi tiết cho Bài 56: Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 đã học chương trình Toán lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Cánh diều

Thông tin:
8 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải VBT Toán lớp 3 Bài 56: Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 | Cánh diều

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Bài 56: Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 là lời giải chi tiết cho Bài 56: Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 đã học chương trình Toán lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Cánh diều

80 40 lượt tải Tải xuống
V BÀI TP TOÁN LP 3 CÁNH DIU
Bài 56: Ôn tp v phép nhân, phép chia trong phm vi 1000
(trang 114, 115, 116)
1.
a) S?
ng dn gii:
Hc sinh nhm li các bảng nhân, chia đã học để tính kết qu các phép
tính.
1 x 6 = 6
6 x 3 = 18
18 : 1 = 18
18 + 18 = 36
3 x 4 = 12
12 : 6 = 2
2 x 8 = 16
16 : 4 = 4
Ta điền s như sau:
b) Tính:
3 x 4 + 8
= …………………..
48 : 8 + 7
= …………………..
9 : 9 x 0
= …………………..
= …………………..
= …………………..
= …………………..
7 x 10 - 14
= …………………..
= …………………..
72 : 9 - 6
= …………………..
= …………………..
0 : 6 + 37
= …………………..
= …………………..
ng dn gii:
Hc sinh thc hin tính giá tr các biu thc, nếu trong biu thc có
cha các phép tính cng, tr, nhân, chia; ta thc hin các phép tính
nhân, chia trước, thc hin phép tính cng tr sau.
3 x 4 + 8
= 12 + 8
= 20
48 : 8 + 7
= 6 + 7
= 13
9 : 9 x 0
= 1 x 0
= 0
7 x 10 - 14
= 70 - 14
= 56
72 : 9 - 6
= 8 - 6
= 2
0 : 6 + 37
= 0 + 37
= 37
2.
a) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Sa lại các phép tính sai: ………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
ng dn gii:
Hc sinh thc hiện đặt tính rồi tính, sau đó so sánh kết qu va tính
vi kết qu đề bài cho để xác định tính đúng sai. Nếu sai thì sa li các
phép tính.
Ta điền Đ,S như sau:
Sa li các phép tính sai:
32 : 6 = 5 (dư 2)
63 : 8 = 7 (dư 7)
9 : 8 = 1 (dư 1)
b) Đặt du ngoc ( ) vào các biu thức sau để đưc các biu thc
có giá tr đúng:
9 : 3 + 6 = 1
12 : 3 x 2 = 2
ng dn gii:
Ta có th đặt du ngoặc như sau:
(3 + 4) x 9
= 7 x 9
= 63
9 : (3 + 6)
= 9 : 9
= 1
(16 - 16) : 2
= 0 : 2
= 0
12 : (3 x 2)
= 12 : 6
= 2
3. S?
S đã cho
8
4
12
20
Thêm 4 đơn vị
12
Gp lên 4 ln
32
Bớt 4 đơn vị
4
Giảm đi 4 lần
2
ng dn gii:
Mun thêm s đơn vị vào s đã cho, ta ly s đã cho cộng vi s thêm.
Mun gp s ln vào s đã cho, ta lấy s đã cho nhân với s ln.
Mun bt s đơn vị vào s đã cho, ta lấy s đã cho trừ đi số bt.
Mun gim s ln vào s đã cho, ta lấy s đã cho chia cho số ln.
S đã cho
8
4
12
20
Thêm 4 đơn vị
12
8
16
24
Gp lên 4 ln
32
16
48
80
Bớt 4 đơn vị
4
0
8
16
Giảm đi 4 lần
2
1
3
5
4.
Cây phong ba và cây bàng vuông là loài cây có qun đo
Trường Sa ca Vit Nam. Nhân dp Tết trồng cây, người ta trng
9 cây phong ba và trng s cây bàng vuông nhiu gp 4 ln s cây
phong ba. Hi tng s cây phong ba và cây bàng vuông đã được
trng trong dp này là bao nhiêu cây?
Bài gii:
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
ng dn gii:
Hc sinh thc hin tìm s cây bàng vuông người ta trng (s cây
phong ba nhân với 4). Sau đó tìm tổng s cây (tng s cây phong ba
và cây bàng vuông cng li).
Tóm tt:
Bài gii
S cây bàng vuông người ta trng là:
9 x 4 = 36 (cây)
Tng s cây phong ba và cây bàng vuông đã được trng trong dp này
là:
9 + 36 = 45 (cây)
Đáp số: 45 cây.
5. Đặt tính ri tính:
a)
32 x 3
….…………
….…………
….…………
41 x 2
….…………
….…………
….…………
124 x 2
….…………
….…………
….…………
312 x 3
….…………
….…………
….…………
b)
39 : 3
….…………
….…………
….…………
….…………
….…………
….…………
85 : 4
….…………
….…………
….…………
….…………
….…………
….…………
336 : 3
….…………
….…………
….…………
….…………
….…………
….…………
487 : 2
….…………
….…………
….…………
….…………
….…………
….…………
ng dn gii:
Hc sinh thc hiện đặt tính theo ct dc
Đối vi phép nhân: trình bày các hàng thng ct vi nhau và thc
hin t phi qua trái.
Đối vi phép chia: thc hin lần lượt t trái qua phi.
a)
Vây: 32 x 3 = 96
Vy: 41 x 2 = 82
Vy: 124 x 2 = 248
Vy: 312 x 3 = 936
b)
Vây: 39 : 3 = 13
Vy: 85 : 4 = 21
(dư 1)
Vy: 336 : 3 = 112
Vy: 487 : 2 = 243
(dư 1)
6. M may mi chiếc rèm hết 6 m vi. Hi:
a) Có 24 m vi m may được my chiếc rèm?
b) M may 11 chiếc rèm như thế hết bao nhiêu mét vi?
Bài gii
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
ng dn gii:
Hc sinh tìm s chiếc rèm m may được t 24 m vi (Ta ly s mét
vi chia cho st vi mi chiếc rèm) và tìm s mét vi khi may 11
chiếc rèm (Ta ly s mét vi mi chiếc rèm nhân vi s rèm).
Tóm tt:
1 chiếc rèm: 6 m vi
a) … chiếc rèm: 24 m vi?
b) 11 chiếc rèm: …. m vải?
Bài gii
a) Có 24 m vi m may được s chiếc rèm là:
24 : 6 = 4 (chiếc)
b) M may 11 chiếc rèm như thế hết s mét vi là:
6 x 11 = 66 (m)
Đáp số: a) 4 chiếc rèm, b) 66 mét vi.
| 1/8

Preview text:

VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 CÁNH DIỀU
Bài 56: Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 (trang 114, 115, 116) 1. a) Số? Hướng dẫn giải:
Học sinh nhẩm lại các bảng nhân, chia đã học để tính kết quả các phép tính. 1 x 6 = 6 6 x 3 = 18 18 : 1 = 18 18 + 18 = 36 3 x 4 = 12 12 : 6 = 2 2 x 8 = 16 16 : 4 = 4 Ta điền số như sau: b) Tính: 3 x 4 + 8 48 : 8 + 7 9 : 9 x 0 = ………………….. = ………………….. = ………………….. = ………………….. = ………………….. = ………………….. 7 x 10 - 14 72 : 9 - 6 0 : 6 + 37 = ………………….. = ………………….. = ………………….. = ………………….. = ………………….. = ………………….. Hướng dẫn giải:
Học sinh thực hiện tính giá trị các biểu thức, nếu trong biểu thức có
chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; ta thực hiện các phép tính
nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng trừ sau. 3 x 4 + 8 48 : 8 + 7 9 : 9 x 0 = 12 + 8 = 6 + 7 = 1 x 0 = 20 = 13 = 0 7 x 10 - 14 72 : 9 - 6 0 : 6 + 37 = 70 - 14 = 8 - 6 = 0 + 37 = 56 = 2 = 37 2.
a) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Sửa lại các phép tính sai: ………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………………………. Hướng dẫn giải:
Học sinh thực hiện đặt tính rồi tính, sau đó so sánh kết quả vừa tính
với kết quả đề bài cho để xác định tính đúng sai. Nếu sai thì sửa lại các phép tính. Ta điền Đ,S như sau:
Sửa lại các phép tính sai: 32 : 6 = 5 (dư 2) 63 : 8 = 7 (dư 7) 9 : 8 = 1 (dư 1)
b) Đặt dấu ngoặc ( ) vào các biểu thức sau để được các biểu thức có giá trị đúng: 3 + 4 x 9 = 63 9 : 3 + 6 = 1 16 - 16 : 2 = 0 12 : 3 x 2 = 2 Hướng dẫn giải:
Ta có thể đặt dấu ngoặc như sau: (3 + 4) x 9 9 : (3 + 6) = 7 x 9 = 9 : 9 = 63 = 1 (16 - 16) : 2 12 : (3 x 2) = 0 : 2 = 12 : 6 = 0 = 2 3. Số? Số đã cho 8 4 12 20 Thêm 4 đơn vị 12 Gấp lên 4 lần 32 Bớt 4 đơn vị 4 Giảm đi 4 lần 2 Hướng dẫn giải:
Muốn thêm số đơn vị vào số đã cho, ta lấy số đã cho cộng với số thêm.
Muốn gấp số lần vào số đã cho, ta lấy số đã cho nhân với số lần.
Muốn bớt số đơn vị vào số đã cho, ta lấy số đã cho trừ đi số bớt.
Muốn giảm số lần vào số đã cho, ta lấy số đã cho chia cho số lần. Số đã cho 8 4 12 20 Thêm 4 đơn vị 12 8 16 24 Gấp lên 4 lần 32 16 48 80 Bớt 4 đơn vị 4 0 8 16 Giảm đi 4 lần 2 1 3 5 4.
Cây phong ba và cây bàng vuông là loài cây có ở quần đảo
Trường Sa của Việt Nam. Nhân dịp Tết trồng cây, người ta trồng
9 cây phong ba và trồng số cây bàng vuông nhiều gấp 4 lần số cây
phong ba. Hỏi tổng số cây phong ba và cây bàng vuông đã được
trồng trong dịp này là bao nhiêu cây? Bài giải:
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………………………. Hướng dẫn giải:
Học sinh thực hiện tìm số cây bàng vuông người ta trồng (số cây
phong ba nhân với 4). Sau đó tìm tổng số cây (tổng số cây phong ba
và cây bàng vuông cộng lại). Tóm tắt: Bài giải
Số cây bàng vuông người ta trồng là: 9 x 4 = 36 (cây)
Tổng số cây phong ba và cây bàng vuông đã được trồng trong dịp này là: 9 + 36 = 45 (cây) Đáp số: 45 cây.
5. Đặt tính rồi tính: a) 32 x 3 41 x 2 124 x 2 312 x 3 ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… b) 39 : 3 85 : 4 336 : 3 487 : 2 ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… ….………… Hướng dẫn giải:
Học sinh thực hiện đặt tính theo cột dọc
Đối với phép nhân: trình bày các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện từ phải qua trái.
Đối với phép chia: thực hiện lần lượt từ trái qua phải. a)
Vây: 32 x 3 = 96 Vậy: 41 x 2 = 82 Vậy: 124 x 2 = 248 Vậy: 312 x 3 = 936 b)
Vây: 39 : 3 = 13 Vậy: 85 : 4 = 21 Vậy: 336 : 3 = 112 Vậy: 487 : 2 = 243 (dư 1) (dư 1)
6. Mẹ may mỗi chiếc rèm hết 6 m vải. Hỏi:
a) Có 24 m vải mẹ may được mấy chiếc rèm?
b) Mẹ may 11 chiếc rèm như thế hết bao nhiêu mét vải? Bài giải
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………………………. Hướng dẫn giải:
Học sinh tìm số chiếc rèm mẹ may được từ 24 m vải (Ta lấy số mét
vải chia cho số mét vải mỗi chiếc rèm) và tìm số mét vải khi may 11
chiếc rèm (Ta lấy số mét vải mỗi chiếc rèm nhân với số rèm). Tóm tắt: 1 chiếc rèm: 6 m vải
a) … chiếc rèm: 24 m vải?
b) 11 chiếc rèm: …. m vải? Bài giải
a) Có 24 m vải mẹ may được số chiếc rèm là: 24 : 6 = 4 (chiếc)
b) Mẹ may 11 chiếc rèm như thế hết số mét vải là: 6 x 11 = 66 (m)
Đáp số: a) 4 chiếc rèm, b) 66 mét vải.