




Preview text:
Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 17 Bài 1  Tính nhẩm  4 × 3 = ......  4 × 1 = ......  4 × 8 = ......  4 × 9 = ......  4 × 6 = ......  4 × 7 = ......  4 × 4 = ......  4 × 10 = ......  4 × 2 = ......  2 × 4 = ......  4 × 5 = ......  5 × 4 = ......  Đáp án:  4 × 3 = 12  4 × 1 = 4  4 × 8 = 32  4 × 9 = 36  4 × 6 = 24  4 × 7 = 28  4 × 4 = 16  4 × 10 = 40  4 × 2 = 8  2 × 4 = 8  4 × 5 = 20  5 × 4 = 20 
Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 17 Bài 2 
Nối phép tính với kết quả thích hợp    Đáp án   
Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 17 Bài 3 
Viết phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ  Đáp án:  Vở bài tập toán 3  tập 1 trang 18 Bài 4  a)    b)    Đáp án:  a)    b)   
Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 18 Bài 5 
a) Mỗi bàn có 4 chỗ ngồi. Hỏi 9 bàn như thế có tất cả bao nhiêu chỗ  ngồi?    Bài giải: 
..................................................................................................................... ........................... 
..................................................................................................................... ........................... 
..................................................................................................................... ........................... 
b) Kể một tình huống sử dụng phép nhân 4 nhân 5 trong thực tế: 
..................................................................................................................... ........................... 
..................................................................................................................... ........................... 
..................................................................................................................... ...........................  Đáp án:  a)  Bài giải: 
9 bàn như thế có scố chỗ ngồi là:  4 × 9 = 36 (chỗ)  Đáp số: 36 chỗ ngồi 
b) Một tình huống sử dụng phép 4 nhân 5 trong thực tế: 
- Một xe ô tô có 4 bánh xe. 
5 xe ô tô như thế có: 4 × 5 = 20 (bánh xe)    
