Giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 36 sách Cánh Diều

Giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 36 sách Cánh Diều cho học sinh tham khảo ,ôn tập giúp cho học sinh trang bị thêm được kiến thức để có thể cải thiện được thành tích học tập . Mời các bạn đọc xem ! 

Thông tin:
4 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 36 sách Cánh Diều

Giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 36 sách Cánh Diều cho học sinh tham khảo ,ôn tập giúp cho học sinh trang bị thêm được kiến thức để có thể cải thiện được thành tích học tập . Mời các bạn đọc xem ! 

96 48 lượt tải Tải xuống
Bài 1 (Vở bài tập Toán lớp 1 trang 36)
Số?
Hướng dẫn:
Hình 1: 5 hình tròn màu đen 2 hình tròn màu trắng. Các em học sinh đếm
được tất 7 hình tròn. Vậy chúng ta phép tính 5 + 2 = 7.
Hình 2: 6 hình tròn màu đen 1 hình tròn màu trắng. Các em học sinh đếm
được tất cả 7 hình tròn. Vậy chúng ta phép tính 6 + 1 = 7.
Hình 3: 7 hình tròn màu đen 2 hình tròn màu trắng. Các em học sinh đếm
được tất cả 9 hình tròn. Vậy chúng ta phép tính 7 + 2 = 9.
Hình 4: 7 hình tròn màu đen 3 hình tròn màu trắng. Các em học sinh đếm
được tất cả 10 hình tròn. Vậy chúng ta phép tính 7 + 3 = 10.
Lời giải:
Bài 2 (Vở bài tập Toán lớp 1 trang 36)
Tính:
8 + 1 =
5 + 5 =
7 + 1 =
6 + 3 =
4 + 3 =
8 + 2 =
9 + 1 =
6 + 2 =
5 + 3 =
Hướng dẫn:
Các em học sinh vận dụng kiến thức đã được học trong bài “Phép cộng trong phạm
vi 10” để hoàn thành bài tập.
Lời giải:
8 + 1 = 9
5 + 5 = 10
7 + 1 = 8
6 + 3 = 9
4 + 3 = 7
8 + 2 = 10
9 + 1 = 10
6 + 2 = 8
5 + 3 = 8
Bài 3 (Vở bài tập Toán lớp 1 trang 36)
Viết phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ:
a,
b,
Hướng dẫn:
Câu a: tay trái bạn thỏ cầm 4 củ rốt tay phải cầm 4 củ rốt. Các em học sinh
đếm được tất cả 8 củ rốt. Vậy chúng ta phép tính 4 + 4 = 8.
Câu b: 8 chiếc áo đang được treo trên dây. Bạn nam treo theo thêm 1 chiếc áo
nữa. Các em học sinh đếm được tất cả 9 chiếc áo. Vậy chúng ta phép tính: 8
+ 1 = 9.
Lời giải:
a,
b,
| 1/4

Preview text:

Bài 1 (Vở bài tập Toán lớp 1 trang 36) Số? Hướng dẫn:
Hình 1: có 5 hình tròn màu đen và 2 hình tròn màu trắng. Các em học sinh đếm
được có tất có 7 hình tròn. Vậy chúng ta có phép tính 5 + 2 = 7.
Hình 2: có 6 hình tròn màu đen và 1 hình tròn màu trắng. Các em học sinh đếm
được có tất cả 7 hình tròn. Vậy chúng ta có phép tính 6 + 1 = 7.
Hình 3: có 7 hình tròn màu đen và 2 hình tròn màu trắng. Các em học sinh đếm
được có tất cả 9 hình tròn. Vậy chúng ta có phép tính 7 + 2 = 9.
Hình 4: có 7 hình tròn màu đen và 3 hình tròn màu trắng. Các em học sinh đếm
được có tất cả 10 hình tròn. Vậy chúng ta có phép tính 7 + 3 = 10. Lời giải:
Bài 2 (Vở bài tập Toán lớp 1 trang 36) Tính: 8 + 1 = … 5 + 5 = … 7 + 1 = … 6 + 3 = … 4 + 3 = … 8 + 2 = … 9 + 1 = … 6 + 2 = … 5 + 3 = … Hướng dẫn:
Các em học sinh vận dụng kiến thức đã được học trong bài “Phép cộng trong phạm
vi 10” để hoàn thành bài tập. Lời giải: 8 + 1 = 9 5 + 5 = 10 7 + 1 = 8 6 + 3 = 9 4 + 3 = 7 8 + 2 = 10 9 + 1 = 10 6 + 2 = 8 5 + 3 = 8
Bài 3 (Vở bài tập Toán lớp 1 trang 36)
Viết phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ: a, b, Hướng dẫn:
Câu a: tay trái bạn thỏ cầm 4 củ cà rốt và tay phải cầm 4 củ cà rốt. Các em học sinh
đếm được có tất cả 8 củ cà rốt. Vậy chúng ta có phép tính 4 + 4 = 8.
Câu b: có 8 chiếc áo đang được treo trên dây. Bạn nam treo theo thêm 1 chiếc áo
nữa. Các em học sinh đếm được có tất cả 9 chiếc áo. Vậy chúng ta có phép tính: 8 + 1 = 9. Lời giải: a, b,