Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 2 sách Cánh diều | Tuần 16

Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 2 sách Cánh diều bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt lớp 2.

TUẦN 16
Luyn Tiếng vit:
LUYỆN ĐỌC: ĐẺ LẠI CHO EM
1. Yêu cu cần đạt:
1.1. Năng lực
- Năng lực đặc thù: Năng lc giao tiếp và hợp tác, năng lực t ch và tự hc.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng c t ng có âm, vn, thanh
HS địa phương d phát âm sai viết sai. Ngt ngh i đúng theo các du
câu và theo nghĩa. Tốc độ đc khong 60 tiếng/pt. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
Hiểu nghĩa của các từ ng trong bài. Trả lời được các câu hi v ng vic ca
mỗi người, vt, con vt. Hiu ý nghĩa của bài thơ: Bài tnói v tình cảm ca
ngưi ch nh cho người em, đ li cho em nhng đồ ng của mình và mong
em ngoan, đáng yêu, vưt qua nhng cơn ốm ca tui nh.
+ Năng lực văn học:
Nhn diện được bài thơ.
Biết bày tỏ s yêu thích vi mt s t ng hay, hình ảnh đp.
1.2. Phm cht
- Bi dưỡng tình cảm yêu thương với anh ch em trong gia đình.
2. Đ dùng dạy hc
2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
2.2. Học sinh: SGK, V bài tập Tiếng Vit 2, tp mt.
3. Các hoạt động dy hc ch yếu:
Hoạt đng t chc, ng dn ca GV
Hoạt động hc tp ca HS
HOT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA S V CH ĐIM (3’)
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV gii thiệu bài hc
- HS lng nghe.
HOT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (28’)
HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn
và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài tĐể li cho em.
- GV t chc cho HS luyện đọc:
+ Đọc ni tiếp: GV ch định 5 HS đc
ni tiếp các đon ca bài thơ. GV phát
hiện và sửa lỗi phát âm, un nắn thế
đọc ca HS.
+ Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS đọc
theo nhóm.
+ GV t chức cho HS thi đọc ni tiếp
trước lp, cho c lớp bình chọn bn
- HS đọc thm theo.
- HS đọc ni tiếp. C lớp đọc thm
theo.
- HS luyn đọc theo nhóm 2.
- Các nhóm đọc bài trước lp.
- HS nhóm khác nhận xét, p ý
cách đc ca bn.
- HS lng nghe.
- 1HS đọc toàn bài
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
đọc hay nht.
+ GV mi 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
HĐ 2: Đọc hiu
Mục tiêu: Hiu được nghĩa của t ng,
tr li được các CH đ hiu bài thơ.
Cách tiến hành:
- GV mi 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- GV yêu cầu c lớp đc thm lại bài
thơ, suy nghĩ tr lời CH theo nhóm đôi.
- GV mi mt s HS tr li CH theo
hình thức phng vn.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- C lớp đọc thm lại bài thơ, suy
nghĩ trả li CH theo nhóm đôi.
- Mt s HS tr lời CH theo hình
thc phng vn. VD:
+ Câu 1:
HS 1: Ch để li những đ vật gì cho
em bé dùng?
HS 2: Ch để lại dép đỏ, len, đôi
tất xinh xinh, áo cho em bé dùng.
+ Câu 2:
HS 2: Ch n để lại cho em bé điều
tốt đẹp?
HS 1: Ch còn đ lại cho em
nhng điều tốt đẹp: cái ngoan, tay
sch s thơm.
+ Câu 3:
HS 1: Bạn đã làm được nhng vic
giúp em của bn (hoặc các bn
nh ít tuổi hơn bạn)?
HS 2: HS tr li theo thc tế nhng
gì đã làm được.
- HS lng nghe.
HOT ĐỘNG CNG C (3’)
- Sau tiết học em biết thêm được điều
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
dương nhng HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
- Hs nêu
- Hs lng nghe
Luyn Tiếng vit:
LUYN VIẾT: BÉ HOA
1. Yêu cu cn đạt:
1.1. Mức độ năng lực
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thc thm m khi trình bày văn bn.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Hoa. Qua bài chính t,
cng c cách trình bày đon văn: Ch cái đầu câu viết hoa. Ch đầu tiên của
đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô.
Làm đúng BT chọn ch l / n, ch i / , ăc / ăt.
+ Năng lực văn hc: Cm nhận được cái hay, cái đp ca những câu thơ trong
các BT chính tả.
1.2. Phm cht
- Rèn cho HS tính kiên nhn, cn thn.
2. Đ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên:
- Máy tính, ti vi.
2.2. Học sinh: SGK, bng con, V Luyn viết 2, tp mt.
3. Các hoạt động dy hc ch yếu:
Hoạt đng t chc, ng dn ca GV
Hot động hc tp ca HS
HOT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1. Gii thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài hc.
- HS lng nghe.
HOT ĐỘNG THỰC HÀNH (28’)
2. 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đc, viết li
chính xác bài thơ Hoa. Qua bài
chính tả, cng c cách trình bày đoạn
văn: Ch cái đầu u viết hoa. Ch đu
tiên của đon văn viết hoa,i vào 1 ô.
Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm v:
- GV đọc mẫu bài Bé Hoa.
- GV mời 1 HS đọc lại bài chính t,
yêu cầu c lớp đọc thm theo.
- GV hướng dn HS i v nội dung và
hình thức ca bài thơ:
+ V nội dung: Bài cnh t i v Hoa
gi đã trở thành ch mẹ có thêm em
N. Hoa rất yêu quý em.
+ V hình thức: Bài chính tả có 7 câu.
- HS đọc thm theo.
- 1 HS đọc lại bài trước lp. C lớp đọc
thm theo.
- HS lng nghe.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong th tng cm t cho
HS viết vào vở Luyn viết 2. Mi cm
t đọc 2 3 ln (không quá 3 ln). GV
theo dõi, uốn nn HS.
- GV đc c bài ln cuối cho HS soát
li.
2.3. Chm, chữa bài
- GV yêu cầu HS t cha li (gch
chân từ viết sai, viết t đúng bằng bút
chì ra l v hoc cuối bài chính t).
- GV chm 5 7 bài, nhn xét bài v
các mặt ni dung, ch viết, cách trình
bày.
- HS nghe viết.
- HS soát lại.
- HS t cha li.
- HS quan sát, lắng nghe.
3. 2: Chọn ch l/n, i/iê, ăc/ăt
Mục tiêu: Làm đúng BT chn l/ n, i/
iê, ăc/ ăt.
Cách tiến hành:
- GV chiếu các BT lên bảng, cho HS
tr lời nhanh sau đó cht đáp án. GV
yêu cầu HS viết đáp án vào VBT.
- HS đọc và hoàn thành BT vào Vở.
+ BT 2:
a) Ch l hay n
Chân đen mình trắng
Đứng nng giữa đồng
Làm bạn nhà nông
Thích mò tôm cá.
Con cò.
b) Ch i hay ?
Cá gì đầu bẹp có râu
C đời chìm dưới bùn sâu kiếm mi?
c) Vn ăc hay ăt?
Thường có mt n trưng
Cùng em năm tháng thân thương bn
Nấp trong tán lá tiếng ve
Sc hoa đ rc gọi hè đến mau
Cây phượng.
+ BT 3: Tìm các tiếng:
a) Bắt đu bng l hoc n, nghĩa n
sau:
- Trái ngược vi lnh. Nóng.
- Không quen. L.
b) Cha vn in hoc iên, có nghĩa như
sau:
- Trái ngược vi d. Hin.
- Qu (thức ăn) đến độ ăn đưc.
Chín.
c) Cha vn ăc hoc ăt, có nghĩa như
4. Điều chnh sau tiết dy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Luyn Tiếng Vit:
LUYN VIT V ANH CH EM CA EM
1. Yêu cu cn đạt
1.1 Năng lực
- Năng lực đặc thù: Năng lc giao tiếp và hợp tác, năng lực t ch và tự hc.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
a) Rèn kĩ năng nói:
HS k đưc với các bạn v em bé (hoc anh, ch).
Biết phi hp li k vi c ch, điệu bộ, động tác.
b) Rèn năng nghe: Biết lng nghe bn k. Biết nhận xét, đánh gli k ca
bn.
+ Năng lực văn học:
Biết to lập văn bản đa phương thức: dùng nh, tranh t v em (hoc anh,
chị) đ trang trí cho đoạn văn.
ớc đu biết k chuyn một cách mạch lạc, cảm xúc; biết viết lại đoạn văn
(4 5 câu) k v em bé (hoặc anh, ch).
1.2. Phm cht
- Bi dưỡng tình cảm yêu thương với anh ch em trong gia đình.
2. Đ dùng dạy hc
2.1. Giáo viên: Máy tính, tivi
2.2. Đối vi hc sinh: SGK, VBT
3. Các hoạt động dy hc ch yếu:
sau:
- Trái nc với (dao, kéo) lụt (cùn).
Sc.
- ng dao hoặc kéo làm đt mt vt.
Ct.
- Mt s HS lên bng làm bài.
- Mt s HS nhận xét bài làm của bn,
trình bày bài làm của mình.
- HS lng nghe, sửa bài vào vở.
HOT ĐỘNG CNG C (3’)
- Sau tiết học em biết thêm được điều
gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
dương nhng HS học tốt.
- Hs nêu
- Hs nêu
Hoạt đng t chc, ng dn ca GV
Hot động hc tp ca HS
HOT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
4. Điều chnh sau tiết dy:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
1. Gii thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài hc.
- HS lng nghe.
HOT ĐỘNG LUYN TP, THỰC HÀNH (30’)
1: Kể v em (hoặc anh, ch)
ca em (BT 1)
Mục tiêu:HS k đưc mt v em bé
(hoc anh, ch).
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của
BT 1.
- GV yêu cầu HS m việc nn,
chun b u chuyện để k vi các bạn.
- GV yêu cầu HS tho lun nhóm nhỏ,
tp k chuyện trong nm
- GV mi mt s HS k chuyn trước
lp.
- GV và cả lp nhn xét.
- 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1
trước lp. C lớp đọc thm theo.
- HS làm việc nhân, chun b câu
chuyn để k với các bn.
- HS tho luận nhóm nhỏ, tp k chuyn
trong nhóm.
- Mt s HS k chuyện trước lp.
- C lớp và GV nhận xét.
2: Dựa vào những điều đã kể
BT 1, viết đoạn văn (4 5 u)kể v
em bé (hoặc anh, ch) ca em. Trang
trí đoạn viết bng nh, tranh t v
Mục tiêu: HS biết viết lại đoạn n (4
5 u) k v mt vic b m đã làm
để chăm sóc em.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS xác đnh YC ca
BT 2. GV hướng dn HS: Dựa vào câu
chuyện các em vừa chun b BT 1,
y giờ các em hãy viết lại thành một
đoạn văn (4 – 5 câu) kể v em bé (hoc
anh, ch) của em. Em thể trang trí
thêm cho đoạn viết bng nh hoc
tranh mình tự v.
- GV mi mt s HS viết bài của nh
lên bng. GV nhận xét, sửa bài.
- HS xác đnh YC ca BT 2.
- Mt s HS viết bài lên bng. C lp
nghe GV nhận xét, sửa bài.
HOT ĐỘNG CNG C (2’)
- Tiết học hôm nay cho em biết thêm
về điều gì?
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
- Chia s sau tiết hc
- Hs lng nghe
| 1/6

Preview text:

TUẦN 16
Luyện Tiếng việt:
LUYỆN ĐỌC: ĐẺ LẠI CHO EM
1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Năng lực
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ:
▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu
câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của
mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ nói về tình cảm của
người chị dành cho người em, để lại cho em những đồ dùng của mình và mong
em ngoan, đáng yêu, vượt qua những cơn ốm của tuổi nhỏ. + Năng lực văn học:
▪ Nhận diện được bài thơ.
▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với anh chị em trong gia đình.
2. Đồ dùng dạy học
2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
2.2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV
Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (3’)
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài học - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (28’)
HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ Để lại cho em. - HS đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
- HS đọc nối tiếp. Cả lớp đọc thầm
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc theo.
nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát - HS luyện đọc theo nhóm 2.
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS.
- Các nhóm đọc bài trước lớp.
+ Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS đọc - HS nhóm khác nhận xét, góp ý theo nhóm. cách đọc của bạn.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp - HS lắng nghe.
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn - 1HS đọc toàn bài đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ,
trả lời được các CH để hiểu bài thơ. Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy
thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi.
- GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn.
- Một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn. VD: + Câu 1:
HS 1: Chị để lại những đồ vật gì cho em bé dùng?
HS 2: Chị để lại dép đỏ, mũ len, đôi
tất xinh xinh, áo cho em bé dùng. + Câu 2:
HS 2: Chị còn để lại cho em bé điều gì tốt đẹp?
HS 1: Chị còn để lại cho em bé
những điều tốt đẹp: cái ngoan, tay sạch sẽ thơm. + Câu 3:
HS 1: Bạn đã làm được những việc
gì giúp em bé của bạn (hoặc các bạn nhỏ ít tuổi hơn bạn)?
HS 2: HS trả lời theo thực tế những
gì đã làm được. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’)
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Luyện Tiếng việt:
LUYỆN VIẾT: BÉ HOA
1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Mức độ năng lực
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪
Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Bé Hoa. Qua bài chính tả,
củng cố cách trình bày đoạn văn: Chữ cái đầu câu viết hoa. Chữ đầu tiên của
đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô. ▪
Làm đúng BT chọn chữ l / n, chữ i / , ăc / ăt.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi.
2.2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV

Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (28’)
2. HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại
chính xác bài thơ Bé Hoa. Qua bài
chính tả, củng cố cách trình bày đoạn
văn: Chữ cái đầu câu viết hoa. Chữ đầu
tiên của đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô. Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu bài Bé Hoa. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại bài chính tả, - 1 HS đọc lại bài trước lớp. Cả lớp đọc
yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS lắng nghe. hình thức của bài thơ:
+ Về nội dung: Bài chính tả nói về Hoa
giờ đã trở thành chị vì mẹ có thêm em Nụ. Hoa rất yêu quý em.
+ Về hình thức: Bài chính tả có 7 câu.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng cụm từ cho - HS nghe – viết.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi cụm
từ đọc 2 – 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại.
2.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về - HS quan sát, lắng nghe.
các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. HĐ 2: Chọn chữ l/n, i/iê, ăc/ăt
Mục tiêu: Làm đúng BT chọn l/ n, i/ iê, ăc/ ăt. Cách tiến hành:
- GV chiếu các BT lên bảng, cho HS - HS đọc và hoàn thành BT vào Vở.
trả lời nhanh sau đó chốt đáp án. GV + BT 2:
yêu cầu HS viết đáp án vào VBT.
a) Chữ l hay n Chân đen mình trắng
Đứng nắng giữa đồng
Làm bạn nhà nông Thích mò tôm cá. → Con cò.
b) Chữ i hay ? Cá gì đầu bẹp có râu
Cả đời chìm dưới bùn sâu kiếm mồi?
c) Vần ăc hay ăt?
Thường có mặt ở sân trường
Cùng em năm tháng thân thương bạn bè
Nấp trong tán lá tiếng ve
Sắc hoa đỏ rực gọi hè đến mau → Cây phượng.
+ BT 3: Tìm các tiếng:
a) Bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:
- Trái ngược với lạnh. → Nóng. - Không quen. → Lạ.
b) Chứa vần in hoặc iên, có nghĩa như sau:
- Trái ngược với dữ. → Hiền.
- Quả (thức ăn) đến độ ăn được. → Chín.
c) Chứa vần ăc hoặc ăt, có nghĩa như sau:
- Trái ngược với (dao, kéo) lụt (cùn). → Sắc.
- Dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật. → Cắt.
- Một số HS lên bảng làm bài.
- Một số HS nhận xét bài làm của bạn,
trình bày bài làm của mình.
- HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’)
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Luyện Tiếng Việt:
LUYỆN VIẾT VỀ ANH CHỊ EM CỦA EM 1. Yêu cầu cần đạt 1.1 Năng lực
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ:
a) Rèn kĩ năng nói:
▪ HS kể được với các bạn về em bé (hoặc anh, chị).
▪ Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác.
b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. + Năng lực văn học:
▪ Biết tạo lập văn bản đa phương thức: dùng ảnh, tranh tự vẽ em bé (hoặc anh,
chị) để trang trí cho đoạn văn.
▪ Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; biết viết lại đoạn văn
(4 – 5 câu) kể về em bé (hoặc anh, chị). 1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với anh chị em trong gia đình.
2. Đồ dùng dạy học
2.1. Giáo viên: Máy tính, tivi
2.2. Đối với học sinh:
SGK, VBT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV
Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (30’)
HĐ 1: Kể về em bé (hoặc anh, chị) của em (BT 1)
Mục tiêu:HS kể được một về em bé (hoặc anh, chị). Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1 BT 1.
trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu
chuẩn bị câu chuyện để kể với các bạn. chuyện để kể với các bạn.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, - HS thảo luận nhóm nhỏ, tập kể chuyện
tập kể chuyện trong nhóm trong nhóm.
- GV mời một số HS kể chuyện trước - Một số HS kể chuyện trước lớp. lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV và cả lớp nhận xét.
HĐ 2: Dựa vào những điều đã kể ở
BT 1, viết đoạn văn (4 – 5 câu)kể về
em bé (hoặc anh, chị) của em. Trang
trí đoạn viết bằng ảnh, tranh tự vẽ
Mục tiêu: HS biết viết lại đoạn văn (4
– 5 câu) kể về một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em. Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS xác định YC của - HS xác định YC của BT 2.
BT 2. GV hướng dẫn HS: Dựa vào câu
chuyện các em vừa chuẩn bị ở BT 1,
bây giờ các em hãy viết lại thành một
đoạn văn (4 – 5 câu) kể về em bé (hoặc
anh, chị) của em. Em có thể trang trí
thêm cho đoạn viết bằng ảnh hoặc tranh mình tự vẽ.
- GV mời một số HS viết bài của mình - Một số HS viết bài lên bảng. Cả lớp
lên bảng. GV nhận xét, sửa bài.
nghe GV nhận xét, sửa bài.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (2’)
- Tiết học hôm nay cho em biết thêm - Chia sẻ sau tiết học về điều gì?
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………