Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 2 sách Cánh diều | Tuần 17

Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 2 sách Cánh diều bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt lớp 2.

TUẦN 17
Luyn Tiếng vit:
LUYỆN ĐỌC: TIẾNG VÕNG KÊU
1. Yêu cu cần đạt:
1.1. Năng lực
- Năng lực đặc thù: Năng lc giao tiếp và hợp tác, năng lực t ch và tự hc.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ng:
Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng c t ng có âm, vn, thanh
HS địa phương d phát âm sai và viết sai. Ngt ngh i đúng theo các du
câu và theo nghĩa. Tốc đ đọc khong 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lp
1.
Hiểu nghĩa của các từ ng trong bài. Tr lời được các câu hi, hiu ý nghĩa của
bài thơ: Bài thơ tình cảm ca người anh dành cho bé Giang thể hin qua vic
đưa võng cho em ngủ.
+ Năng lực văn học:
Biết bày tỏ s yêu thích vi mt s t ng hay, hình ảnh đp.
Biết liên hệ nội dung bài với thc tế.
1.2. Phm cht
- Bi dưỡng tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc
2. Đ dùng dạy hc
2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
2.2. Học sinh: SGK
3. Các hot động dy hc ch yếu:
Hot động t chc, ng dn ca GV
Hoạt động hc tp ca HS
HOT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1. Gii thiệu bài
Mục tiêu:To tâm thế cho học sinh
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV gii thiệu bài
- HS lng nghe.
HOT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
HĐ 1: HS t đọc bài
- GV đọc mẫu bài Tiếng võng kêu.
- GV ng dn HS t luyện đọc li
bài
- The dõi, hướng dn thêm cho một
HS đọc còn chậm
HS đọc thm theo.
- HS t luyện đọc
2: HS đọc i trưc lp
- GV gọi HS đọc bài
- GV theo dõi, nhận xét
- 5-7 HS đc ri mi bn nhận xét,
sa li
HD3: Tìm hiu nội dung văn bản.
- GV giao nhim v cho HS đc thm
bài thơ, tho lun nhóm đôi theo các
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả li CH
bằng trò chơi phỏng vn.
- HS đọc thầm bài thơ, tho lun
nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài,
tr li CH bằng trò chơi phng vn.
VD:
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Luyn Tiếng vit:
LUYN VIT: TIẾNG VÕNG KÊU
1. Yêu cu cn đạt:
1.1. Mức độ năng lực
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thc thm m khi trình bày văn bn.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ng:
Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 3 4 bài thơ Tiếng võng u.
Qua bài chính t, cng c cách trình bày bài thơ 4 ch: ch đu mỗi dòng thơ
viết hoa, lùi vào 3 ô.
- GV nhận xét, cht đáp án.
+ Câu 1:
HS 1: Tiếng võng kêu cho biết bn
nh trong bài thơ đang làm gì?
HS 2: Tiếng võng kêu cho biết bn
nh trong bài thơ đang đưa võng cho
em bé ngủ.
+ Câu 2:
HS 1: Tìm những hình nh cho thy
bé Giang đang ng rất đáng yêu.
HS 2: Những hình nh cho thấy bé
Giang đang ng rất đáng yêu: tóc
bay phơ phất, vương vương nụ i.
+ Câu 3:
HS 2: Bn nh nói gì với em bé
trong hai kh thơ cui?
HS 1: Trong hai kh thơ cuối, bn
nh hi em gặp con ln li
b sông không, gặp cánh bướm
mênh mông không, bn nh nói em
cứ ng vì tay bn nh đưa
võng đu.
- HS lng nghe.
HOT ĐỘNG CNG C (3’)
- Sau tiết học em biết thêm được điều
gì?
- GV nhn xét tiết học khen ngợi, biểu
dương nhng HS hc tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
- Hs nêu
- Hs lng nghe
Làm đúng BT chọn ch s/ x, vn âc/ ât.
1.2. Phm cht
- Rèn cho HS tính kiên nhn, cn thn.
- Bi dưỡng tình yêu thương đối i anh ch em
2. Đ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên:
- Máy tính, ti vi.
2.2. Học sinh: SGK, bng con, V Luyn viết 2, tp mt.
3. Các hot động dy hc ch yếu:
Hot động t chc, ng dn ca GV
Hot động hc tp ca HS
HOT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1. Gii thiệu bài
Mục tiêu:To tâm thế cho học sinh
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài hc.
- HS lng nghe.
HOT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
2. 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đc, viết li
chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng
võng kêu. Qua bài chính tả, cng c
cách trình bày bài thơ 4 ch: ch đu
mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đc lại bài chính tả
- GV cho HS viết bng con mt s t
d sai trong bài viết
- ng dẫn cách trình bài bài viết
- Đọc cho HS viết vào vở
- 2-3 HS đc, lớp đọc thm
- 1HS viết bng lp, lp viết bng con
- Lng nghe
- Nghe-viết bài vào vở
2: Hoàn thành BT chọn ch s/ x
hoc vần âc/ ât
Mục tiêu: Làm đúng BT đin ch s/ x,
âc/ ât.
Cách tiến hành:
- GV YC HS đc YC ca BT 2, 3
hoàn thành BT vào VBT.
- GV mi mt s HS lên bảng làm bài.
- GV mi mt s HS nhn xét bài làm
ca bạn, trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, cht đáp án:
+ BT 2: Chn ch hoc vn phù hợp
vi ô trống
a) Ch s hay x?
xp , sao
b) Vn âc hay ât?
nht, gc , đt, tt
+ BT 3: Chn ch hoc vn phù hợp
- HS đọc và hoàn thành BT vào VBT.
- Mt s HS lên bng làm bài.
- Mt s HS nhận xét bài làm ca bn,
trình bày bài làm của mình.
- HS lng nghe, sửa bài vào vở.
4. Điều chnh sau tiết dy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
vi ô trống
a) Ch s hay x?
cư xử, s dng, ớc sôi, xôi nếp
b) Vn âc hay ât?
giấc mơ, thật thà, đấu vt, nhc bng
HOT ĐỘNG CNG C (2’)
- Sau tiết học em biết thêm được điều
gì?
- GV nhn xét tiết học khen ngợi, biểu
dương nhng HS hc tốt.
- Hs nêu
- Hs nêu
Luyn Tiếng Vit:
LUYN VIT TIN NHN
1. Yêu cu cn đạt
1.1 Năng lực
- Năng lực đặc thù: Năng lc giao tiếp và hợp tác, năng lực t ch và tự hc.
- Năng lực riêng:
+ Nhn diện đưc tin nhn.
+ Biết viết tin nhắn theo nh huống.
1.2. Phm cht
- Bi dưỡng tình yêu thương giữa các thành viên trong gia đình, đc biệt vi
anh ch em.
2. Đ dùng dạy hc
2.1. Giáo viên: Máy tính, tivi
2.2. Đối vi hc sinh: SGK, VBT
3. Các hot động dy hc ch yếu:
Hot động t chc, ng dn ca GV
Hot động hc tp ca HS
HOT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1. Gii thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV gii thiệu: Bài học hôm nay
chúng ta sẽ ng đọc và tập viết tin
nhn.
- HS lng nghe.
HOT ĐỘNG LUYN TP, THỰC HÀNH (30’)
HĐ 1: Viết tin nhắn theo nh hung
Mục tiêu: Biết viết tin nhắn theo tình
hung.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc YC ca BT 2.
- GV cho HS t chọn 1 trong 2 đề:
a) Viết tin nhắn theo tình huống em t
nghĩ ra.
b) Viết tin nhắn theo tình huống: Ch
nht, b m v quê. Anh đi hc vẽ, trưa
mi về. Ông ngoại đón em đến nhà ông
chơi ăn cơm đó. Hãy nhn tin
để anh biết.
- GV mi mt s HS viết tin nhắn lên
bảng, các HS n lại làm việc nhân,
hoàn thành BT.
- GV giúp đỡ các em còn chm
- GV nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc YC ca BT 2.
- HS t chọn 1 trong 2 đ.
- Mt s HS viết tin nhắn lên bảng, các
HS còn lại làm việc cá nhân, hn thành
BT.
- HS lng nghe, chữa bài vào vở.
HOT ĐỘNG CNG C (2’)
- Tiết hc hôm nay cho em biết thêm
về điều gì?
- Chia s sau tiết hc
4. Điều chnh sau tiết dy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
- Hs lng nghe
| 1/6

Preview text:

TUẦN 17
Luyện Tiếng việt:
LUYỆN ĐỌC: TIẾNG VÕNG KÊU
1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Năng lực
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ:
▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu
câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của
bài thơ: Bài thơ là tình cảm của người anh dành cho bé Giang thể hiện qua việc đưa võng cho em ngủ. + Năng lực văn học:
▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
▪ Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc
2. Đồ dùng dạy học
2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2.2. Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV
Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
HĐ 1: HS tự đọc bài
- GV đọc mẫu bài Tiếng võng kêu. HS đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại - HS tự luyện đọc bài
- The dõi, hướng dẫn thêm cho một só HS đọc còn chậm
HĐ 2: HS đọc bài trước lớp - GV gọi HS đọc bài
- 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, - GV theo dõi, nhận xét sửa lỗi
HD3: Tìm hiểu nội dung văn bản.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài,
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn.
bằng trò chơi phỏng vấn. VD:
- GV nhận xét, chốt đáp án. + Câu 1:
HS 1: Tiếng võng kêu cho biết bạn
nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
HS 2: Tiếng võng kêu cho biết bạn
nhỏ trong bài thơ đang đưa võng cho em bé ngủ. + Câu 2:
HS 1: Tìm những hình ảnh cho thấy
bé Giang đang ngủ rất đáng yêu.
HS 2: Những hình ảnh cho thấy bé
Giang đang ngủ rất đáng yêu: tóc
bay phơ phất, vương vương nụ cười. + Câu 3:
HS 2: Bạn nhỏ nói gì với em bé trong hai khổ thơ cuối?
HS 1: Trong hai khổ thơ cuối, bạn
nhỏ hỏi em bé có gặp con cò lặn lội
bờ sông không, có gặp cánh bướm
mênh mông không, bạn nhỏ nói em
bé cứ ngủ vì có tay bạn nhỏ đưa võng đều. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’)
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Luyện Tiếng việt:
LUYỆN VIẾT: TIẾNG VÕNG KÊU
1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Mức độ năng lực
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ:
▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu.
Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
▪ Làm đúng BT chọn chữ s/ x, vần âc/ ât. 1.2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Bồi dưỡng tình yêu thương đối ới anh chị em
2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi.
2.2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV

Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
2. HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại
chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng
võng kêu. Qua bài chính tả, củng cố
cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu
mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc lại bài chính tả
- 2-3 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV cho HS viết bảng con một số từ - 1HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con dễ sai trong bài viết
- Hướng dẫn cách trình bài bài viết - Lắng nghe
- Đọc cho HS viết vào vở - Nghe-viết bài vào vở
HĐ 2: Hoàn thành BT chọn chữ s/ x hoặc vần âc/ ât
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ s/ x, âc/ ât. Cách tiến hành:
- GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và - HS đọc và hoàn thành BT vào VBT. hoàn thành BT vào VBT.
- Một số HS lên bảng làm bài.
- GV mời một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS nhận xét bài làm của bạn,
- GV mời một số HS nhận xét bài làm trình bày bài làm của mình.
của bạn, trình bày bài làm của mình.
- HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ BT 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống
a) Chữ s hay x? xốp , sao
b) Vần âc hay ât?
nhất, gấc , đất, tất
+ BT 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống
a) Chữ s hay x?
cư xử, sử dụng, nước sôi, xôi nếp
b) Vần âc hay ât?
giấc mơ, thật thà, đấu vật, nhấc bổng
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (2’)
- Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Luyện Tiếng Việt:
LUYỆN VIẾT TIN NHẮN 1. Yêu cầu cần đạt 1.1 Năng lực
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng:
+ Nhận diện được tin nhắn.
+ Biết viết tin nhắn theo tình huống. 1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu thương giữa các thành viên trong gia đình, đặc biệt là với anh chị em.
2. Đồ dùng dạy học
2.1. Giáo viên: Máy tính, tivi
2.2. Đối với học sinh:
SGK, VBT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV
Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Bài học hôm nay - HS lắng nghe.
chúng ta sẽ cùng đọc và tập viết tin nhắn.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (30’)
HĐ 1: Viết tin nhắn theo tình huống
Mục tiêu: Biết viết tin nhắn theo tình huống. Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2. - 1 HS đọc YC của BT 2.
- GV cho HS tự chọn 1 trong 2 đề:
- HS tự chọn 1 trong 2 đề.
a) Viết tin nhắn theo tình huống em tự nghĩ ra.
b) Viết tin nhắn theo tình huống: Chủ
nhật, bố mẹ về quê. Anh đi học vẽ, trưa
mới về. Ông ngoại đón em đến nhà ông
bà chơi và ăn cơm ở đó. Hãy nhắn tin để anh biết.
- GV mời một số HS viết tin nhắn lên - Một số HS viết tin nhắn lên bảng, các
bảng, các HS còn lại làm việc cá nhân, HS còn lại làm việc cá nhân, hoàn thành hoàn thành BT. BT.
- GV giúp đỡ các em còn chậm
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, chữa bài vào vở.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (2’)
- Tiết học hôm nay cho em biết thêm - Chia sẻ sau tiết học về điều gì?
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………