Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 2 sách Cánh diều | Tuần 24

Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 2 sách Cánh diều bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt lớp 2.

TUẦN 24
Luyn Tiếng vit:
LUYỆN ĐỌC: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH
1. Yêu cu cần đạt:
- Ôn tập và củng cố bài đọc Bờ tre đón khách
- Đọc bài Bờ tre đón khách với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hin s nim
n, mến khách của b tre vi nhng người bn chim t khpi vui v bay đến
làm khách. Phát âm đúng các t ng. Ngt ng đúng giữa các dòng thơ, cuối mi
dòng thơ.
- Hiểu đưc nghĩa của các từ ng, hiu nội dung bài thơ: S qun quýt giữa cây
cối c loài vật trong thiên nhiên. B tre mến khách, tiếp đón nhiệt tình
nhng người bn chim t khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu mến b tre n
bay đến đậu bên bờ tre.
Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bn tho lun nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng:
Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp.
Thuc lòng 10 dòng thơ đu của bài thơ.
Phm cht
- Bồi dưỡng phm chất chăm ch, trách nhim.
2. Đ dùng dạy hc
2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
2.2. Học sinh: SGK
3. Các hot động dy hc ch yếu:
Hot đng t chc, hưng dn ca GV
Hot động hc tp ca HS
HOT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1. Gii thiệu bài
Mục tiêu: To tâm thế cho học sinh và từng
ớc làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV gii thiệu bài
- HS lng nghe.
HOT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
HĐ 1: HS t đọc bài
- GV đọc mẫu bài B tre đón khách
- GV ng dn HS t luyn đọc lại bài
- Theo dõi, ng dn thêm cho một s HS
đọc còn chm
- HS đọc thm theo.
- HS t luyện đọc
2: HS đọc i trưc lp
- GV gọi HS đọc bài
- GV theo dõi, nhận xét
- 5-7 HS đọc ri mi bn nhận xét,
sa li
3: Đọc hiu
- GV mi 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lp
4 câu hỏi trong SGK:
+ HS1 (Câu 1): “Khách” đến b tre là
những loài chim nào?
+ HS2 (Câu 2): Câu thơ nào cho thy b tre
- HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- HS tho luận theo nhóm đôi.
- HS tr li:
+ Câu 1:Khách” đến b tre
những loài chim: cò bạch, b
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
rất vui khi có “khách” đến?
+ HS3 (Câu 3): Bài ttả dáng vẻ ca mi
loài chim đến b tre khác nhau như thế
nào? Ghép đúng:
+ HS4 (Câu 4): Câu thơ nào cho thy by
chim cu rất thích bờ tre?
- GV hướng dẫn HS đọc thầm bài thơ, tho
luận theo nhóm đôi, tr li các câu hỏi.
- GV mời đại din HS tr lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS tr lời u hỏi: i t
giúp em hiểu điều gì?
nông, bói cá, chim cu.
+ Câu 2: Câu thơ cho thy b tre
rất vui khi “kch đến: Tre
chợt tưng bừng/N đầy hoa trng.
+ Câu 3: a-2, b-1, c-4, d-3.
+ u 4: Câu thơ cho thấy by
chim cu rất thích bờ tre: , tre rt
mát.
- HS tr li: Bài thơ giúp em hiu
s quấn quýt giữa cây cối các
loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre
mến khách, tiếp đón nhiệt tình
những người bn chim t khp i
bay đến. Các loài chim yêu mến b
tre nên bay đậu đến b tre, khen
b tre mát mẻ.
HOT ĐỘNG CNG C (3’)
- Sau tiết học em biết thêm được điều gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
dương nhng HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
- Hs nêu
- Hs lng nghe
Luyn Tiếng vit:
LUYN VIT: CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN
1. Yêu cu cn đạt:
- Nghe viết chính xác bài Chim rừng Tây Nguyên (T “Chim đại bàng” đến
“hòa âm”. Qua bài chính t, cng c kĩ năng trình bày đon văn.
- Làm đúng bài tập: Đin ch c hay k, ng hay ngh; Bài tp la chn: Tìm từ ng
có tiếng bắt đu bằng s; có vn uc hay ut.
Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bn tho lun nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bn.
Phm cht
- Rèn luyện tính kiên nhn, cn thn.
2. Đ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: SGK, máy nh, ti vi
2.2. Học sinh: SGK, bng con, V
3. Các hot động dy hc ch yếu:
Hot động t chc, ng dn ca GV
Hot động hc tp ca HS
HOT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1. Gii thiệu bài
Mục tiêu:To tâm thế cho học sinh và từng
ớc làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài hc.
- HS lng nghe.
HOT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
Hot động 1: Nghe viết
a. Mục tiêu: HS đọc đoạn chính tả, c ý
nhng t ng d viết sai; viết đoạn chính t.
b.Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc lại bài
Chim rng y Nguyên (từ “Chim đại ng
đến “hòa âm”).
- GV đọc đoạn viết chính t.
- GV mời 1 HS đọc lại đon viết chính tả.
- GV yêu cầu HS tr li: Đoạn trích nói về
ni dung gì?
- GV nhắc HS đc thm lại đon trích, chú ý
nhng t ng nh d viết sai: chao lượn,
che rợp, vi vút, nn trời, hòa âm,…
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đc
từng dòng, viết vào vở Luyn viết 2.
- GV đọc lại bài một ln nữa cho HS soát lại.
- GV yêu cầu HS t cha li, gạch chân từ
ng viết sai, viết li bng bút chì t ng
đúng.
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài
v: ni dung, ch viết, cách trình y.
- HS lng nghe.
- HS lắng nghe, đọc thm theo.
- HS đọc bài; các HS khác lng
nghe, đọc thm theo.
- HS tr li: Đoạn trích ca ngợi
đẹp ca chim đại bàng Tây
Nguyên.
- HS lng nghe, tiếp thu.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS cha li.
4. Điều chnh sau tiết dy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Hot động 2: Điền ch c hay k, ng hay ngh
(Bài tp 2)
a. Mục tiêu: Đin ch c hay k, ng hay ngh
vào ô trống.
b.ch tiến hành:
- GV nêu u cầu bài tp: m ch p hợp
với ô trống: c hay k, ng hay ngh.
- GV yêu cầu HS làm bài vào v Luyn viết
2. GV phát phiếu kh to cho 2HS, 2 HS làm
bài trên phiếu gắn bài lên bảng lp.
- GV mời đại diện HS trình bày kết qu.
- GV giải thích thêm cho HS: Đây môt
đon văn ngắn ca nhà văn Tô Hoài miêu tả
rt hay v loài chim gáy (còn gọi chim cu
ờm). Chim gáy loài chim của đồng q
ngày mùa, thường xut hiện vào ngày
mùa.
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn
chnh.
- HS lng nghe.
- HS làm bài.
- HS tr li: kéo, trầm ngâm, ngơ
ngác, nghe, cổ, cườm.
- HS lng nghe, tiếp thu.
- HS đọc bài; các HS khác lng
nghe, đọc thm theo.
HOT ĐỘNG CNG C
- Sau tiết học em biết thêm được điều gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương
nhng HS học tốt.
- Hs nêu
- Hs nêu
Luyn Tiếng Vit:
LUYN VIT: VIT V HOẠT ĐỘNG CHẮM SÓC, BẢO V
LOÀI CHIM
1. Yêu cu cn đạt
- Biết nói v hoạt động ca bn nh (chăm c loài chim, th chim,…)
trong mt bức tranh em thích.
- Dựa vào nhng điều vừa nói, viết được 4-5 câu v hoạt động của các bạn.
Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bn tho lun nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Viết được câu rõ ràng, có cảm xúc.
Phm cht
- Biết chăm sóc, bảo v các loài chim.
2. Đ dùng dạy hc
2.1. Giáo viên: Máy tính, tivi, tranh nh
2.2. Đối vi hc sinh: SGK, VBT
3. Các hot động dy hc ch yếu:
Hot động t chc, ng dn ca GV
Hot động hc tp ca HS
HOT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
- HS lng nghe.
HOT ĐỘNG LUYN TP, THỰC HÀNH (30’)
- HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- HS viết bài.
- HS đọc bài:
i thích bức tranh bn trai lng
nghe chim hót. Bạn đng dưới gc
cây, nhìn lên con chim. V mt bn
rất chăm chú. Còn con chim xinh
4. Điều chnh sau tiết dy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
đẹp đậu trên cành cây. Nó như đang
ra sức hót cho bn nh nghe. Trông
tht đáng yêu.
HOT ĐỘNG CNG C (2’)
- Tiết học hôm nay cho em biết thêm v
điều gì?
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
- Chia s sau tiết hc
- Hs lng nghe
| 1/6

Preview text:

TUẦN 24
Luyện Tiếng việt:
LUYỆN ĐỌC: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH
1. Yêu cầu cần đạt:
- Ôn tập và củng cố bài đọc Bờ tre đón khách
- Đọc bài Bờ tre đón khách với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hiện sự niềm
nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến
làm khách. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt ngỉ đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, hiểu nội dung bài thơ: Sự quấn quýt giữa cây
cối và các loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre mến khách, tiếp đón nhiệt tình
những người bạn chim từ khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu mến bờ tre nên
bay đến đậu bên bờ tre. Năng lực -
Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng:
Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp. •
Thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ. Phẩm chất -
Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
2. Đồ dùng dạy học
2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2.2. Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV
Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
HĐ 1: HS tự đọc bài
- GV đọc mẫu bài Bờ tre đón khách - HS đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại bài - HS tự luyện đọc
- Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số HS đọc còn chậm
HĐ 2: HS đọc bài trước lớp - GV gọi HS đọc bài
- 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, - GV theo dõi, nhận xét sửa lỗi HĐ 3: Đọc hiểu
- HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 4 câu hỏi trong SGK:
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
+ HS1 (Câu 1): “Khách” đến bờ tre là - HS trả lời:
những loài chim nào?
+ Câu 1:Khách” đến bờ tre là
+ HS2 (Câu 2): Câu thơ nào cho thấy bờ tre những loài chim: cò bạch, bồ
rất vui khi có “khách” đến?
nông, bói cá, chim cu.
+ HS3 (Câu 3): Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi + Câu 2: Câu thơ cho thấy bờ tre
loài chim đến bờ tre khác nhau như thế rất vui khi có “khách” đến: Tre nào? Ghép đúng:
chợt tưng bừng/Nở đầy hoa trắng.
+ Câu 3: a-2, b-1, c-4, d-3.
+ Câu 4: Câu thơ cho thấy bầy
chim cu rất thích bờ tre: Ồ, tre rất
mát.
- HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu
sự quấn quýt giữa cây cối và các

loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre
+ HS4 (Câu 4): Câu thơ nào cho thấy bầy mến khách, tiếp đón nhiệt tình
chim cu rất thích bờ tre?

những người bạn chim từ khắp nơi
- GV hướng dẫn HS đọc thầm bài thơ, thảo bay đến. Các loài chim yêu mến bờ
luận theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi.
tre nên bay đậu đến bờ tre, khen
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. bờ tre mát mẻ.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ
giúp em hiểu điều gì?
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’)
- Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Luyện Tiếng việt:
LUYỆN VIẾT: CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN
1. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – viết chính xác bài Chim rừng Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến
“hòa âm”. Qua bài chính tả, củng cố kĩ năng trình bày đoạn văn.
- Làm đúng bài tập: Điền chữ c hay k, ng hay ngh; Bài tập lựa chọn: Tìm từ ngữ
có tiếng bắt đầu bằng s; có vần uc hay ut. Năng lực -
Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. -
Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. Phẩm chất -
Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên:
SGK, máy tính, ti vi
2.2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV

Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Mục tiêu: HS đọc đoạn chính tả, chú ý
những từ ngữ dễ viết sai; viết đoạn chính tả. b.Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc lại bài - HS lắng nghe.
Chim rừng Tây Nguyên (từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”).
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn viết chính tả.
- HS đọc bài; các HS khác lắng
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn trích nói về nghe, đọc thầm theo. nội dung gì?
- GV nhắc HS đọc thầm lại đoạn trích, chú ý - HS trả lời: Đoạn trích ca ngợi vè
những từ ngữ mình dễ viết sai: chao lượn, đẹp của chim đại bàng Tây
che rợp, vi vút, nền trời, hòa âm,…
Nguyên.
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc - HS lắng nghe, tiếp thu.
từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2.
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS viết bài.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ - HS soát bài.
ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng.
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài - HS chữa lỗi.
về: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động 2: Điền chữ c hay k, ng hay ngh - HS lắng nghe. (Bài tập 2)
a. Mục tiêu: Điền chữ c hay k, ng hay ngh vào ô trống. b.Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập: Tìm chữ phù hợp - HS làm bài.
với ô trống: c hay k, ng hay ngh.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết - HS trả lời: kéo, trầm ngâm, ngơ
2. GV phát phiếu khổ to cho 2HS, 2 HS làm ngác, nghe, cổ, cườm.
bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả.
- GV giải thích thêm cho HS: Đây là môt
đoạn văn ngắn của nhà văn Tô Hoài miêu tả - HS đọc bài; các HS khác lắng
rất hay về loài chim gáy (còn gọi là chim cu nghe, đọc thầm theo.
cườm). Chim gáy là loài chim của đồng quê
ngày mùa, vì nó thường xuất hiện vào ngày mùa.
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs nêu
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Luyện Tiếng Việt:
LUYỆN VIẾT: VIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHẮM SÓC, BẢO VỆ LOÀI CHIM 1. Yêu cầu cần đạt -
Biết nói về hoạt động của bạn nhỏ (chăm sóc loài chim, thả chim,…)
trong một bức tranh em thích. -
Dựa vào những điều vừa nói, viết được 4-5 câu về hoạt động của các bạn. Năng lực -
Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. -
Năng lực riêng: Viết được câu rõ ràng, có cảm xúc. Phẩm chất -
Biết chăm sóc, bảo vệ các loài chim.
2. Đồ dùng dạy học
2.1. Giáo viên: Máy tính, tivi, tranh ảnh
2.2. Đối với học sinh:
SGK, VBT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV
Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Bài học hôm nay chúng ta - HS lắng nghe.
sẽ cùng ôn luyện viết về một hoạt động
chăm sóc, bảo vệ loài chim qua một bức tranh ảnh mà em thích
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (30’)
Hoạt động 1: Viết 4-5 câu về hoạt động
của bạn nhỏ trong một bức tranh
a. Mục tiêu: HS dựa vào những điều vừa
nói ở Bài tập 1, viết 4-5 câu về hoạt động
của bạn nhỏ trong một bức tranh. b.Cách tiến hành:
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
tập 2: Dựa vào những điều vừa nói, hãy
viết 4-5 câu về hoạt động của bạn nhỏ
trong một bức tranh.
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn. GV - HS viết bài.
khuyến khích HS viết tự do, sáng tạo, có
thể viết nhiều hơn 5 câu.
- GV mời một số HS đứng dậy đọc bài viết - HS đọc bài: của mình.
Tôi thích bức tranh bạn trai lắng
- GV chiếu đoạn văn của một HS lên bảng nghe chim hót. Bạn đứng dưới gốc
lớp; chữa lỗi chính tả, từ, câu (nếu có).
cây, nhìn lên con chim. Vẻ mặt bạn
- GV khen ngợi những HS có đoạn viết rất chăm chú. Còn con chim xinh hay, đúng yêu cầu.
đẹp đậu trên cành cây. Nó như đang
ra sức hót cho bạn nhỏ nghe. Trông

nó thật đáng yêu.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (2’)
- Tiết học hôm nay cho em biết thêm về - Chia sẻ sau tiết học điều gì?
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………