Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 2 sách Cánh diều | Tuần 29

Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 2 sách Cánh diều bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt lớp 2.

TUẦN 29
Luyn Tiếng vit:
LUYỆN ĐỌC: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
1. Yêu cu cần đạt:
- Ôn tập và củng cố bài đọc Ông Mạnh thng Thần Gió
- Đọc tn bài. Ngắt ngh hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dn chuyn
vi lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyn ging phù hợp vi ni dung
từng đoạn.
- Hiểu nghĩa ca nhng t ng k: đồng bằng, hoành hành, ngo nghễ, đẵn,
vững chãi, ăn năn. Hiu ni dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người.
Thần Gió tượng trưng cho thiên nhn. Con ni chiến thng Thần Gió, chiến
thắng thn nhiên nhờ quyết tâm lao động. Nhưng con ngưi vẫn “kết bn”
vi thiên nhiên, sống thân ái, hòa thun với thiên nhiên.
Năng lực
- Năng lc chung: Biết cùng các bn tho luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Thích những câu văn hay, hình ảnh đẹp trong bài.
Phm cht
- lối sống thân ái, chan a với thiên nhn.
- Biết ứng phó với thiên nhiên.
2. Đ dùng dạy hc
2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
2.2. Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dy hc ch yếu:
Hot động t chc, hưng dn ca GV
Hot động hc tp ca HS
HOT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1. Gii thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho hc sinh và từng
ớc làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV gii thiệu bài
- HS lng nghe.
HOT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
HĐ 1: HS t đọc bài
- GV đc mẫu bài Ông Mạnh thng Thn
Gió
- GV ng dn HS t luyn đọc lại bài
- Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một s HS
đọc còn chm
- HS đọc thm theo.
- HS t luyện đọc
2: HS đọc bài trưc lp
- GV gọi HS đọc bài
- GV theo dõi, nhận xét
- 5-7 HS đọc ri mi bn nhận xét,
sa li
HĐ3: Đọc hiu
- GV mời 4 HS đc ni tiếp 4 câu hỏi trong
phần Đọc hiu:
+ HS1 (Câu 1): Truyn những nhân vật
nào?
+ HS2 (Câu 2): Trong hai nhân vật:
- HS đọc yêu cầu câu hỏi.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
a. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mnh
của con người?
b. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mnh
của thiên nhiên?
+ HS3 (Câu 3): Chi tiết nào nói lên sức
mnh của con người?
+ HS4 (Câu 4): Ông Mạnh trong câu
chuyện đã làm để Thần Gió trở thành
bn ca mình?
- GV yêu cầu HS tho luận theo nhóm đôi,
tr li câu hỏi.
- GV mời đại diện HS trình bày kết qu.
- GV yêu cầu HS tr li câu hỏi: Câu
chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GV cht li nội dung bài đc, hi HS: Để
sống hòa thuận, thân ái với thn nhiên, con
ngưi cn phải làm gì?
- HS tho lun.
- HS trình bày:
+ Câu 1: Truyện có 2nhân vt:
Ông Mạnh và Thần Gió.
+ Câu 2: Trong hai nhân vật:
a. Nhân vật tượng trưng cho sức
mnh của con người: ông Mạnh.
b. Nhân vật tượng trưng cho sức
mnh của thiên nhiên: Thần Gió.
+ Câu 3: Chi tiết nói lên sức mnh
của con người: Ông Mạnh dng
một ngôi nhà thật vững chãi. Thần
Gió giận d, lng ln sut đêm mà
không thể xô đổ ngôi nhà.
+ Câu 4: Ông Mạnh trong câu
chuyện đã làm đ Thần Gió tr
thành bn của mình: Ông Mạnh an
ủi mời Thần Gió thnh thong
tới chơi.
- HS tr li: Câu chuyện cho thy
con người rất thông minh tài
giỏi. Con người khả năng chin
thng Thần Gió, chiến thắng thn
nhn. Nhưng con người không
chng lại thiên nhn sống thân
thiện, hòa thuận với thiên nhn
nên con người ngày càng mạnh, xã
hi loài người ngày càng phát
trin.
- HS tr li: Để sng hòa thuận,
thân ái với thn nhn, con người
cn biết bo v thn nhiên, yêu
thiên nhiên, gi xanh, sch đẹp,
môi trường sng xunh quanh.
HOT ĐỘNG CNG C (3’)
- Sau tiết học em biết thêm được điều gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
dương nhng HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
- Hs nêu
- Hs lng nghe
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Luyn Tiếng vit:
LUYN VIT: BUỔI TRƯA HÈ
1. Yêu cu cần đạt:
- Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ tđầu). Qua bài chính t,
cng c cách trình bày bài thơ 4 ch.
- Làm đúng bài tp la chọn điền ch r, d, gi; du hi hay dấu ngã; bài tp chn
tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trng.
Năng lực
- Năng lc chung: Biết cùng các bn tho luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Có ý thc thẩm mĩ khi trình bày văn bn.
Phm cht
Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thn.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi
2.2. Học sinh: SGK, bng con, V
3. Các hoạt động dy hc ch yếu:
Hoạt đng t chc, hưng dn ca GV
Hot động hc tp ca HS
HOT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1. Gii thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học.
- HS lng nghe.
HOT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
Hot động 1: Nghe viết
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết 3 kh
thơ đu của bài thơ Buổi trưa hè.
- GV đọc đoạn thơ.
- GV mời 1 HS đọc lại đon thơ.
- GV yêu cầu HS tr li: Đoạn thơ nói về
ni dung gì?
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức
hình thức, bài chính tả gm 3 kh thơ.
Gia 2 kh 1 dòng trống. Ch đầu
bài, đu mỗi dòng viết hoa. Ch đầu bài
viết lùi vào 4 ô tính t l v. Ch đu
mỗi dòng viết lùi vào 4 ô. Cui kh t 2
có du ba chm.
- GV nhắc HS đọc thm lại các dòng thơ,
chú ý những t ng mình d viết sai: lim
dim, nm im, ngẫm nghĩ, chập ch.
- GV yêu cầu HS gp SGK, nghe GV
đọc tng dòng, viết vào vở Luyn viết 2.
- HS lng nghe.
- HS lắng nghe, đọc thm theo.
- HS đọc bài; các HS khác lng nghe,
đọc thm theo.
- HS tr li: Đon thơ nói về cnh vt
buổi trưa im lìm nhưng s vt vn vn
động vô cùng sinh đng.
- HS lng nghe, thc hin.
- HS luyn phát âm.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS chữa bài.
4. Điều chnh sau tiết dy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
- GV đc lại bài một ln nữa cho HS soát
li.
- GV yêu cầu HS t cha li, gạch chân
t ng viết sai, viết li bng bút chì t
ng đúng.
- GV đánh giá, cha 5 -7 bài. Nhận xét
bài v: ni dung, ch viết, cách trình bày.
Hot động 2: Điền ch r, d, gi; điền
du hi chm, dấu ngã
a. Mc tiêu: Tìm chữ hoc du thanh
phù hợp.
b. Cách tiến hành:
- GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và u
yêu cầu bài tp: Ch r, d, gi:
- GV yêu cầu HS làm bài vào v Luyn
viết 2.
- GV viết nội dung lên bng, mi 2 HS
lên bng làm bài.
- GV mi mt s HS trình bày kết qu.
- GV yêu cầu HS đọc li kh thơ đã điền
ch hoàn chỉnh.
- HS đọc lại yêu cầu câu hỏi.
- HS làm bài o vở.
- HS lên bảng làm bài: dịu, gió, rung,
rơi
- HS đọc kh thơ.
HOT ĐỘNG CNG C
- Sau tiết học em biết thêm được điều gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
dương nhng HS học tốt.
- Hs nêu
- Hs nêu
Luyn Tiếng Vit:
LUYN VIT: VIT V THIÊN NHIÊN
1. Yêu cu cần đạt
- Dựa vào tranh ảnh và gợi ý, HS giới thiệu được cnh vật thiên nhiên. Viết
được đoạn văn ghi lại những điều vừa i.
Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bn tho lun nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Viết được câu rõ ràng, có cảm xúc.
Phm cht
- Biết yêu quý thiên nhiên
2. Đ dùng dạy hc
2.1. Giáo viên: Máy tính, tivi, tranh nh
2.2. Đối vi hc sinh: SGK, VBT
3. Các hoạt động dy hc ch yếu:
Hoạt đng t chc, hưng dn ca GV
Hot động hc tp ca HS
HOT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
- HS lng nghe, tiếp thu.
HOT ĐỘNG LUYN TP, THỰC HÀNH (30’)
- HS lng nghe, tiếp thu.
- HS viết đoạn văn.
- HS viết đoạn văn, nh sưu tầm,
tranh v các em tự cắt, dán hoặc
trang trí sản phm bng tranh v
hoa, lá, tô màu.
- HS đọc bài.
- HS đọc đoạn viết.
- HS quan sát, lắng nghe, t chữa bài
của mình.
4. Điều chnh sau tiết dy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
HOT ĐỘNG CNG C (2’)
- Tiết học hôm nay cho em biết thêm về
điều gì?
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
- Chia s sau tiết hc
- Hs lng nghe
| 1/6

Preview text:

TUẦN 29
Luyện Tiếng việt:
LUYỆN ĐỌC: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
1. Yêu cầu cần đạt:
- Ôn tập và củng cố bài đọc Ông Mạnh thắng Thần Gió
- Đọc trơn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện
với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Hiểu nghĩa của những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn,
vững chãi, ăn năn.
Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người.
Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến
thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn”
với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Thích những câu văn hay, hình ảnh đẹp trong bài. Phẩm chất
- Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên.
- Biết ứng phó với thiên nhiên.
2. Đồ dùng dạy học
2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2.2. Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV
Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
HĐ 1: HS tự đọc bài
- GV đọc mẫu bài Ông Mạnh thắng Thần - HS đọc thầm theo. Gió - HS tự luyện đọc
- GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại bài
- Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số HS đọc còn chậm
HĐ 2: HS đọc bài trước lớp - GV gọi HS đọc bài
- 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, - GV theo dõi, nhận xét sửa lỗi HĐ3: Đọc hiểu
- HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi trong phần Đọc hiểu:
+ HS1 (Câu 1): Truyện có những nhân vật nào?
+ HS2 (Câu 2): Trong hai nhân vật:
a. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của con người?
b. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên?
+ HS3 (Câu 3): Chi tiết nào nói lên sức - HS thảo luận.
mạnh của con người?
+ HS4 (Câu 4): Ông Mạnh trong câu - HS trình bày:
chuyện đã làm gì để Thần Gió trở thành + Câu 1: Truyện có 2nhân vật: bạn của mình?
Ông Mạnh và Thần Gió.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, + Câu 2: Trong hai nhân vật: trả lời câu hỏi.
a. Nhân vật tượng trưng cho sức
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả.
mạnh của con người: ông Mạnh.
b. Nhân vật tượng trưng cho sức
mạnh của thiên nhiên: Thần Gió.
+ Câu 3: Chi tiết nói lên sức mạnh
của con người: Ông Mạnh dựng
một ngôi nhà thật vững chãi. Thần
Gió giận dữ, lồng lộn suốt đêm mà
không thể xô đổ ngôi nhà.
+ Câu 4: Ông Mạnh trong câu
chuyện đã làm để Thần Gió trở
thành bạn của mình: Ông Mạnh an
ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi.
- HS trả lời: Câu chuyện cho thấy
con người rất thông minh và tài
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu giỏi. Con người có khả năng chiền
chuyện giúp em hiểu điều gì?

thắng Thần Gió, chiến thắng thiên
nhiên. Nhưng con người không
chống lại thiên nhiên mà sống thân
thiện, hòa thuận với thiên nhiên
nên con người ngày càng mạnh, xã
hội loài người ngày càng phát triển.
- GV chốt lại nội dung bài đọc, hỏi HS: Để - HS trả lời: Để sống hòa thuận,
sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, con thân ái với thiên nhiên, con người

người cần phải làm gì?
cần biết bảo vệ thiên nhiên, yêu
thiên nhiên, giữ xanh, sạch đẹp,
môi trường sống xunh quanh.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’)
- Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Luyện Tiếng việt:
LUYỆN VIẾT: BUỔI TRƯA HÈ
1. Yêu cầu cần đạt:
-
Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả,
củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn
tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. Năng lực
- Năng lực chung:
Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. Phẩm chất
Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi
2.2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV

Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
Hoạt động 1: Nghe – viết
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết 3 khổ - HS lắng nghe.
thơ đầu của bài thơ Buổi trưa hè.
- HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc đoạn thơ.
- HS đọc bài; các HS khác lắng nghe,
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về - HS trả lời: Đoạn thơ nói về cảnh vật nội dung gì?
buổi trưa im lìm nhưng sự vật vẫn vận
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức động vô cùng sinh động.
hình thức, bài chính tả gồm 3 khổ thơ. - HS lắng nghe, thực hiện.
Giữa 2 khổ có 1 dòng trống. Chữ đầu
bài, đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ đầu bài
viết lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu - HS luyện phát âm.
mỗi dòng viết lùi vào 4 ô. Cuối khổ thơ 2 có dấu ba chấm. - HS viết bài.
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ,
chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: lim - HS soát bài.
dim, nằm im, ngẫm nghĩ, chập chờ. - HS chữa bài.
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV
đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2.
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân
từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng.
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét
bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động 2: Điền chữ r, d, gi; điền
dấu hỏi chấm, dấu ngã
a. Mục tiêu: Tìm chữ hoặc dấu thanh phù hợp. b. Cách tiến hành:
- GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu - HS đọc lại yêu cầu câu hỏi.
yêu cầu bài tập: Chữ r, d, gi:
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS làm bài vào vở.
- GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài.
- HS lên bảng làm bài: dịu, gió, rung,
- GV mời một số HS trình bày kết quả. rơi
- GV yêu cầu HS đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoàn chỉnh. - HS đọc khổ thơ.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
dương những HS học tốt. - Hs nêu
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Luyện Tiếng Việt:
LUYỆN VIẾT: VIẾT VỀ THIÊN NHIÊN 1. Yêu cầu cần đạt
- Dựa vào tranh ảnh và gợi ý, HS giới thiệu được cảnh vật thiên nhiên. Viết
được đoạn văn ghi lại những điều vừa nói. Năng lực -
Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. -
Năng lực riêng: Viết được câu rõ ràng, có cảm xúc. Phẩm chất -
Biết yêu quý thiên nhiên
2. Đồ dùng dạy học
2.1. Giáo viên: Máy tính, tivi, tranh ảnh
2.2. Đối với học sinh:
SGK, VBT
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV
Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học - HS lắng nghe, tiếp thu.
ngày hôm nay, chúng ta sẽ Sưu tầm tranh,
ảnh hoặc vẽ tranh đơn giản về cảnh vật
thiên nhiên (Mặt Trời, Mặt Trăng, bầu
trời, núi non, cây cối, sông ngòi,. .). Dựa

vào tranh ảnh và gợi ý, HS giới thiệu được
cảnh vật thiên nhiên. Viết được đoạn văn
ghi lại những điều vừa nói. Chúng ta cùng
vào bài học.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (30’)
a. Mục tiêu: HS viết đoạn văn dựa vào - HS lắng nghe, tiếp thu. những gì đã nói. - HS viết đoạn văn. b.Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn.
- GV khuyến khích các em viết dài hơn 5
câu. HS gắn vào đó ảnh sưu tầm, tranh vẽ - HS viết đoạn văn, ảnh sưu tầm,
các em tự cắt, dán hoặc trang trí sản phẩm tranh vẽ các em tự cắt, dán hoặc
bằng tranh vẽ hoa, lá, tô màu.
trang trí sản phẩm bằng tranh vẽ
- GV mời một số HS tiếp nối nhau đọc hoa, lá, tô màu. đoạn viết. - HS đọc bài. - GV chữa nhanh 3-4 bài.
Hoạt động 2: Trình bày trước lớp
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn - HS đọc đoạn viết. viết.
- GV có chiếu đoạn viết của một vài HS - HS quan sát, lắng nghe, tự chữa bài
lên bảng lớp cho cả lớp nhận xét. GV chữa của mình.
bài (về chính tả, từ, câu), nhận xét về trình
bày, trang trí; khen ngợi những đoạn viết
hay trang trí và trình bày đẹp).
- GV thu một số bài của HS về nhà chữa.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (2’)
- Tiết học hôm nay cho em biết thêm về - Chia sẻ sau tiết học điều gì?
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………