Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 2 sách Cánh diều | Tuần 34
Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 2 sách Cánh diều bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt lớp 2.
Chủ đề: Giáo án Tiếng việt 2
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TUẦN 35 –
Luyện Tiếng việt:
LUYỆN ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM
1. Yêu cầu cần đạt:
- Ôn tập và củng cố các bài đọc đã học - Năng lực -
Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. -
Năng lực riêng: Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh thơ đẹp.
- Phẩm chất : Thêm yêu quý và tự hào về con người Việt Nam.
2. Đồ dùng dạy học
2. Đồ dùng dạy học
2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2.2. Học sinh: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV
Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
HĐ 1: HS tự đọc bài
- GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại bài - HS đọc thầm theo.
- Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số HS - HS tự luyện đọc đọc còn chậm
HĐ 2: HS đọc bài trước lớp - GV gọi HS đọc bài
- 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, - GV theo dõi, nhận xét sửa lỗi HĐ 3: Đọc hiểu
- GV mời HS đọc trả lời câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’)
- Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Luyện Tiếng việt:
LUYỆN VIẾT: BÉ CHƠI
1. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Qua bài viết, củng cố
cách trình bày một bài thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; dấu hỏi, dấu ngã. Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. Phẩm chất
Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi
2.2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV
Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
Hoạt động 1: Nghe – viết
- GV nêu yêu cầu: Nghe – viết đúng trích - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ).
- GV đọc mẫu 8 dòng thơ.
- GV mời 1 HS đọc lại 8 dòng thơ.
- HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, - GV hướng dẫn thêm HS: đọc thầm theo.
+ Về nội dung: Bài thơ nói về các bạn - HS lắng nghe, thực hiện.
nhỏ chơi trò chơi nghề nghiệp ( làm thợ
nề, thợ mỏ, thợ hàn, thầy thuốc,…)
+ Về hình thức hình thức, bài thơ có 8
dòng. Chữ đầu tiên và đầu mỗi dòng viết
hoa. Chữ từ đầu tên bài có thể viết từ ô
thứ 4 tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng viết từ ô 3.
- HS luyện phát âm, viết nháp các từ
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, dễ viết sai.
chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: đào
lên, nối nhịp cầu, thầy thuốc,… - HS viết bài.
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV
đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - HS soát bài.
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát - HS tự chữa lỗi. lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân
từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng.
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét
bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động 2: Điền chữ ch,tr; dấu hỏi, dấu ngã
- GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
yêu câu bài tập: Chọn chữ ch hay tr:
- HS làm bài vào vở, lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - HS trình bày: trăng, trở, chân, trời,
Luyện viết 2, mời 2 HS lên bảng làm bài. trăng.
- GV yêu cầu HS đọc lại câu văn thơ khi
đã điền chữ hoàn chỉnh.
Hoạt động 3: Tìm tiếng bắt đầu bằng
chữ ch,tr; có dấu hỏi, dấu ngã
- GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
yêu câu bài tập: Tìm tiếng có dấu hỏi hay
dấu ngã có nghĩa như sau:
+ Cây nhỏ, thân mềm, làm thức ăn cho trâu, bò, ngựa,...
+ Đập nhẹ vào vật cứng cho kêu thành - HS làm bài vào vở, lên bảng làm bài. tiếng. - HS trình bày:
+ Vật dùng để quét nhà.
+ Cây nhỏ, thân mềm, làm thức ăn
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở cho trâu, bò, ngựa,...: cỏ.
Luyện viết 2, mời 2 HS lên bảng làm bài. + Đập nhẹ vào vật cứng cho kêu thành tiếng: gõ.
+ Vật dùng để quét nhà: chổi.
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu
dương những HS học tốt. - Hs nêu
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….