Giáo án buổi 2 Tiếng Việt học kì 2 - Tuần 11 | Cánh diều

Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 1 sách Cánh diều bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt lớp 1.

TUẦN 11
I. MỤC TIÊU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Qua tranh nh, nhận biết được các vần đã học trong tun (an, at, um, up, ươm, ươp,
uôm) ; đọc đúng tiếng có các vần đã hc.
- Nhìn tranh minh họa; tìm, đọc và viết đúng các từ chứa tiếng có vần đã học
- Nhìn chữ, ghép và đọc đúng từ chứa tiếng có vần đã học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lá buồm đỏ thắm
- Viết đúng:
+ Các vần: an, at, um, up, ươm, ươp, uôm
+ Các từ: giúp đỡ, hạt cườm, quả mướp, bàn ghế
+ Câu: Cả nhà sum họp.
- Nói - nghe chính xác để giới thiệu về các thành viên trong gia đình
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
- Khơi gợi tình yêu gia đình
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- y tính, máy chiếu để chiếu hình nh của i học n màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- Hình 8 quả bí ngô tương ứng 8 tiếng (Bài tập 3)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra:
- Em hãy kể tên những vần em đã được
học trong tuần.
- Nhận xét, bổ sung
2. Bài mới:
- HS kể: an, at, um, up, ươm, ươp,
uôm.
2.1. Giới thiệu bài:
- GV sử dụng kết quả của phần KTBC
để giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn ôn tập:
a. Đố em (tr.47)
- GV chiếu nội dung phần Đố em hoặc
giới thiệu tranh trong vở BT PTNL
- Nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên từng
sự vật.
- GV yêu cầu HS nói lần 2 (chỉ không
theo thứ tự)
- Những tiếng em vừa nói vần
chúng ta đã học?
- Nhận xét, bổ sung.
* Lưu ý: Nêu HS không tìm đủ GV th
gợi ý/ giúp đỡ (viết các chữ ghi tiếng đó
lên bảng để HS nhận biết)
- GV cho HS thực hành nối vào vở bài tập
PTNL
b. Luyện đọc
Bài 1 (tr.47)
- GV chiếu nội dung bài tập 2. Yêu cầu
HS quan sát để nắm nội dung tranh.
- GV nêu yêu cầu của bải tập: màu vào
vòm lá có vần đã học. Đọc các vần đó.
- Yêu cầu HS làm việc nhân, tự màu
vào các vần đã học
- HS lắng nghe
* HĐ cả lớp.
- HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của
bài tập.
- HS nhắc lại yêu cầu: Nối vần với hình
thích hợp
- HS thực hiện: đàn, (thuyền) buồm,
bươm bướm, cướp (cờ), chùm (vải),
búp (trà), hạt (đậu)
- HS thực hiện
- HS trả lời: tiếng đàn chứa vần an,
tiếng buồm chứa vần uôm, ….
- HS nhận xét bạn
- HS nối theo yêu cầu của bài
* HĐ cá nhân
- HS quan sát tranh.
- HS nêu lại yêu cầu của bài tập.
- HS tô màu
- Yêu cầu HS nêu trước lớp xem em đã
màu những vần nào?
- Gọi HS đọc lại các vần đã học
Bài 2 (tr.48)
- GV nêu yêu cầu bài tập: Điền vào chỗ
trống um hoặc up. Đọc các từ em vừa
hoàn thành
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan
sát tranh các từ còn khuyết, chọn um
hoặc up để điền vào chỗ khuyết
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp
Đáp án đúng:
+ Chum
+ Giúp mẹ
+ Chùm nho
- GV nhận xét, tuyên dương
- Viết nhanh 3 từ vừa tìm được lên bảng,
cho HS đọc lại
Bài 3 (tr.47)
- GV nêu yêu cầu: Ghép ô chữ cho phù
hợp. Đọc từ ngữ ghép được
- Cho HS đọc thầm các tiếng trong
từng quả bí ngô
- Tổ chức trò chơi “Ghép bạn”
+ Luật chơi: Hình bí ngô chứa các tiếng
được đặt trong 1 cái rổ. Khi có lệnh “Bắt
đầu”, HS nhanh tay lấy một tấm, sau đó
tìm bạn sao cho khi ghép lại được một từ
nghĩa. Cặp nào ghép đúng nhanh
nhất sẽ thắng.
- HS nêu trước lớp, HS khác nhận xét,
bổ sung nếu có
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
* Hoạt động nhóm đôi
- HS nhắc lại yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành
nhiệm vụ mà GV giao
- HS chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận
xét, góp ý
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
* Hoạt động cả lớp
- Lắng nghe yêu cầu
- Đọc thầm các tiếng
- Tham gia trò chơi
+ Gọi 8 HS theo tinh thần xung phong để
tham gia trò chơi
+ 8 bạn chơi, lớp cổ vũ, làm trọng tài
- Nhận xét, tuyên dương
- Đính các từ vừa tìm được lên bảng, cho
HS đọc lại: thợ nhuộm, rườm rà, quả
muỗm, ướp cá
- Giải nghĩa các từ vừa tìm được
Bài 4 (tr.47)
- GV nêu yêu cầu bài tập: Viết tiếng
vần an hoặc at vào cỗ trống. Đọc các từ
em viết.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan
sát tranh tìm tiếng thích hợp (có vần
an hoặc at) điền vào chỗ trống
- Tổ chức cho các nhóm HS chia sẻ kết
quả trước lớp
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ Nhà sàn
+ San hô
+ Bờ cát
+ Hạt cườm
- Cho HS đọc lại các từ vừa tìm được
- GV giải nghĩa các từ vừa tìm được
Bài 5 (tr.48)
- GV nêu yêu cầu bài tập: Đọc các câu
trả lời câu hỏi
- GV đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc từ ngữ: buồm, tôm
hùm, đàn bướm, diêm dúa, trầm trồ
- Nhận xét
- Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- HS thực hiện theo sự tổ chức của GV
* HĐ nhóm đôi
- Lắng nghe yêu cầu
- Thảo luận nhóm đôi, tìm tiếng thích
hợp (có vần an hoặc at) điền vào chỗ
trống
- Vài nhóm chia sẻ kết quả, nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- HS thực hiện theo sự tổ chức của GV
- HS lắng nghe yêu cầu
- Theo dõi, chỉ tay vào từng chữ
- Luyện đọc từ (cá nhân, nhóm, đồng
thanh)
- GV cho HS luyện đọc câu
- Thi đọc cả bài
- GV hỏi: Bạn của cá thu là ai?
Cá thu là bạn của tôm hùm
c. Luyện viết
- GV yêu cầu HS nhìn vào VBT PTNL
tr.48, nêu nhiệm vụ của phần Luyện viết.
- GV cùng HS nhận xét chốt nhiệm vụ:.
* Hướng dẫn viết và viết mẫu:
- Em hãy nêu cấu tạo độ cao của các
con chữ trong các vần cần viết
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nói lại quy
trình viết.
- Cho HS luyện viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Cho HS luyện viết vở. GV theo dõi, uốn
nắn, giúp đỡ HS.
- Chấm- chữa bài- nhận xét.
d. Luyện nghe-nói (tr.50)
- GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu
HS quan sát.
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Nhà em có
những ai?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nói
cho nhau nghe về xem trong gia đình bạn
có những ai?
- Cho HS chia strước lớp, giới thiệu các
thành viên trong gia đình mình. GV
- Luyện đọc theo nhóm 4
- HS thi đọc
- Đọc thầm bài Tập đọc trả lời câu
hỏi.
* HĐ cá nhân
- HS nêu nhiệm vụ.
- HS khác nhận xét bổ sung cho bạn.
- HS nêu:
+ Vần an gồm chữ a chữ n, chữ a
cao 2 li và chữ n cũng cao 2 li
+….
- HS quan sát, nắm lại quy trình viết.
- HS luyện viết bảng con.
- HS sửa sai theo hướng dẫn của GV
- HS thực hành - viết vở.
* HĐ nhóm đôi
- HS lắng nghe, nhớ yêu cầu của bài.
- Nhắc lại yêu cầu
- HS thực hiện: nói cho nhau nghe, mỗi
bạn nói 1 lần.
- HS chia sẻ trước lớp
khuyến khích HS tự nói theo lời của
mình, không áp đặt câu chữ
- GV cùng HS nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- Em hãy nêu lại các nội dung đã ôn tập.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS
tích cực
- Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu lại.
- HS lắng nghe.
| 1/6

Preview text:

TUẦN 11 I. MỤC TIÊU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Qua tranh ảnh, nhận biết được các vần đã học trong tuần (an, at, um, up, ươm, ươp,
uôm)
; đọc đúng tiếng có các vần đã học.
- Nhìn tranh minh họa; tìm, đọc và viết đúng các từ chứa tiếng có vần đã học
- Nhìn chữ, ghép và đọc đúng từ chứa tiếng có vần đã học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lá buồm đỏ thắm - Viết đúng:
+ Các vần: an, at, um, up, ươm, ươp, uôm
+ Các từ: giúp đỡ, hạt cườm, quả mướp, bàn ghế
+ Câu: Cả nhà sum họp.
- Nói - nghe chính xác để giới thiệu về các thành viên trong gia đình
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
- Khơi gợi tình yêu gia đình
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật.
- Hình 8 quả bí ngô tương ứng 8 tiếng (Bài tập 3)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra:
- Em hãy kể tên những vần em đã được - HS kể: an, at, um, up, ươm, ươp, học trong tuần. uôm. - Nhận xét, bổ sung 2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV sử dụng kết quả của phần KTBC - HS lắng nghe để giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn ôn tập: a. Đố em (tr.47) * HĐ cả lớp.
- GV chiếu nội dung phần Đố em hoặc - HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của
giới thiệu tranh trong vở BT PTNL bài tập. - Nêu yêu cầu của bài.
- HS nhắc lại yêu cầu: Nối vần với hình thích hợp
- GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên từng - HS thực hiện: đàn, (thuyền) buồm, sự vật.
bươm bướm, cướp (cờ), chùm (vải),
búp (trà), hạt (đậu)
- GV yêu cầu HS nói lần 2 (chỉ không - HS thực hiện theo thứ tự)
- Những tiếng em vừa nói có vần gì mà - HS trả lời: tiếng đàn chứa vần an, chúng ta đã học?
tiếng buồm chứa vần uôm, …. - Nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét bạn
* Lưu ý: Nêu HS không tìm đủ GV có thể
gợi ý/ giúp đỡ (viết các chữ ghi tiếng đó
lên bảng để HS nhận biết)
- GV cho HS thực hành nối vào vở bài tập - HS nối theo yêu cầu của bài PTNL b. Luyện đọc Bài 1 (tr.47) * HĐ cá nhân
- GV chiếu nội dung bài tập 2. Yêu cầu - HS quan sát tranh.
HS quan sát để nắm nội dung tranh.
- GV nêu yêu cầu của bải tập: Tô màu vào - HS nêu lại yêu cầu của bài tập.
vòm lá có vần đã học. Đọc các vần đó.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự tô màu - HS tô màu vào các vần đã học
- Yêu cầu HS nêu trước lớp xem em đã tô - HS nêu trước lớp, HS khác nhận xét, màu những vần nào? bổ sung nếu có
- Gọi HS đọc lại các vần đã học
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh Bài 2 (tr.48)
* Hoạt động nhóm đôi
- GV nêu yêu cầu bài tập: Điền vào chỗ - HS nhắc lại yêu cầu bài tập
trống um hoặc up. Đọc các từ em vừa hoàn thành
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành
sát tranh và các từ còn khuyết, chọn um nhiệm vụ mà GV giao
hoặc up để điền vào chỗ khuyết
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp
- HS chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận
Đáp án đúng: xét, góp ý + Chum + Giúp mẹ + Chùm nho
- GV nhận xét, tuyên dương
- Viết nhanh 3 từ vừa tìm được lên bảng, - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh cho HS đọc lại Bài 3 (tr.47)
* Hoạt động cả lớp
- GV nêu yêu cầu: Ghép ô chữ cho phù - Lắng nghe yêu cầu
hợp. Đọc từ ngữ ghép được
- Cho HS đọc thầm các tiếng có trong - Đọc thầm các tiếng từng quả bí ngô
- Tổ chức trò chơi “Ghép bạn” - Tham gia trò chơi
+ Luật chơi: Hình bí ngô chứa các tiếng
được đặt trong 1 cái rổ. Khi có lệnh “Bắt
đầu”, HS nhanh tay lấy một tấm, sau đó
tìm bạn sao cho khi ghép lại được một từ
có nghĩa. Cặp nào ghép đúng và nhanh nhất sẽ thắng.
+ Gọi 8 HS theo tinh thần xung phong để tham gia trò chơi
+ 8 bạn chơi, lớp cổ vũ, làm trọng tài - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét
- Đính các từ vừa tìm được lên bảng, cho - Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
HS đọc lại: thợ nhuộm, rườm rà, quả muỗm, ướp cá
- Giải nghĩa các từ vừa tìm được
- HS thực hiện theo sự tổ chức của GV Bài 4 (tr.47) * HĐ nhóm đôi
- GV nêu yêu cầu bài tập: Viết tiếng có - Lắng nghe yêu cầu
vần an hoặc at vào cỗ trống. Đọc các từ em viết.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan - Thảo luận nhóm đôi, tìm tiếng thích
sát tranh và tìm tiếng thích hợp (có vần hợp (có vần an hoặc at) điền vào chỗ
an hoặc at) điền vào chỗ trống trống
- Tổ chức cho các nhóm HS chia sẻ kết - Vài nhóm chia sẻ kết quả, nhóm khác quả trước lớp nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt đáp án: - Lắng nghe + Nhà sàn + San hô + Bờ cát + Hạt cườm
- Cho HS đọc lại các từ vừa tìm được
- Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- GV giải nghĩa các từ vừa tìm được
- HS thực hiện theo sự tổ chức của GV Bài 5 (tr.48)
- GV nêu yêu cầu bài tập: Đọc các câu và - HS lắng nghe yêu cầu trả lời câu hỏi - GV đọc mẫu
- Theo dõi, chỉ tay vào từng chữ
- Cho HS luyện đọc từ ngữ: lá buồm, tôm - Luyện đọc từ (cá nhân, nhóm, đồng
hùm, đàn bướm, diêm dúa, trầm trồ thanh)
- GV cho HS luyện đọc câu - Luyện đọc theo nhóm 4 - Thi đọc cả bài - HS thi đọc
- GV hỏi: Bạn của cá thu là ai?
- Đọc thầm bài Tập đọc và trả lời câu
Cá thu là bạn của tôm hùm hỏi. c. Luyện viết * HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS nhìn vào VBT PTNL - HS nêu nhiệm vụ.
tr.48, nêu nhiệm vụ của phần Luyện viết.
- GV cùng HS nhận xét chốt nhiệm vụ:.
- HS khác nhận xét và bổ sung cho bạn.
* Hướng dẫn viết và viết mẫu:
- Em hãy nêu cấu tạo và độ cao của các - HS nêu:
con chữ trong các vần cần viết
+ Vần an gồm chữ a và chữ n, chữ a
cao 2 li và chữ n cũng cao 2 li +….
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nói lại quy - HS quan sát, nắm lại quy trình viết. trình viết.
- Cho HS luyện viết bảng con.
- HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai.
- HS sửa sai theo hướng dẫn của GV
- Cho HS luyện viết vở. GV theo dõi, uốn - HS thực hành - viết vở. nắn, giúp đỡ HS.
- Chấm- chữa bài- nhận xét.
d. Luyện nghe-nói (tr.50) * HĐ nhóm đôi
- GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu - HS lắng nghe, nhớ yêu cầu của bài. HS quan sát.
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Nhà em có - Nhắc lại yêu cầu những ai?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nói - HS thực hiện: nói cho nhau nghe, mỗi
cho nhau nghe về xem trong gia đình bạn bạn nói 1 lần. có những ai?
- Cho HS chia sẻ trước lớp, giới thiệu các - HS chia sẻ trước lớp
thành viên trong gia đình mình. GV
khuyến khích HS tự nói theo lời của
mình, không áp đặt câu chữ - GV cùng HS nhận xét - HS khác nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Em hãy nêu lại các nội dung đã ôn tập. - HS nêu lại.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS - HS lắng nghe. tích cực
- Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.