TUẦN 13
I. MỤC TIÊU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết được các vần in, it, iên, yêt, on, ot, iêt, yên trong tun . Đánh vần, đọc
đúng tiếng vần đã học.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa nối được vần với hình phù hợp; Làm được các bài
tập điền vần , ghép ô chữ và đọc được từ ,câu sau khi hoàn thành.
-Đọc đúng và trả lời được câu hỏi cuối bài Gà mẹ và gà con.
- Viết đúng các vần in, it, iên, yêt, on, ot, iêt, yên các từ: quả chín, đàn
kiến, chim yến, nón lá ; câu: Đàn kiến chăm chỉ kiếm ăn.
-Nói- nghe chính xác theo tranh về các con vật.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
-Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
-Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
-Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, yêu động vật.
-Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Máy tính, máy chiếu để chiếu hình nh ca bài học lên màn nh.
-Tranh, ảnh, mẫu vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra:
- Em hãy kể tên những vần em đã được học.
-Nhận xét, bổ sung
-HS kể: in, it, iên, yêt, on, ot, iêt, yên
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- Gv sử dụng kết quả của phần KTBC để
giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn ôn tập:
-HS lắng nghe
a. Đố em.
Bài 1/6.
- GV chiếu nội dung bài tập 1/ hoặc giới
thiệu tranh trong vở BT PTNL
- Nêu yêu cầu của bài.
* HĐ cả lớp.
-HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của
bài tập.
-HS nhắc lại yêu cầu: Nối vần với
hình thích hợp
-GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên từng sự
vật.
-GV yêu cầu HS nói lần 2 (chỉ không theo
thứ tự)
-HS thực hiện: đèn pin, biển, yên xe,
viết, quả nhót, con vịt, ngọn (núi)
-HS thực hiện
-Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa
vần /in/?
-Nhận xét, bổ sung.
-Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa
âm /it/?
-Hỏi tương tự từng vần cho đến hết
-Nhận xét, bổ sung.
*Lưu ý: Nếu HS không tìm đủ GV có thể
viết các chữ ghi tiếng đó lên bảng để HS
nhận biết
-HS nêu: pin
-HS nhận xét bạn
-HS nêu: vịt
- lần lượt từng HS trả lời
-HS nhận xét bạn.
-GV cho HS thực hành nối vào vở bài tập
PTNL
b.Luyện đọc:
-HS nối theo yêu cầu của bài
Bài 1/55
-GV chiếu nội dung bài tập 1.Yêu cầu HS
quan sát để nắm nội dung bài.
-GV nêu yêu cầu của bải tập: Tô màu vào
hình vẽ có vần đã học. Đọc các vần đó.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở và đọc.
-Yêu cầu HS đọc trước lớp
*HĐ cá nhân
-HS quan sát .
-HS nêu lại yêu cầu của bài tập.
-HS thực hiện
-GV ghi nhanh lên bảng.
- Vài HS đọc
-GV yêu cầu HS đọc cá nhân , nhóm đôi,
đồng thanh cả lớp.
Bài 2/ 56
-HS thực hiện
GV chiếu nội dung bài tập 2 .Yêu cầu HS
quan sát để nắm nội dung bài.
-GV nêu yêu cầu của bải tập: Điền vào chỗ
trống in hoặc it. Đọc các từ em vừa hoàn
thành.
-GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu bức tranh
1:
+Quan sát kĩ các bức tranh xem tranh vẽ gì?
+ Cần điền vần in hay it vào chỗ trống?
phân tích tiếng.
+ Mời HS đọc từ đã điền.
-HS làm bài vào vở bài tập phần còn lại
-GV mời Hs báo cáo kết quả
-GV cùng HS kiểm tra kết quả đúng và đọc
lại.
*HĐ cá nhân
-HS quan sát để nắm nội dung bài
tập.
-HS nhắc lại.
-HS lắng nghe
+HS: Tranh vẽ đàn vịt
+ HS: Điền vần it thêm dấu nặng để
có tiếng vịt.
-HS đọc
-HS thực hiện
-Từng HS lần lượt báo cáo kết quả:
ăn quả chín, quả mít
-HS thực hiện.
Bài 3/7
-GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu
HS quan sát.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Ghép ô chữ
cho phù hợp. Đọc từ ngữ ghép được.
- Mời 1-2 bạn đọc các từ ngữ trong quả táo
- GV hướng dẫn HS làm:
+ Tiếng bờ ghép với tiếng nào để được tiếng
có nghĩa?
+HS nhận xét
*HĐ nhóm đôi
-HS quan sát tranh.
-Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu
của bài.
- HS đọc.
-HS: tiếng biển
-HS nhận xét
-GV nối ô chữ và yêu cầu HS đọc từ
-YCHS làm việc nhóm đôi làm bài vào
VBT
-YC đại diện các nhóm báo cáo kết quả
-HS thực hiện
-Đại diện nhóm báo cáo: Các từ nối
được là: bờ biển, thiên nhiên, quen
biết, niêm yết, chim yến, yên ổn.
-HS, GV nhận xét( có thể kết hợp giải nghĩa
khó mà hs chưa biết)
-Gọi vài HS đọc lại trước lớp.
Bài 4/ 56
- GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu
HS quan sát
- GV nêu yêu cầu của bải tập: Điền vào chỗ
trống on hoặc ot. Đọc câu hoàn chỉnh.
- GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu bức
tranh 1:
+Quan sát kĩ các bức tranh xem tranh vẽ gì?
+ Cần điền vần on hay ot vào chỗ trống?
phân tích tiếng.
+ Mời HS đọc câu đã điền.
-HS làm bài vào vở bài tập phần còn lại
-GV mời Hs báo cáo kết quả
-GV cùng HS kiểm tra kết quả đúng và đọc
lại.
Bài 5/ 57
- GV nêu yc: Đọc các câu và trả lời câu hỏi
-Gv đọc mẫu. Đoạn văn có 7 câu
GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện
HĐ cá nhân
-HS quan sát
-HS lắng nghe, nhắc lại
+HS: Tranh vẽ rau ngót
+ HS: Điền vần ot để có tiếng ngót.
-HS phân tích tiếng
-HS đọc
-HS thực hiện
-Từng HS lần lượt báo cáo kết quả:
Em nghe chim hót bên cửa sổ.
Mẹ mua nón cho bà.
-HS thực hiện
HĐ nhóm 2
-HS nhắc lại yêu cầu
- HS lắng nghe
-Hs nối tiếp mỗi em 1 câu đến hết.
-Hs đọc nối tiếp câu
-Chia bài văn thành 2 đoạn:
Đoạn 1: từ đầu đến chim cắt bắt đó.
+Đoạn 2: từ Nghe lời mẹ… đến hết bài.
- YC HS luyện đọc theo nhóm 2, mỗi bạn
đọc 1 đoạn rồi đổi lại.
-Mời các nhóm báo cáo kết qu
- HS, GV theo dõi ,nhận xét
-1 HS đọc câu hỏi
- Mời HS trả lời
-HS, GV nhận xét
-HS thực hiện
-HS đọc trong nhóm
-2 -3 nhóm đọc
-HS nhận xét
-HS đọc: Đàn gà con biết làm gì?
- HS: Đàn gà con biết nghe lời mẹ
dặn không đi chơi xa.
-Khi có kẻ dữ mò đến đàn gà biết
nép vào bên mẹ
c.Luyện viết:
-GV yêu cầu HS nhìn vào vở BT PTNL đọc
các từ và câu trong phần Luyện viết.
-GV cùng HS nhận xét chốt nhiệm vụ: Viết:
in, it, iên, yêt, on, ot, iêt
, yên mỗi vần một
chữ.Các từ quả chín, đàn kiến, chim
yến, nón lá ; câu: Đàn kiến chăm chỉ
kiếm ăn. :Viết 1 dòng
*HĐ cá nhân
-HS thực hiện.
-HS khác nhận xét và bổ sung cho
bạn.
*Hướng dẫn viết và viết mẫu:
-Trong các vần trên con chữ nào cao 2 li?
+ Con chữ nào cao 3 li?
+Con chữ nào cao 5 li?
-Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
-Nêu điểm đặt bút, điểm kết thúc của từng
chữ, vị trí đặt dấu thanh.
-GV viết mẫu, vừa viết vừa nói lại quy trình
-HS: chữ i, ê, n, o cao 2 li
-HS: chữ t
- HS chữ y
- Bằng 1 con chữ o
-HS nêu.
-HS quan sát, nắm quy trình viết.
viết.
-Cho HS luyện viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Cho HS luyện viết vở. Gv theo dõi, uốn
nắn, giúp đỡ HS.
- Chấm- chữa bài- nhận xét.
-HS luyện viết bảng con.
-HS sửa sai theo hướng dẫn của GV
-HS thực hành- viết vở.
d.Luyện nghe-nói.
-GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu
HS quan sát.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Có những
con vật nào?
-GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của BT.
-HS quan sát
-HS lắng nghe, nhớ yêu cầu của bài.
-Nhắc lại nội dung vủa BT.
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nói
cho nhau nghe tên từng con vật và giao luôn
nhiệm vụ: nghe và phát hiện tên con vật nào
có những vần đã học trong tuần.
*HĐ nhóm đôi.
-HS thực hiện: nói cho nhau nghe,
mỗi bạn nói 1 lần để phát hiện tên
con vật nào có những vần đã học
trong tuần..
-Em hãy nêu tên những con vật có trong bài
-Tên con vật nào có những vần đã học trong
tuần?
-GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng: kiến,
yến, vịt
-HS nêu trước lớp
- HS: kiến, yến, vịt
-HS khác nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
-Em hãy nêu lại các nội dung đã ôn tập.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích
cực
-Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
-HS nêu lại.
-HS lắng nghe.

Preview text:

TUẦN 13 I. MỤC TIÊU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết được các vần in, it, iên, yêt, on, ot, iêt, yên trong tuần . Đánh vần, đọc
đúng tiếng có vần đã học.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa nối được vần với hình phù hợp; Làm được các bài
tập điền vần , ghép ô chữ và đọc được từ ,câu sau khi hoàn thành.
-Đọc đúng và trả lời được câu hỏi cuối bài Gà mẹ và gà con.
- Viết đúng các vần in, it, iên, yêt, on, ot, iêt, yên các từ: quả chín, đàn
kiến, chim yến, nón lá
; câu: Đàn kiến chăm chỉ kiếm ăn.
-Nói- nghe chính xác theo tranh về các con vật.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
-Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
-Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
-Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, yêu động vật.
-Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. -Tranh, ảnh, mẫu vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra:
- Em hãy kể tên những vần em đã được học. -HS kể: in, it, iên, yêt, on, ot, iêt, yên -Nhận xét, bổ sung 2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- Gv sử dụng kết quả của phần KTBC để -HS lắng nghe giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn ôn tập: a. Đố em. Bài 1/6. * HĐ cả lớp.
- GV chiếu nội dung bài tập 1/ hoặc giới
-HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của
thiệu tranh trong vở BT PTNL bài tập.
- Nêu yêu cầu của bài.
-HS nhắc lại yêu cầu: Nối vần với hình thích hợp
-GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên từng sự
-HS thực hiện: đèn pin, biển, yên xe, vật.
viết, quả nhót, con vịt, ngọn (núi)
-GV yêu cầu HS nói lần 2 (chỉ không theo -HS thực hiện thứ tự)
-Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa -HS nêu: pin vần /in/? -Nhận xét, bổ sung. -HS nhận xét bạn
-Những tiếng em vừa nói tiếng nào có chứa -HS nêu: vịt âm /it/?
-Hỏi tương tự từng vần cho đến hết
- lần lượt từng HS trả lời -Nhận xét, bổ sung. -HS nhận xét bạn.
*Lưu ý: Nếu HS không tìm đủ GV có thể
viết các chữ ghi tiếng đó lên bảng để HS nhận biết
-GV cho HS thực hành nối vào vở bài tập
-HS nối theo yêu cầu của bài PTNL b.Luyện đọc: Bài 1/55 *HĐ cá nhân
-GV chiếu nội dung bài tập 1.Yêu cầu HS -HS quan sát .
quan sát để nắm nội dung bài.
-GV nêu yêu cầu của bải tập: Tô màu vào
hình vẽ có vần đã học. Đọc các vần đó.
-HS nêu lại yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở và đọc.
-Yêu cầu HS đọc trước lớp -HS thực hiện -GV ghi nhanh lên bảng. - Vài HS đọc
-GV yêu cầu HS đọc cá nhân , nhóm đôi, -HS thực hiện đồng thanh cả lớp. Bài 2/ 56
GV chiếu nội dung bài tập 2 .Yêu cầu HS *HĐ cá nhân
quan sát để nắm nội dung bài.
-HS quan sát để nắm nội dung bài
-GV nêu yêu cầu của bải tập: Điền vào chỗ tập.
trống in hoặc it. Đọc các từ em vừa hoàn thành. -HS nhắc lại.
-GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu bức tranh 1: -HS lắng nghe
+Quan sát kĩ các bức tranh xem tranh vẽ gì? +HS: Tranh vẽ đàn vịt
+ Cần điền vần in hay it vào chỗ trống?
+ HS: Điền vần it thêm dấu nặng để phân tích tiếng. có tiếng vịt.
+ Mời HS đọc từ đã điền. -HS đọc
-HS làm bài vào vở bài tập phần còn lại -HS thực hiện
-GV mời Hs báo cáo kết quả
-Từng HS lần lượt báo cáo kết quả:
ăn quả chín, quả mít
-GV cùng HS kiểm tra kết quả đúng và đọc -HS thực hiện. lại. Bài 3/7 *HĐ nhóm đôi
-GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu -HS quan sát tranh. HS quan sát.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Ghép ô chữ
-Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu
cho phù hợp. Đọc từ ngữ ghép được. của bài.
- Mời 1-2 bạn đọc các từ ngữ trong quả táo - HS đọc. - GV hướng dẫn HS làm:
+ Tiếng bờ ghép với tiếng nào để được tiếng -HS: tiếng biển có nghĩa? +HS nhận xét -HS nhận xét
-GV nối ô chữ và yêu cầu HS đọc từ -HS thực hiện
-YCHS làm việc nhóm đôi làm bài vào VBT
-YC đại diện các nhóm báo cáo kết quả
-Đại diện nhóm báo cáo: Các từ nối
được là: bờ biển, thiên nhiên, quen
biết, niêm yết, chim yến, yên ổn.

-HS, GV nhận xét( có thể kết hợp giải nghĩa -HS thực hiện. khó mà hs chưa biết)
-Gọi vài HS đọc lại trước lớp. -HS thực hiện Bài 4/ 56 HĐ cá nhân
- GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu -HS quan sát HS quan sát
- GV nêu yêu cầu của bải tập: Điền vào chỗ -HS lắng nghe, nhắc lại
trống on hoặc ot. Đọc câu hoàn chỉnh.
- GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu bức tranh 1:
+Quan sát kĩ các bức tranh xem tranh vẽ gì? +HS: Tranh vẽ rau ngót
+ Cần điền vần on hay ot vào chỗ trống?
+ HS: Điền vần ot để có tiếng ngót. phân tích tiếng. -HS phân tích tiếng
+ Mời HS đọc câu đã điền. -HS đọc
-HS làm bài vào vở bài tập phần còn lại -HS thực hiện
-GV mời Hs báo cáo kết quả
-Từng HS lần lượt báo cáo kết quả:
Em nghe chim hót bên cửa sổ.
Mẹ mua nón cho bà.
-GV cùng HS kiểm tra kết quả đúng và đọc -HS thực hiện lại. Bài 5/ 57 HĐ nhóm 2
- GV nêu yc: Đọc các câu và trả lời câu hỏi -HS nhắc lại yêu cầu
-Gv đọc mẫu. Đoạn văn có 7 câu - HS lắng nghe
GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
-Hs nối tiếp mỗi em 1 câu đến hết. -Hs đọc nối tiếp câu -HS thực hiện
-Chia bài văn thành 2 đoạn:
Đoạn 1: từ đầu đến chim cắt bắt đó.
+Đoạn 2: từ Nghe lời mẹ… đến hết bài.
- YC HS luyện đọc theo nhóm 2, mỗi bạn -HS đọc trong nhóm
đọc 1 đoạn rồi đổi lại.
-Mời các nhóm báo cáo kết quả -2 -3 nhóm đọc
- HS, GV theo dõi ,nhận xét -HS nhận xét
-1 HS đọc câu hỏi
-HS đọc: Đàn gà con biết làm gì? - Mời HS trả lời
- HS: Đàn gà con biết nghe lời mẹ
dặn không đi chơi xa.
-Khi có kẻ dữ mò đến đàn gà biết nép vào bên mẹ -HS, GV nhận xét c.Luyện viết: *HĐ cá nhân
-GV yêu cầu HS nhìn vào vở BT PTNL đọc -HS thực hiện.
các từ và câu trong phần Luyện viết.
-GV cùng HS nhận xét chốt nhiệm vụ: Viết:
in, it, iên, yêt, on, ot, iêt, yên mỗi vần một
chữ.Các từ quả chín, đàn kiến, chim
yến, nón lá ; câu: Đàn kiến chăm chỉ -HS khác nhận xét và bổ sung cho
kiếm ăn. :Viết 1 dòng bạn.
*Hướng dẫn viết và viết mẫu:
-Trong các vần trên con chữ nào cao 2 li?
-HS: chữ i, ê, n, o cao 2 li + Con chữ nào cao 3 li? -HS: chữ t +Con chữ nào cao 5 li? - HS chữ y
-Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - Bằng 1 con chữ o
-Nêu điểm đặt bút, điểm kết thúc của từng -HS nêu.
chữ, vị trí đặt dấu thanh.
-GV viết mẫu, vừa viết vừa nói lại quy trình -HS quan sát, nắm quy trình viết. viết.
-Cho HS luyện viết bảng con.
-HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai.
-HS sửa sai theo hướng dẫn của GV
- Cho HS luyện viết vở. Gv theo dõi, uốn
-HS thực hành- viết vở. nắn, giúp đỡ HS.
- Chấm- chữa bài- nhận xét. d.Luyện nghe-nói.
-GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu -HS quan sát HS quan sát.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Có những
-HS lắng nghe, nhớ yêu cầu của bài. con vật nào?
-GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của BT.
-Nhắc lại nội dung vủa BT.
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nói *HĐ nhóm đôi.
cho nhau nghe tên từng con vật và giao luôn -HS thực hiện: nói cho nhau nghe,
nhiệm vụ: nghe và phát hiện tên con vật nào mỗi bạn nói 1 lần để phát hiện tên
có những vần đã học trong tuần.
con vật nào có những vần đã học trong tuần..
-Em hãy nêu tên những con vật có trong bài -HS nêu trước lớp
-Tên con vật nào có những vần đã học trong - HS: kiến, yến, vịt tuần?
-GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng: kiến, -HS khác nhận xét. yến, vịt 3. Củng cố, dặn dò
-Em hãy nêu lại các nội dung đã ôn tập. -HS nêu lại.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực -HS lắng nghe.
-Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.