Giáo án buổi 2 Tiếng Việt học kì 2 - Tuần 3 | Cánh diều

Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 1 sách Cánh diều bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt lớp 1.

TUẦN 3
I. MỤC TIÊU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
-Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các âm đã hc trong 3 tun đánh vần, đọc đúng
tiếng chữ cái đã học.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng âm b,g, h, l,
thanh ngã( ); tìm được chữ b, g, h, l , nói đúng tên các dấu thanh: thanh ngã.
- Viết đúng các chữ cái ê ,l, b, g, h, i, ia các chữ : đĩa cá, lá hẹ.
-Viết đúng câu : Bò bê ở bờ đê.
-Nói- nghe chính xác để tìm được tên các con vật tiếng mở đầu bằng g hoặc
h.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
-Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi, nhóm 4.
-Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
-Thông qua hoạt động nối từ ngữ với tranh học sinh biết được một số đặc điểm
của một số loài vật , từ đó thêm yêu quý và chăm sóc cho chúng.
-Khơi gợi óc tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Máy tính, máy chiếu để chiếu hình nh của i học lên màn hình.
-Tranh, ảnh, mẫu vật, bút chì, bút sáp màu,….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra:
- Em hãy kể tên những âm, những dấu
thanh em đã được học.
-Nhận xét, bổ sung
-HS kể tất cả các âm, dấu thanh đã được
học từ tuần 1- tuần 3.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- Ở tuần 3 này cô sẽ cho các con ôn lại
-HS lắng nghe
các âm b, g, h, l,… thanh ngã và một
số từ chứa âm đã học.Đồng thời các
con cũng sẽ được luyện viết, luyện nói
các âm, tiếng, từ đã học.
2.2.Hướng dẫn ôn tập:
a. Đố em.
Bài 1/13.
- GV chiếu nội dung bài tập 1/ hoặc
giới thiệu tranh trong vở BT PTNL
- Nêu yêu cầu của bài.
* HĐ cả lớp.
-HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của bài
tập.
-HS nhắc lại yêu cầu: Nối chữ cái với hình
thích hợp
-GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên
từng con vật.
-GV yêu cầu HS nói lần 2 (chỉ không
theo thứ tự)
-HS thực hiện: bò, ba ba, gấu, gà, lừa.
-HS thực hiện
-Những tiếng em vừa nói tiếng nào có
chứa âm b?
-Nhận xét, bổ sung.
-Những tiếng em vừa nói tiếng nào có
chứa âm g ?
-Những tiếng nào chứa âm l ?
-Nhận xét, bổ sung.
*Lưu ý: Nêu HS không tìm đủ GV có
thể viết các chữ ghi tiếng đó lên bảng
để HS nhận biết
-HS nêu: bò, ba ba.
-HS nhận xét bạn
-HS nêu: gấu, .
-HS nêu: lừa.
-HS nhận xét bạn.
-GV cho HS thực hành nối vào vở bài
tập PTNL
-HS nối theo yêu cầu của bài.
Bài 2/13
-GV chiếu nội dung bài tập 2 .Yêu cầu
HS quan sát để nắm nội dung tranh.
*HĐ nhóm đôi
-HS quan sát tranh.
-GV nêu yêu cầu của bải tập: Nêu tên
các dấu thanh.
-Yêu cầu HS hai bạn cùng bàn nói cho
nhau nghe xem tranh vẽ gì.
-Yêu cầu HS nêu trước lớp xem tranh
vẽ gì?
-GV ghi nhanh lên bảng.
-HS nêu lại yêu cầu của bài tập.
-HS nói cho nhau nghe: Tranh vẽ: rễ,
nhãn,vải, mũ, khỉ, gỗ.
-HS nêu trước lớp, HS khác nhận xét
-Những tiếng nào đều có thanh ngã?
-GV lưu ý hỏi thêm các tiếng còn lại
chứa thanh gì mà các con đã học.
-GV cho HS nói nhiều lần tên hai dấu
thanh đó
-HS nêu: rễ, nhãn, mũ,gỗ.
-HS nêu : tiếng vải, tiếng khỉ chứa thanh
hỏi.
-Nhiều HS nhắc lại.
b.Luyện đọc:
GV chiếu nội dung bài tập 1/14 .Yêu
cầu HS quan sát để nắm nội dung bài.
-GV nêu yêu cầu của bải tập: Đọc các
từ.GV lưu ý hỏi HS bài gồm mấy
phần ? GV hướng dẫn lần lượt từng
phần.
a) Tô màu vào những bông hoa có chữ
em đã học. Đọc các chữ đó.
-GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm
vụ.
+Tô màu vào những bông hoa có chữ
em đã học trong 3 tuần và đọc.
+ GV chỉ các âm không theo thứ tự ,
mời một số em đọc lại.
b) Tô màu vào những quả có chữ ê
và đọc.
-GV hỏi thêm : Con đã tô màu được
*HĐ cá nhân
-HS quan sát để nắm nội dung bài tập.
-HS nhớ và nhắc lại.
-HS nêu : bài gồm 3 phần a, b, c.
-HS lắng nghe và nhớ, nhắc lại nhiệm vụ.
+HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước
lớp: e, ê, l, g, h, a.
-3-4 em đọc.
+HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước
lớp: ê.
-HS nêu : 3 chữ ê.
tất cả bao nhiêu quả lê có chứa chữ ê?
c) Tô màu vào những quả bí có chữ b
và đọc .GV hướng dẫn tương tự phần
b và yêu cầu HS đọc lại .
-GV cùng HS kiểm tra kết quả đúng
và đọc lại toàn bài.
+HS thực hiện tô màu và đọc trước lớp 4
chữ b vừa tô được.
Bài 2/15
-GV trình chiếu nội dung bài tập yêu
cầu HS quan sát.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Đọc các
từ.GV lưu ý HS 3 bức tranh riêng biệt
để thực hiện đọc lần lượt.
-GV nêu cách thức hoàn thành bài tập:
Chơi trò chơi
-GV nêu cách chơi, luật chơi.
+Cách chơi: Chia lớp thành 3 nhóm,
mỗi nhóm cử ra 5 người nối tiếp nhau
như đoàn tàu. Từng người chạy lên
chỉ vào chữ theo thứ tự của đoàn tàu
rồi đọc to.
+ Luật chơi: Nhóm nào nhanh, đọc
đúng sẽ thắng.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
-Kết luận và tuyên dương nhóm thực
hiện tốt.
*HĐ nhóm
-HS quan sát tranh.
-Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của
bài.
-HS nắm cách thức để hoàn thành nhiệm
vụ.
-Các nhóm cử 5 bạn để thực hiện trò chơi.
-Nắm được cách chơi, luật chơi.
-HS chơi trò chơi. Nối tiếp nhau đọc các
tiếng ghi trên toa tàu: Tranh 1(bơ, bí, đỗ,
cà, hẹ).Tranh 2(bò, dê, cà). Tranh 3(ba ba,
le le, cá.
-Tô màu vào toa tàu em, các tiếng , từ
ở hai bức tranh mà em đọc được.
-Gọi vài HS đọc lại trước lớp.
Bài 3/15: Nối các từ với hình thích
hợp.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện
-GV chiếu side nội dung bài tập và
nêu yêu cầu.
-? Bạn nào giỏi đọc được các từ trong
bài ?
-? GV hướng dẫn HS quan sát tranh
để các em nối được . GV hướng dẫn
nối mẫu.YCHS đọc từ thứ nhất? Sau
đó thực hiện nối từ với hình.
Tương tự HS hoàn thành bài cá nhân.
-GV cho HS đổi vở kiểm tra chéo.
Sau đó đọc cho nhau nghe các từ vừa
nối được và hỏi nhau về những điều
em biết được xung quang nội dung
tranh.
GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Đọc các câu và trả lời câu
hỏi.
-GV nêu YC bài.
GV chiếu ND bài tập :
-Tranh vẽ gì?GV giới thiệu nội dung
tranh được nói đến trong 2 câu luyện
đọc ở bài.
? Bài đọc gồm mấy câu.
? Trong 2 câu đó con thấy tiếng, từ
nào chứa âm mới đã học ở tuần 3.
-GV cho HS luyện đọc tiếng, từ k
đọc( cá nhân, nhóm, lớp).
-GV yêu cầu HS đọc trong nhóm đôi
nối tiếp các câu. Gọi đại diện các
-HS ghi nhớ, nhắc lại.
-HS nối tiếp đọc: bể cá, gà gô, bộ li, bờ hồ.
-Từ bể cá.Tranh 2 vẽ bể cá, vậy nối với
tranh 2.
-HS nêu: bể cá – tranh 2; gà gô – tranh1; bộ
li tranh 4; bờ h- tranh 5.
-HS đổi vở KT và đọc lại các từ đó. Hỏi
nhau về nội dung tranh, và chia sẻ trước lớp
như:
-Bể cá có mấy con? Bờ hồ ở đâu? Tất cả có
mấy cái li ? Nhà bạn có li không ?.......
-HS nhắc lại.
-HS nêu
-2 câu.
-HS nêu: bế, bé Hà, bờ hồ, ba ba,....
-HS đọc nối tiếp trong nhóm đôi.
- Đại diện 2-3 nhóm đọc.
-Nhóm khác nhận xét.
-Lớp đọc đồng thanh.
nhóm đọc.Lớp đọc đồng thanh.
? Bà bế bé Hà đi bộ ở đâu?
? Vậy Bà bế bé Hà đi bộ ở hồ cá hay
bờ hồ thì đúng.
-Vậy con sẽ tích vào ô trống có từ
nào?
-GV tuyên dương những em tích
đúng.
-Bà bế bé đi bộ ở bờ hồ.
-Ở bờ hồ.
-Ô trống có từ : bờ hồ.
c.Luyện viết:
-GV yêu cầu HS nhìn vào vở BT
PTNL /16 nêu nhiệm vụ của phần
Luyện viết.
-GV cùng HS nhận xét chốt nhiệm vụ:
Viết: ê, l, b một dòng, mỗi chữ lặp lại
2 lần . Viết g, h, i , ia một dòng.
*HĐ cá nhân
-HS nêu nhiệm vụ.
-HS khác nhận xét và bổ sung cho bạn.
*Hướng dẫn viết và viết mẫu:
-Em hãy nêu độ cao của các con chữ:
ê, i, ia ?
-Chữ l, b, g, h cùng cao mấy li?
-Điểm đặt bút của các con chữ ê, l, b,h
đâu ?
-Chia gồm mấy con chữ?
-Nêu điểm đặt bút, điểm kết thúc của
từng chữ.
-GV viết mẫu, vừa viết vừa nói lại
quy trình viết.
-Cho HS luyện viết bảng con.Mỗi lần
2 chữ.
- Nhận xét, sửa sai.
- Cho HS luyện viết vở. Gv theo dõi,
-HS nêu: …cao 2 li
...cao 5 li.
-…đều đặt bút cao hơn đường kẻ ngang
một khoảng nửa li.
-…gồm 2 con chữ, con chữ i đứng
trước,con chữ a đứng liền sau.
-HS nêu.
-HS quan sát, nắm quy trình viết.
-HS luyện viết bảng con.
-HS sửa sai theo hướng dẫn của GV
-HS thực hành- viết vở.
uốn nắn, giúp đỡ HS.
- Chấm- chữa bài- nhận xét.
d.Luyện nghe-nói.
-GV trình chiếu nội dung bài tập yêu
cầu HS quan sát.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Nói tên
các con vật có tiếng mở đầu bằng g
hoặc h.
-GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của
BT.
*HĐ cá nhân, nhóm đôi.
-HS lắng nghe, nhớ yêu cầu của bài.
-Nhắc lại nội dung vủa BT.
-GV đưa tranh cho HS thi kể tên các
loài vật trong tranh.
GV ghi nhanh các tiếng HS vừa tìm
được.
? Các tiếng các con vừa tìm được
tiếng nào chứa âm g.
?Tiếng nào có âm h.
-GV yêu cầu HS nói cho nhau nghe
những điều em biết về hai con vật
này.
-GV tuyên dương các nhóm biết được
nhiều thông tin về các con vật đó.
* Con biết các con vật này sống ở
đâu?
-Giảng: Các con ạ các loại vật sống
trong rừng vô cùng quý hiếm.Chúng
ta phải bảo vệ và không săn bắn
chúng .,….
3.Củng cố, dặn dò
-Em hãy nêu lại các nội dung đã ôn
-HS kể.
-Tiếng: gấu có âm g.
-Tiếng: hổ, hươu.
-HS ngồi cùng bàn thực hành nói cho nhau
nghe: VD: Con hổ ăn gì?Chúng đẻ con phải
không?Bạn hãy bắt chiếc tiếng kêu của con
hổ được không?(hỏi tương tự với con gấu
và con hươu).
-Chúng sống ở trong rừng.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-2- 3 HS nêu .
tập.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương các
HS tích cực
-Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài
sau.
-HS lắng nghe.
HS về ôn lại và chuẩn bị bài tiếp theo.
| 1/9

Preview text:

TUẦN 3 I. MỤC TIÊU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
-Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các âm đã học trong 3 tuần đánh vần, đọc đúng
tiếng có chữ cái đã học.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b,g, h, l,
thanh ngã
( ̴ ); tìm được chữ b, g, h, l , nói đúng tên các dấu thanh: thanh ngã.
- Viết đúng các chữ cái ê ,l, b, g, h, i, ia và các chữ : đĩa cá, lá hẹ.
-Viết đúng câu : Bò bê ở bờ đê.
-Nói- nghe chính xác để tìm được tên các con vật có tiếng mở đầu bằng g hoặc h.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
-Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi, nhóm 4.
-Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
-Thông qua hoạt động nối từ ngữ với tranh học sinh biết được một số đặc điểm
của một số loài vật , từ đó thêm yêu quý và chăm sóc cho chúng.
-Khơi gợi óc tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
-Tranh, ảnh, mẫu vật, bút chì, bút sáp màu,….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra:
- Em hãy kể tên những âm, những dấu -HS kể tất cả các âm, dấu thanh đã được thanh em đã được học.
học từ tuần 1- tuần 3.
-Nhận xét, bổ sung 2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- Ở tuần 3 này cô sẽ cho các con ôn lại -HS lắng nghe
các âm b, g, h, l,… thanh ngã và một
số từ chứa âm đã học.Đồng thời các
con cũng sẽ được luyện viết, luyện nói
các âm, tiếng, từ đã học.
2.2.Hướng dẫn ôn tập: a. Đố em. Bài 1/13. * HĐ cả lớp.
- GV chiếu nội dung bài tập 1/ hoặc
-HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của bài
giới thiệu tranh trong vở BT PTNL tập.
- Nêu yêu cầu của bài.
-HS nhắc lại yêu cầu: Nối chữ cái với hình thích hợp
-GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên
-HS thực hiện: bò, ba ba, gấu, gà, lừa. từng con vật.
-GV yêu cầu HS nói lần 2 (chỉ không -HS thực hiện theo thứ tự)
-Những tiếng em vừa nói tiếng nào có -HS nêu: bò, ba ba. chứa âm b? -Nhận xét, bổ sung. -HS nhận xét bạn
-Những tiếng em vừa nói tiếng nào có -HS nêu: gấu, gà. chứa âm g ?
-Những tiếng nào chứa âm l ? -HS nêu: lừa. -Nhận xét, bổ sung. -HS nhận xét bạn.
*Lưu ý: Nêu HS không tìm đủ GV có
thể viết các chữ ghi tiếng đó lên bảng để HS nhận biết
-GV cho HS thực hành nối vào vở bài -HS nối theo yêu cầu của bài. tập PTNL Bài 2/13 *HĐ nhóm đôi
-GV chiếu nội dung bài tập 2 .Yêu cầu -HS quan sát tranh.
HS quan sát để nắm nội dung tranh.
-GV nêu yêu cầu của bải tập: Nêu tên các dấu thanh.
-HS nêu lại yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe xem tranh vẽ gì.
-HS nói cho nhau nghe: Tranh vẽ: rễ,
-Yêu cầu HS nêu trước lớp xem tranh nhãn,vải, mũ, khỉ, gỗ. vẽ gì?
-HS nêu trước lớp, HS khác nhận xét -GV ghi nhanh lên bảng.
-Những tiếng nào đều có thanh ngã?
-HS nêu: rễ, nhãn, mũ,gỗ.
-GV lưu ý hỏi thêm các tiếng còn lại
-HS nêu : tiếng vải, tiếng khỉ chứa thanh
chứa thanh gì mà các con đã học. hỏi.
-GV cho HS nói nhiều lần tên hai dấu thanh đó -Nhiều HS nhắc lại. b.Luyện đọc: *HĐ cá nhân
GV chiếu nội dung bài tập 1/14 .Yêu -HS quan sát để nắm nội dung bài tập.
cầu HS quan sát để nắm nội dung bài.
-GV nêu yêu cầu của bải tập: Đọc các -HS nhớ và nhắc lại.
từ.GV lưu ý hỏi HS bài gồm mấy
-HS nêu : bài gồm 3 phần a, b, c.
phần ? GV hướng dẫn lần lượt từng phần.
a) Tô màu vào những bông hoa có chữ
em đã học. Đọc các chữ đó.
-HS lắng nghe và nhớ, nhắc lại nhiệm vụ.
-GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm
+HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước vụ. lớp: e, ê, l, g, h, a.
+Tô màu vào những bông hoa có chữ
em đã học trong 3 tuần và đọc.
+ GV chỉ các âm không theo thứ tự , -3-4 em đọc.
mời một số em đọc lại.
b) Tô màu vào những quả lê có chữ ê +HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước và đọc. lớp: ê.
-GV hỏi thêm : Con đã tô màu được -HS nêu : 3 chữ ê.
tất cả bao nhiêu quả lê có chứa chữ ê?
c) Tô màu vào những quả bí có chữ b
và đọc .GV hướng dẫn tương tự phần +HS thực hiện tô màu và đọc trước lớp 4
b và yêu cầu HS đọc lại . chữ b vừa tô được.
-GV cùng HS kiểm tra kết quả đúng
và đọc lại toàn bài. Bài 2/15 *HĐ nhóm
-GV trình chiếu nội dung bài tập yêu -HS quan sát tranh. cầu HS quan sát.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Đọc các -Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của
từ.GV lưu ý HS 3 bức tranh riêng biệt bài.
để thực hiện đọc lần lượt.
-HS nắm cách thức để hoàn thành nhiệm
-GV nêu cách thức hoàn thành bài tập: vụ. Chơi trò chơi
-Các nhóm cử 5 bạn để thực hiện trò chơi.
-GV nêu cách chơi, luật chơi.
-Nắm được cách chơi, luật chơi.
+Cách chơi: Chia lớp thành 3 nhóm,
mỗi nhóm cử ra 5 người nối tiếp nhau
như đoàn tàu. Từng người chạy lên
chỉ vào chữ theo thứ tự của đoàn tàu rồi đọc to.
+ Luật chơi: Nhóm nào nhanh, đọc
-HS chơi trò chơi. Nối tiếp nhau đọc các đúng sẽ thắng.
tiếng ghi trên toa tàu: Tranh 1(bơ, bí, đỗ,
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
cà, hẹ).Tranh 2(bò, dê, cà). Tranh 3(ba ba,
-Kết luận và tuyên dương nhóm thực le le, cá. hiện tốt.
-Tô màu vào toa tàu em, các tiếng , từ -HS thực hiện.
ở hai bức tranh mà em đọc được.
-Gọi vài HS đọc lại trước lớp. -HS thực hiện
Bài 3/15: Nối các từ với hình thích hợp.
-GV chiếu side nội dung bài tập và -HS ghi nhớ, nhắc lại. nêu yêu cầu.
-HS nối tiếp đọc: bể cá, gà gô, bộ li, bờ hồ.
-? Bạn nào giỏi đọc được các từ trong bài ?
-? GV hướng dẫn HS quan sát tranh
để các em nối được . GV hướng dẫn
nối mẫu.YCHS đọc từ thứ nhất? Sau -Từ bể cá.Tranh 2 vẽ bể cá, vậy nối với tranh 2.
đó thực hiện nối từ với hình.
Tương tự HS hoàn thành bài cá nhân.
-HS nêu: bể cá – tranh 2; gà gô – tranh1; bộ
li – tranh 4; bờ hồ - tranh 5.
-GV cho HS đổi vở kiểm tra chéo.
-HS đổi vở KT và đọc lại các từ đó. Hỏi
Sau đó đọc cho nhau nghe các từ vừa nhau về nội dung tranh, và chia sẻ trước lớp
nối được và hỏi nhau về những điều như:
-Bể cá có mấy con? Bờ hồ ở đâu? Tất cả có
em biết được xung quang nội dung
mấy cái li ? Nhà bạn có li không ?....... tranh.
GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Đọc các câu và trả lời câu hỏi. -GV nêu YC bài. -HS nhắc lại. GV chiếu ND bài tập : -HS nêu
-Tranh vẽ gì?GV giới thiệu nội dung
tranh được nói đến trong 2 câu luyện -2 câu. đọc ở bài.
? Bài đọc gồm mấy câu.
-HS nêu: bế, bé Hà, bờ hồ, ba ba,....
? Trong 2 câu đó con thấy tiếng, từ
nào chứa âm mới đã học ở tuần 3.
-GV cho HS luyện đọc tiếng, từ khó
-HS đọc nối tiếp trong nhóm đôi.
đọc( cá nhân, nhóm, lớp).
- Đại diện 2-3 nhóm đọc. -Nhóm khác nhận xét.
-GV yêu cầu HS đọc trong nhóm đôi -Lớp đọc đồng thanh.
nối tiếp các câu. Gọi đại diện các
nhóm đọc.Lớp đọc đồng thanh.
? Bà bế bé Hà đi bộ ở đâu?
-Bà bế bé đi bộ ở bờ hồ.
? Vậy Bà bế bé Hà đi bộ ở hồ cá hay bờ hồ thì đúng. -Ở bờ hồ.
-Vậy con sẽ tích vào ô trống có từ nào?
-Ô trống có từ : bờ hồ.
-GV tuyên dương những em tích đúng. c.Luyện viết: *HĐ cá nhân
-GV yêu cầu HS nhìn vào vở BT -HS nêu nhiệm vụ.
PTNL /16 nêu nhiệm vụ của phần Luyện viết.
-GV cùng HS nhận xét chốt nhiệm vụ: -HS khác nhận xét và bổ sung cho bạn.
Viết: ê, l, b một dòng, mỗi chữ lặp lại
2 lần . Viết g, h, i , ia một dòng.
*Hướng dẫn viết và viết mẫu:
-Em hãy nêu độ cao của các con chữ: -HS nêu: …cao 2 li ê, i, ia ?
-Chữ l, b, g, h cùng cao mấy li? ...cao 5 li.
-Điểm đặt bút của các con chữ ê, l, b,h -…đều đặt bút cao hơn đường kẻ ngang ở đâu ? một khoảng nửa li.
-Chữ ia gồm mấy con chữ?
-…gồm 2 con chữ, con chữ i đứng
-Nêu điểm đặt bút, điểm kết thúc của
trước,con chữ a đứng liền sau. từng chữ. -HS nêu.
-GV viết mẫu, vừa viết vừa nói lại quy trình viết.
-HS quan sát, nắm quy trình viết.
-Cho HS luyện viết bảng con.Mỗi lần 2 chữ.
-HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai.
-HS sửa sai theo hướng dẫn của GV
- Cho HS luyện viết vở. Gv theo dõi,
-HS thực hành- viết vở.
uốn nắn, giúp đỡ HS.
- Chấm- chữa bài- nhận xét. d.Luyện nghe-nói.
*HĐ cá nhân, nhóm đôi.
-GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu HS quan sát.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Nói tên -HS lắng nghe, nhớ yêu cầu của bài.
các con vật có tiếng mở đầu bằng g hoặc h.
-GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của BT.
-Nhắc lại nội dung vủa BT.
-GV đưa tranh cho HS thi kể tên các -HS kể. loài vật trong tranh.
GV ghi nhanh các tiếng HS vừa tìm được.
? Các tiếng các con vừa tìm được tiếng nào chứa âm g. -Tiếng: gấu có âm g. ?Tiếng nào có âm h. -Tiếng: hổ, hươu.
-GV yêu cầu HS nói cho nhau nghe
những điều em biết về hai con vật này.
-HS ngồi cùng bàn thực hành nói cho nhau
nghe: VD: Con hổ ăn gì?Chúng đẻ con phải
-GV tuyên dương các nhóm biết được không?Bạn hãy bắt chiếc tiếng kêu của con
nhiều thông tin về các con vật đó.
hổ được không?(hỏi tương tự với con gấu và con hươu).
* Con biết các con vật này sống ở đâu?
-Chúng sống ở trong rừng.
-Giảng: Các con ạ các loại vật sống
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
trong rừng vô cùng quý hiếm.Chúng
ta phải bảo vệ và không săn bắn chúng .,….
3.Củng cố, dặn dò
-Em hãy nêu lại các nội dung đã ôn -2- 3 HS nêu . tập.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương các -HS lắng nghe. HS tích cực
-Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài
HS về ôn lại và chuẩn bị bài tiếp theo. sau.