Giáo án buổi 2 Tiếng Việt học kì 2 - Tuần 5 | Cánh diều

Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 1 sách Cánh diều bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt lớp 1.

TUẦN 5
I. MỤC TIÊU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các âm đã hc trong tun đánh vần, đọc đúng
tiếng chữ cái đã học
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm tự phát hiện được tiếng âm ng, ngh,
ph, qu, r, s, x; tìm được chữ ng, ngh, ph, qu, r, s, x.
- Nhìn tranh, viết đúng vào chỗ trống ng hoắc ngh.
- Viết đúng các chữ cái ng, ngh, ph, qu, r, s, x các chữ ghi tiếng lo nghĩ, qua
nhà, ru ngủ, xe qua ngõ phố.
- Nói đúng tên các phương tiện giao thông.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- y tính, máy chiếu để chiếu nh ảnh của i học n màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra:
- Em hãy kể tên những âm em đã
được học trong tuần qua.
- GV mời 1 HS lên bảng làm: Điền
vào chỗ trống c hoặc k
…….ò …….ẻ
…….ì …….ủ
- Nhận xét, bổ sung
- HS kể: gh, gi, k, kh, m, n, nh.
- 1 HS lên bảng làm
kẻ kì củ
- HS lắng nghe
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV sử dụng kết quả của phần
KTBC để giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn ôn tập:
Hoạt động 1: Đố em.
- HS lắng nghe
- GV chiếu nội dung bài tập 1/ hoặc
giới thiệu tranh trong vở BT PTNL
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của bài
tập.
- HS nhắc lại yêu cầu: Nối chữ cái với hình
thích hợp
- GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên
từng sự vật.
- GV yêu cầu HS nói lần 2 (chỉ không
theo thứ tự)
- HS thực hiện: ngô, sóc, quạ, nghệ, phà,
xe,rổ.
- HS thực hiện
- Những tiếng em vừa nói tiếng nào
có chứa âm /ng/?
- Nhận xét, bổ sung.
- Những tiếng em vừa nói tiếng nào
có chứa âm/ph/?
- Nhận xét, bổ sung.
*Lưu ý: Nếu HS không tìm đủ GV
thể viết các chữ ghi tiếng đó lên bảng
để HS nhận biết
- HS nêu: ngô
- HS nhận xét bạn
- HS nêu: phà
- HS nhận xét bạn.
- GV cho HS thực hành nối vào vở
bài tập PTNL.
- GV mời 2 HS lên bảng nối.
- GV nhận xét, tuyên dượng.
- HS nối theo yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng nối.
- HS lắng nghe, sửa bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc
Bài 1/23
- GV chiếu nội dung bài tập 1/23 .
*HĐ cá nhân
- HS quan sát để nắm nội dung bài tập.
Yêu cầu HS quan sát để nắm nội
dung bài.
- GV nêu yêu cầu của bải tập: Tô màu
vào hình các chữ em đã học. Đọc
các chữ đó.
- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm
vụ.
+ màu vào hình các chữ em đã
học
+ Đọc các chữ đó.
- GV cùng HS kiểm tra kết quả đúng
và đọc lại.
Bài 2/23
- GV trình chiếu nội dung bài tập yêu
cầu HS quan sát.
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Viết
vào chỗ trống ng hay ngh. Đọc các
từ đã hoàn thành.
- GV mời HS nhắc lại quy tắc viết ng
- HS nhớ và nhắc lại.
- HS lắng nghe và nhớ, nhắc lại nhiệm vụ.
+ HS thực hiện: màu sau đó đọc trước
lớp: /ngờ đơn/
+ HS thực hiện: màu sau đó đọc trước
lớp: /ngờ ghép/.
+ HS thực hiện: màu sau đó đọc trước
lớp: /phờ/.
+ HS thực hiện: màu sau đó đọc trước
lớp: /quờ/.
+ HS thực hiện: màu sau đó đọc trước
lớp: /rờ/.
+ HS thực hiện: màu sau đó đọc trước
lớp: /sờ/.
+ HS thực hiện: màu sau đó đọc trước
lớp: /xờ/
- Lớp đọc đồng thanh lại các ch đã tìm
được.
- HS quan sát
- HS lắng nghe và nhắc lại yêu cầu.
- HS nhắc lại:
và ngh.
- GV nhận xét, yêu cầu cả lớp nhắc
lại.
- GV yêu cầu HS thực hiện điền ng
hoặc ngh vào vở.
- GV mời 3 HS lên bảng làm
- GV nhận xét, chốt.
- GV mời nhân, cả lớp đọc lại các
từ vừa hoàn thành.
- GV nhận xét, giúp đỡ các em chưa
đọc được.
+ Khi đứng trước các âm i , e, ê thì viết
ngh.
+ Khi đứng trước các âm còn lại thì viết ng
- Cả lớp nhắc lại.
- HS thực hiện điền ng hoặc ngh vào vở.
- 3 HS lên bảng làm:
bẻ ngô ngõ phố nghề cơ khí
- HS lắng nghe.
- nhân, cả lớp đọc lại các từ vừa hoàn
thành.
- HS lắng nghe.
Bài 3/23
- GV trình chiếu nội dung bài tập yêu
cầu HS quan sát.
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Đọc
các từ ngữ. Nối từ ngữ với hình
thích hợp.
- GV nêu cách thức hoàn thành bài
tập: Chơi trò chơi
- GV nêu cách chơi, luật chơi.
+ Cách chơi: Chia lớp thành 4 nhóm,
mỗi nhóm cử ra 4 người nối tiếp nhau
như đoàn tàu. Từng người chạy lên
chỉ vào chữ theo thứ tự của đoàn tàu
rồi đọc to nối từ ngữ đó với hình
thích hợp ở bên cạnh.
+ Luật chơi: Nhóm nào nhanh, đọc
*HĐ nhóm
- HS quan sát
- Lắng nghe nắm nhắc lại yêu cầu của
bài.
- GV nắm cách thức để hoàn thành nhiệm
vụ.
- Các nhóm cử 4 bạn để thực hiện trò chơi.
- Nắm được cách chơi, luật chơi.
đúng sẽ thắng.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- GV kết luận tuyên dương nhóm
thực hiện tốt.
- HS chơi trò chơi. Nối tiếp nhau đọc
nối các tiếng ghi trên toa tàu: xe lu, rổ su
su, quả khế, phố xá.
- Tô màu vào toa tàu em đọc được.
- Gọi vài HS đọc lại trước lớp.
Bài 4/23
- GV nêu yêu cầu i 4: Đọc các câu
và trả lời câu hỏi.
- GV trình chiếu bài: “Nghé nhớ mẹ”
lên bảng.
- GV cho HS đọc từ khó: lò dò
- GV yêu cầu HS đọc bài (3 lần)
- GV mời cá nhân học sinh đọc
- GV nhận xét phần đọc của HS
hỏi: Nghé đi ra ngõ là do:
A. Nghé nhớ mẹ
B. Nghé nhớ n
- GV yêu cầu HS chọn câu trả lời
đúng.
- GV nhận xét, chốt: nghé nhớ mẹ
nên nghé cứ ra ngõ kêu: “Nghé ọ….
Nghé ọ….” để chờ mẹ về.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện
- HS lắng nghe và nhắc lại
- HS quan sát bài: Nghé nhớ mẹ”
- Cá nhân, cả lớp HS đọc từ khó: lò dò
- HS đọc bài (3 lần)
- Cá nhân học sinh đọc lại bài.
- HS lắng nghe và suy nghĩ câu trả lời
- HS trả lời: Câu A: Do nghé nhớ mẹ
- HS trả lời
Hoạt động 3: Luyện viết
- GV yêu cầu HS nhìn vào vở BT
PTNL /24 nêu nhiệm vụ của phần
Luyện viết.
- GV cùng HS nhận xét chốt nhiệm
*HĐ cá nhân
- HS nêu nhiệm vụ.
- HS khác nhận xét và bổ sung cho bạn.
vụ: Viết: ng/ngh/p/ph (viết 1 lần)
/qu/r/s/x/ ( viết 3 lần) lo nghĩ/qua
phà/ru ngủ/xe qua ngõ phố (viết 1
dòng)
*Hướng dẫn viết và viết mẫu:
- Em hãy nêu đ cao của các con
chữ:/n/; /g/;/h/; /p/; /q/; /u/; /r/; /s/;/x/
- Nêu điểm đặt bút, điểm kết thúc của
từng chữ.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nói lại
quy trình viết.
- Cho HS luyện viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Cho HS luyện viết vở. GV theo dõi,
uốn nắn, giúp đỡ HS.
- Chấm- chữa bài- nhận xét.
- HS nêu: …cao 2 li,…..
- HS nêu.
- HS quan sát, nắm quy trình viết.
- HS luyện viết bảng con.
- HS sửa sai theo hướng dẫn của GV
- HS thực hành- viết vở.
Hoạt động 4: Luyện nghe-nói.
- GV trình chiếu nội dung bài tập yêu
cầu HS quan sát.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Nói tên
các phương tiện giao thông em
biết.
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của
BT.
- GV hỏi: Phương tiện giao thông
gì? Cho dụ về một phương tiện
giao thông?
- GV cho HS chơi trò chơi truyền
điện: Nói tên các phương tiện giao
thông mà các em biết.
- HS lắng nghe, nhớ yêu cầu của bài.
- Nhắc lại nội dung vủa BT.
- HS trả lời: Phương tiện giao thông
những người ta dùng để đi lại. dụ
như xe đạp.
- HS chơi trò chơi truyền điện để cùng nói
tên các phương tiện giao thông.
- GV ghi trên bảng các phương tiện
giao thông mà các em vừa nói.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi,
cùng nhau phát hiện các phương tiện
giao thông nào các âm mình đã
học.
- HS quan sát
- HS thảo luận nhóm đôi: nói cho nhau
nghe, mỗi bạn nói 1 lần đphát hiện các
phương tiện giao thông nào c âm
mình đã học.
- Em hãy nêu tên các phương tiện
giao thông nào các âm mình đã
học.
-GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng.
-HS nêu trước lớp
- HS khác nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Em hãy nêu lại các nội dung đã ôn
tập.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương các
HS tích cực
- Dặn HS ôn bài chuẩn bị bài
sau.
- HS nêu lại.
- HS lắng nghe.
| 1/7

Preview text:

TUẦN 5 I. MỤC TIÊU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các âm đã học trong tuần đánh vần, đọc đúng
tiếng có chữ cái đã học
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ng, ngh,
ph, qu, r, s, x; tìm được chữ ng, ngh, ph, qu, r, s, x.
- Nhìn tranh, viết đúng vào chỗ trống ng hoắc ngh.
- Viết đúng các chữ cái ng, ngh, ph, qu, r, s, x và các chữ ghi tiếng lo nghĩ, qua
nhà, ru ngủ, xe qua ngõ phố.

- Nói đúng tên các phương tiện giao thông.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra:
- Em hãy kể tên những âm mà em đã - HS kể: gh, gi, k, kh, m, n, nh.
được học trong tuần qua.
- GV mời 1 HS lên bảng làm: Điền - 1 HS lên bảng làm
vào chỗ trống c hoặc k …….ò …….ẻ cò kẻ kì củ …….ì …….ủ
- Nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe 2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV sử dụng kết quả của phần - HS lắng nghe
KTBC để giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn ôn tập:
Hoạt động 1: Đố em.

- GV chiếu nội dung bài tập 1/ hoặc - HS quan sát tranh, nắm yêu cầu của bài
giới thiệu tranh trong vở BT PTNL tập.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS nhắc lại yêu cầu: Nối chữ cái với hình thích hợp
- GV yêu cầu HS nhìn tranh nói tên - HS thực hiện: ngô, sóc, quạ, nghệ, phà, từng sự vật. xe,rổ.
- GV yêu cầu HS nói lần 2 (chỉ không - HS thực hiện theo thứ tự)
- Những tiếng em vừa nói tiếng nào - HS nêu: ngô có chứa âm /ng/? - Nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét bạn
- Những tiếng em vừa nói tiếng nào - HS nêu: phà có chứa âm/ph/? - Nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét bạn.
*Lưu ý: Nếu HS không tìm đủ GV có
thể viết các chữ ghi tiếng đó lên bảng để HS nhận biết
- GV cho HS thực hành nối vào vở - HS nối theo yêu cầu của bài. bài tập PTNL.
- GV mời 2 HS lên bảng nối. - 2 HS lên bảng nối.
- GV nhận xét, tuyên dượng. - HS lắng nghe, sửa bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc Bài 1/23 *HĐ cá nhân
- GV chiếu nội dung bài tập 1/23 . - HS quan sát để nắm nội dung bài tập.
Yêu cầu HS quan sát để nắm nội dung bài.
- GV nêu yêu cầu của bải tập: Tô màu - HS nhớ và nhắc lại.
vào hình có các chữ em đã học. Đọc các chữ đó.
- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm - HS lắng nghe và nhớ, nhắc lại nhiệm vụ. vụ.
+ Tô màu vào hình có các chữ em đã + HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước học lớp: /ngờ đơn/
+ Đọc các chữ đó.
+ HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước lớp: /ngờ ghép/.
+ HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước lớp: /phờ/.
+ HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước lớp: /quờ/.
+ HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước lớp: /rờ/.
+ HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước lớp: /sờ/.
+ HS thực hiện: Tô màu sau đó đọc trước lớp: /xờ/
- GV cùng HS kiểm tra kết quả đúng - Lớp đọc đồng thanh lại các chữ đã tìm và đọc lại. được. Bài 2/23
- GV trình chiếu nội dung bài tập yêu - HS quan sát cầu HS quan sát.
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Viết - HS lắng nghe và nhắc lại yêu cầu.
vào chỗ trống ng hay ngh. Đọc các
từ đã hoàn thành.
- GV mời HS nhắc lại quy tắc viết ng - HS nhắc lại: và ngh.
+ Khi đứng trước các âm i , e, ê thì viết ngh.
+ Khi đứng trước các âm còn lại thì viết ng
- GV nhận xét, yêu cầu cả lớp nhắc - Cả lớp nhắc lại. lại.
- GV yêu cầu HS thực hiện điền ng - HS thực hiện điền ng hoặc ngh vào vở. hoặc ngh vào vở.
- GV mời 3 HS lên bảng làm - 3 HS lên bảng làm:
bẻ ngô ngõ phố nghề cơ khí - GV nhận xét, chốt. - HS lắng nghe.
- GV mời cá nhân, cả lớp đọc lại các - Cá nhân, cả lớp đọc lại các từ vừa hoàn từ vừa hoàn thành. thành.
- GV nhận xét, giúp đỡ các em chưa - HS lắng nghe. đọc được. Bài 3/23 *HĐ nhóm
- GV trình chiếu nội dung bài tập yêu - HS quan sát cầu HS quan sát.
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Đọc - Lắng nghe nắm và nhắc lại yêu cầu của
các từ ngữ. Nối từ ngữ với hình bài. thích hợp.
- GV nêu cách thức hoàn thành bài - GV nắm cách thức để hoàn thành nhiệm tập: Chơi trò chơi vụ.
- GV nêu cách chơi, luật chơi.
- Các nhóm cử 4 bạn để thực hiện trò chơi.
+ Cách chơi: Chia lớp thành 4 nhóm, - Nắm được cách chơi, luật chơi.
mỗi nhóm cử ra 4 người nối tiếp nhau
như đoàn tàu. Từng người chạy lên
chỉ vào chữ theo thứ tự của đoàn tàu
rồi đọc to và nối từ ngữ đó với hình thích hợp ở bên cạnh.
+ Luật chơi: Nhóm nào nhanh, đọc đúng sẽ thắng.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- HS chơi trò chơi. Nối tiếp nhau đọc và
nối các tiếng ghi trên toa tàu: xe lu, rổ su su, quả khế, phố xá.
- GV kết luận và tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
- Tô màu vào toa tàu em đọc được. - HS thực hiện.
- Gọi vài HS đọc lại trước lớp. - HS thực hiện Bài 4/23
- GV nêu yêu cầu bài 4: Đọc các câu - HS lắng nghe và nhắc lại
và trả lời câu hỏi.
- GV trình chiếu bài: “Nghé nhớ mẹ” - HS quan sát bài: Nghé nhớ mẹ” lên bảng.
- GV cho HS đọc từ khó: lò dò
- Cá nhân, cả lớp HS đọc từ khó: lò dò
- GV yêu cầu HS đọc bài (3 lần) - HS đọc bài (3 lần)
- GV mời cá nhân học sinh đọc
- Cá nhân học sinh đọc lại bài.
- GV nhận xét phần đọc của HS và - HS lắng nghe và suy nghĩ câu trả lời
hỏi: Nghé đi ra ngõ là do: A. Nghé nhớ mẹ B. Nghé nhớ ngõ
- GV yêu cầu HS chọn câu trả lời - HS trả lời: Câu A: Do nghé nhớ mẹ đúng.
- GV nhận xét, chốt: Vì nghé nhớ mẹ - HS trả lời
nên nghé cứ ra ngõ kêu: “Nghé ọ….
Nghé ọ….” để chờ mẹ về.
Hoạt động 3: Luyện viết *HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS nhìn vào vở BT - HS nêu nhiệm vụ.
PTNL /24 nêu nhiệm vụ của phần Luyện viết.
- GV cùng HS nhận xét chốt nhiệm - HS khác nhận xét và bổ sung cho bạn.
vụ: Viết: ng/ngh/p/ph (viết 1 lần)
/qu/r/s/x/ ( viết 3 lần) lo nghĩ/qua
phà/ru ngủ/xe qua ngõ phố (viết 1 dòng)

*Hướng dẫn viết và viết mẫu:
- Em hãy nêu độ cao của các con - HS nêu: …cao 2 li,…..
chữ:/n/; /g/;/h/; /p/; /q/; /u/; /r/; /s/;/x/
- Nêu điểm đặt bút, điểm kết thúc của - HS nêu. từng chữ.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nói lại - HS quan sát, nắm quy trình viết. quy trình viết.
- Cho HS luyện viết bảng con.
- HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai.
- HS sửa sai theo hướng dẫn của GV
- Cho HS luyện viết vở. GV theo dõi, - HS thực hành- viết vở.
uốn nắn, giúp đỡ HS.
- Chấm- chữa bài- nhận xét.
Hoạt động 4: Luyện nghe-nói.

- GV trình chiếu nội dung bài tập yêu cầu HS quan sát.
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Nói tên - HS lắng nghe, nhớ yêu cầu của bài.
các phương tiện giao thông mà em biết.
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của - Nhắc lại nội dung vủa BT. BT.
- GV hỏi: Phương tiện giao thông là - HS trả lời: Phương tiện giao thông là
gì? Cho ví dụ về một phương tiện những gì mà người ta dùng để đi lại. Ví dụ giao thông? như xe đạp.
- GV cho HS chơi trò chơi truyền - HS chơi trò chơi truyền điện để cùng nói
điện: Nói tên các phương tiện giao tên các phương tiện giao thông. thông mà các em biết.
- GV ghi trên bảng các phương tiện - HS quan sát
giao thông mà các em vừa nói.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, - HS thảo luận nhóm đôi: nói cho nhau
cùng nhau phát hiện các phương tiện nghe, mỗi bạn nói 1 lần để phát hiện các
giao thông nào có các âm mình đã phương tiện giao thông nào có các âm học. mình đã học.
- Em hãy nêu tên các phương tiện -HS nêu trước lớp
giao thông nào có các âm mình đã học.
-GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng.
- HS khác nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Em hãy nêu lại các nội dung đã ôn - HS nêu lại. tập.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương các - HS lắng nghe. HS tích cực
- Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.