Giáo án buổi 2 Toán 2 sách Cánh diều (Cả năm) | Tuần 15

Giáo án buổi 2 Toán 2 sách Cánh diều bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Toán lớp 2.

Chủ đề:

Giáo án Toán 2 415 tài liệu

Môn:

Toán 2 1.4 K tài liệu

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án buổi 2 Toán 2 sách Cánh diều (Cả năm) | Tuần 15

Giáo án buổi 2 Toán 2 sách Cánh diều bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Toán lớp 2.

28 14 lượt tải Tải xuống
TUẦN 15
Luyện Toán:
LUYN TP
1. Yêu cu cần đạt:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết vẽ và ghi tên đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li.
- Sdụng các đon thẳng để tạo hình.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng trong mỗi
hình, HS cơ hội được phát triển NL duy và lập luận toán học, NL giao tiếp
toán học.
- Thông qua việc thực hành vđoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình tcác
đoạn tthẳng, HS có hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hc
toán.
b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, tinh thần hợp tác trong khi
làm việc nm.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính; SGK.
2.2. Học sinh: SGK, v BT, nháp, ...
3. Các hoạt động dy hc ch yếu:
Hoạt đng t chc, ng dn ca GV
Hoạt động hc tp ca HS
HOT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mc tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phn
khi
- GV gii thiệu bài.
- HS lng nghe
HOT ĐỘNG LUYN TP, THỰC HÀNH (25’)
Mc tiêu:Vận dng được kiến thức,
năng về điểm đoạn thẳng đã học
vào làm bài tập
Bài 1: Đọc tên các điểm các đoạn
thẳng có trong hình sau:
- GV nêu BT1.
- Yêu cầu hs làm bài
-Gi HS cha ming
*GV cht lại cách gi tên c điểm
đon thng.
-HS xác định yêu cầu bài tập.
- HShoạt động nhân nhận ra và gọi
được tên các điểm và đoạn thẳng
trong hình đã cho.
- HS nêu kết qu
- HS khác nhận xét
HS lắng nghe và ghi nh
Bài 2: Đếm s đon thng trong mi
hình sau ( theo mẫu)
- GV nêu BT2.
-GV hướng dn mu
- Yêu cầu HS làm bài
-Gi HS cha ming
*GV cht lại cách đếm s đon thng
-HS xác định yêu cầu bài tập.
-HS quan sát và lắng nghe
- HS quan sát mỗi hình, nhận ra và
đếm được số đoạn thng có trong mỗi
hình.
- HS nêu kết qu
trong mi hình.
- HS khác nhận xét
HS lắng nghe và ghi nh
Bài 3: V đon thẳng trên giấy k ô li
( theo mu).
- GV nêu BT3.
-GV hướng dn mu
+ Vừa nói, va thực hành v: Đánh
dấu hai điểm A, B. Dùng tc thng
ni hai điểm A và B.
-Yêu cầu HS làm bài vào v
-Chiếu bài và chữa bài của HS
-GV cht:Muốn vmột đoạn thẳng cần
hai điểm;trước khi vẽ mỗi đoạn
thẳng cần chấm hai điểm.
-HS xác định yêu cầu bài tập.
-HS quan sát và lắng nghe
- HS làm bài vào vở
- HS nhận xét bài của bn
- HS nêu cách v
- HS đổi chéo vở chữa bài
HOT ĐỘNG VN DỤNG (5’)
Bài 4: Bạn Voi thích ng các đon
thẳng đ to hình các chữ cái và số. Em
hãy dùng các đon thẳng để tạo thành
tên của mình.
-GV t chức cho hs tham gia trò chơi “
Ai nhanh Ai đúng”
-Khen đội thng cuc.
-HS phân tích để tạo ra được những
chữ cái, chữ số cần mấy đoạn thẳng
- HS chơi trò ci “Ai nhanh – Ai
đúng.
CNG C, DẶN DÒ (3p)
Mc tiêu:Ghi nh, khắc sâu nội dung
bài
- Hỏi: Qua các học m nay, chúng ta
đưc biết thêm được điều gì?
-Dn HS v n cùng gia đình dùng
các đon thẳng đ tạo thành tên của các
thành viên trong nhà.
- Chun b bài học sau
- HS nêu ý kiến
- HS lng nghe
4. Điều chnh sau tiết dy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Luyện Toán:
LUYN TP
1. Yêu cu cn đạt:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc.
- HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong
thực tiễn.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng trong mỗi
hình, HS cơ hội được phát triển NL duy lập luận toán học, NL giao tiếp
toán học.
- Thông qua việc thực hành vđoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình tcác
đoạn tthẳng, HS có hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc
toán.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, tinh thần hợp c trong khi làm
việc nhóm.
2. Đ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính; SGK, thưc k.
2.2. Học sinh: SGK, VBT, nháp, thước k ...
3. Các hoạt động dy hc ch yếu:
Hoạt đng t chc, ng dn ca GV
Hoạt động hc tp ca HS
HOT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
-GV gii thiệu bài
- HS nhc lại tên bài
HOT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (30’)
Bài 1: Ch ra đưng thẳng, đường cong
trong mi hình sau:
- GV nêu BT1.
- Yêu cầu hs làm bài
-Gi HS cha ming
*GV cht lại cách nhận ra đường
thẳng, đường cong.
-HS xác định yêu cầu bài tập.
-HS hoạt động cá nhân nhận ra đưng
thẳng, đường cong có trong mỗi hình
đã cho
- Hs nêu kết qu
- Hs khác nhn xét
Hs lắng nghe và ghi nhớ
Bài 2: Nêu tên ba đim thng hàng.
- Yêu cầu HSquan sát mỗi hình, nhận
ra các đường thẳng và các điểm thng
hàng trong hình
-Gi HS cha ming
-GV gọi HS lên bng dùng thước kim
tra ba điểm thẳng hàng tn máy chiếu
*GV cht li nhận ra các đưng thẳng
và các điểm thẳng hàng
HS xác định yêu cầu bài tập.
-HS quan sát mỗi hình, nhận ra các
đường thẳng và các điểm thẳng hàng
có trong hình
- HS nêu kết qu
- HS khác nhận xét
- HS quan sát.
Bài 3: Nêu tên các đon thng ca mi
đưng gấp khúc dưới đây.
- GV nêu BT3.
-GV hướng dn mu
+ Vừa i, vừa ch o nh: Đưng
gấp kc MNPQ gồm ba đoạn thng
MN, NP và PQ.
-Yêu cầu HS làm bài vào nhóm theo
hình thức Hi - Đáp
GV gi các nhóm trình bày
-GV cht cách gọi tên đường gp khúc
gọi tên các đon thng trong mi
hình.
HS xác định yêu cầu bài tập.
-HS quan sát và lắng nghe
-HS nhc li
- HS nhận ra đường gấp khúc trong
mỗi hình. Gọi tên được các đường
gấp khúc. Gọi n các đoạn thẳng
trong mi đường gấp khúc.
- Đại din các nhóm trình y
- HS nhận xét bài của bn
- HS nêu cách v
- HS đổi chéo vở chữa bài
Bài 4 : Tìm hai hình nh to bởi đường
cong, đường gấp kc trong c bc
tranh sau:
-GV t chức cho hs tham gia trò chơi “
Ai nhanh Ai đúng”
- GV cho HS liên hệ trong thực tiễn
cuộc sống, nhng hình ảnh của đường
thẳng, đường gấp khúc.
-GV nhn xét
HS phân tích để tạo ra được những
chữ cái, chữ số cần mấy đoạn thẳng
- HS chơi trò ci “Ai nhanh – Ai
đúng.
-HS liên hệ trong thực tiễn cuộc sống,
nhng hình ảnh của đường thẳng,
đường gấp kc.
CNG C, DẶN DÒ (3p)
- Hi: Qua bài học hôm nay, em biết
thêm điu gì?
-Dn HS v n cùng gia đình tìm
nhng hình ảnh của đường thẳng,
đường gấp kc.
- Chun b bài học sau.
- HS nêu ý kiến
- HS lng nghe
4. Điều chnh sau tiết dy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Luyện Toán:
LUYN TP
1. Yêu cu cn đạt:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
-Nhận biết được đ dài đoạn thẳng, độ dài đường gấp kc.
-Thực hành đo được độ dài đoạn thẳng.
- Thực nh tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đ
thực tiễn.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
Thông qua việc quan sát, nhận biết được c đoạn thẳng, đường gấp khúc,
trình bày đưc cách đo độ dài đon thẳng, cách tính đdài đường gp khúc, HS
hội được phát triển NL duy lập luận toán học, NL giao tiếp toán
học.
-Thông qua việc thực nh đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng đdài cho
trước, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công c, phương tin học toán.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, tinh thần hợp c trong khi làm
việc nhóm.
2. Đ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK, thước thng có vạch chia xăng-ti-mét
2.2. Học sinh: SGK, v ô li, nháp, thước thẳng vạch chia xăng-ti-mét
3. Các hoạt động dy hc ch yếu:
Hoạt đng t chc, ng dn ca GV
Hoạt động hc tp ca HS
HOT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
-GV gii thiệu bài
- HS nhc lại tên bài
HOT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TP (30’)
Bài 1: Dùng thước có vạch chia xăng
ti mét đo độ dài của c đon thng
sau và nêu kết qu.
- GV nêu BT1.
- Yêu cầu hs làm bài
-GV lưu ý cho HS nhắc lại kĩ thuật sử
dụng thưc để đo độ dài đoạn thẳng.
-Gi HS cha ming
*GV cht lại cách đo độ dài đon thng
HS xác định yêu cầu bài tập.
- HS thực hành cá nhân đo độ dài mi
đoạn thng và nêu kết quả.
-HS nêu kết qu
- HS khác nhận xét
-HS lắng nghe và ghi nh
Bài 2:
- GV nêu BT2 câu a
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Gọi HS nêu cách tính
-Chiếu bài và chữa bài của HS
- GV nêu BT2 câu b
-GV hướng dẫn HS đo đ dài các đoạn
thẳng theo nhóm đôi.
-HS nêu đ toán
- HS làm bài vào vở
- HS nêu cách tính
- HS nhận xét bài của bn
- HS đổi chéo vở chữa bài.
Hs nêu đề toán
- HS đo theo nm đôi
- Đại din các nhóm báo cáo
-GV nhận xét, chốt độ dài các đoạn
thẳng trên màn hình
-Yêu cầu HS làm bài vào v.
-Gọi HS nêu cách tính
-Chiếu bài và chữa bài của HS
*GV cht lại cách tính đ dài đoạn
thng.
- HS khác nhận xét
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS làm bài vào vở
- HS nêu cách tính
-HS nhận xét bài của bn
- HS đổi chéo vở chữa bài.
-HS lng nghe
Bài 3:
a)V đon thẳng AB có độ dài 4cm.
b)V đon thẳng CD có độ dài 7cm
- Gv yêu cầu HS nêu đ bài
-GV hướng dn HS thảo luận nhóm đôi
tìm cách vđoạn thng đdài cho
trước .
GV nhn xét
-Yêu cầu HS làm bài vào v.
-Chiếu bài và chữa bài của HS
*GV cht v đon thằng có độ dài cho
trước
Hs nêu đề toán
- HS thảo luận nhóm đôi tìm cách vẽ
đoạn thng có độ dài cho trước .
- Đại din các nhóm báo cáo
- HS khác nhận xét
- HS lng nghe.
- HS thực hành vẽ đoạn thẳng có độ
dài cho trước vào vở
-HS nhận xét bài của bn
- HS đổi chéo vở chữa bài.
-HS lng nghe
Bài 4: Xem tranh ri tr lời các câu
hi :
a)Mi bạn Nhím đi quãng đường t A
đến B dài bao nhiêu đ - xi mét?
b)Đường đi của bn Nhím nào ngắn
nhất? Đường đi của bạn Nhím nào dài
nht?
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- GV hướng dn HS thảo luận theo
nhóm 4, quan sát tranh, nhn ra được
nhng hình ảnh dạng đường gấp
khúc, đoạn thẳng
-GV gi HS báo cáo
-GV nhn xét
b) GV yêu cầu HS đọc độ dài mi đon
thẳng và thực hành tính được độ dài
các đường gấp khúc theo nhóm đôi.
-GV gi HS báo cáo
*GV cht cách tính độ dài đon thng,
đưng gấp khúc
- HS nêu đề bài
- HS thảo luận theo nhóm 4, quan sát
tranh, nhận ra được những hình ảnh
có dạng đường gấp khúc, đoạn thẳng
- Đại din các nhóm báo cáo
- HS khác nhận xét
- HS lng nghe.
-HS trao đổi nhóm đôi theo yêu cu
của giáo viên.
-Đại diện các nhóm báo cáo.
-HS nhận xét
-HS lng nghe.
CNG C, DẶN DÒ: (3P)
- Hi: Qua bài học hôm nay, em biết
thêm điu gì?
-Dn HS v nhà tho lun ng bố m
- HS nêu ý kiến
- HS lng nghe
xem nhng đường nào đi từ nhà đến
trường đường nào ngắn nhất, đường
nào dài nhất?
- Chun b bài học sau
4. Điều chnh sau tiết dy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
| 1/7

Preview text:

TUẦN 15 Luyện Toán: LUYỆN TẬP
1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết vẽ và ghi tên đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li.
- Sử dụng các đoạn thẳng để tạo hình.
1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực:
- Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi
hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.
- Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các
đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính; SGK.
2.2. Học sinh: SGK, vở BT, nháp, . .
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV
Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn - HS lắng nghe khởi - GV giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (25’)
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức, kĩ
năng về điểm và đoạn thẳng đã học vào làm bài tập
Bài 1: Đọc tên các điểm và các đoạn -HS xác định yêu cầu bài tập. thẳng có trong hình sau:
- HShoạt động cá nhân nhận ra và gọi - GV nêu BT1.
được tên các điểm và đoạn thẳng có - Yêu cầu hs làm bài trong hình đã cho. -Gọi HS chữa miệng - HS nêu kết quả
*GV chốt lại cách gọi tên các điểm và - HS khác nhận xét đoạn thẳng. HS lắng nghe và ghi nhớ
Bài 2: Đếm số đoạn thẳng trong mỗi hình sau ( theo mẫu)
-HS xác định yêu cầu bài tập. - GV nêu BT2. -HS quan sát và lắng nghe -GV hướng dẫn mẫu
- HS quan sát mỗi hình, nhận ra và - Yêu cầu HS làm bài
đếm được số đoạn thẳng có trong mỗi -Gọi HS chữa miệng hình.
*GV chốt lại cách đếm số đoạn thẳng - HS nêu kết quả trong mỗi hình. - HS khác nhận xét HS lắng nghe và ghi nhớ
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li ( theo mẫu). - GV nêu BT3.
-HS xác định yêu cầu bài tập. -GV hướng dẫn mẫu
+ Vừa nói, vừa thực hành vẽ: Đánh -HS quan sát và lắng nghe
dấu hai điểm A, B. Dùng thước thẳng
nối hai điểm A và B.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở
-Chiếu bài và chữa bài của HS
- HS nhận xét bài của bạn
-GV chốt:Muốn vẽ một đoạn thẳng cần - HS nêu cách vẽ
có hai điểm;trước khi vẽ mỗi đoạn - HS đổi chéo vở chữa bài
thẳng cần chấm hai điểm.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’)
Bài 4: Bạn Voi thích dùng các đoạn -HS phân tích để tạo ra được những
thẳng để tạo hình các chữ cái và số. Em chữ cái, chữ số cần mấy đoạn thẳng
hãy dùng các đoạn thẳng để tạo thành - HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai tên của mình. đúng.
-GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ai nhanh – Ai đúng”
-Khen đội thắng cuộc.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
- Hỏi: Qua các học hôm nay, chúng ta - HS nêu ý kiến
được biết thêm được điều gì?
-Dặn HS về nhà cùng gia đình dùng - HS lắng nghe
các đoạn thẳng để tạo thành tên của các thành viên trong nhà. - Chuẩn bị bài học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… Luyện Toán: LUYỆN TẬP
1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc.
- HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong thực tiễn.
1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực:
- Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi
hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.
- Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các
đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc toán.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính; SGK, thước kẻ.
2.2. Học sinh: SGK, VBT, nháp, thước kẻ ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV
Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) -GV giới thiệu bài
- HS nhắc lại tên bài
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (30’)
Bài 1: Chỉ ra đường thẳng, đường cong trong mỗi hình sau:
-HS xác định yêu cầu bài tập. - GV nêu BT1.
-HS hoạt động cá nhân nhận ra đường
thẳng, đường cong có trong mỗi hình - Yêu cầu hs làm bài đã cho -Gọi HS chữa miệng - Hs nêu kết quả
*GV chốt lại cách nhận ra đường - Hs khác nhận xét
thẳng, đường cong. Hs lắng nghe và ghi nhớ
Bài 2: Nêu tên ba điểm thẳng hàng.
HS xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HSquan sát mỗi hình, nhận -HS quan sát mỗi hình, nhận ra các
ra các đường thẳng và các điểm thẳng đường thẳng và các điểm thẳng hàng hàng có trong hình có trong hình -Gọi HS chữa miệng - HS nêu kết quả
-GV gọi HS lên bảng dùng thước kiểm - HS khác nhận xét
tra ba điểm thẳng hàng trên máy chiếu - HS quan sát.
*GV chốt lại nhận ra các đường thẳng
và các điểm thẳng hàng
Bài 3: Nêu tên các đoạn thẳng của mỗi
đường gấp khúc dưới đây. - GV nêu BT3.
HS xác định yêu cầu bài tập. -GV hướng dẫn mẫu
+ Vừa nói, vừa chỉ vào hình: Đường -HS quan sát và lắng nghe
gấp khúc MNPQ gồm ba đoạn thẳng MN, NP và PQ. -HS nhắc lại
-Yêu cầu HS làm bài vào nhóm theo - HS nhận ra đường gấp khúc trong hình thức Hỏi - Đáp
mỗi hình. Gọi tên được các đường
GV gọi các nhóm trình bày
gấp khúc. Gọi tên các đoạn thẳng có
-GV chốt cách gọi tên đường gấp khúc trong mỗi đường gấp khúc.
và gọi tên các đoạn thẳng trong mỗi - Đại diện các nhóm trình bày hình.
- HS nhận xét bài của bạn - HS nêu cách vẽ
- HS đổi chéo vở chữa bài
Bài 4 : Tìm hai hình ảnh tạo bởi đường
cong, đường gấp khúc trong các bức
HS phân tích để tạo ra được những tranh sau:
chữ cái, chữ số cần mấy đoạn thẳng
-GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ - HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai
Ai nhanh – Ai đúng” đúng.
- GV cho HS liên hệ trong thực tiễn
-HS liên hệ trong thực tiễn cuộc sống,
cuộc sống, những hình ảnh của đường những hình ảnh của đường thẳng,
thẳng, đường gấp khúc. đường gấp khúc. -GV nhận xét
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Hỏi: Qua bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
-Dặn HS về nhà cùng gia đình tìm - HS nêu ý kiến
những hình ảnh của đường thẳng, đường gấp khúc. - HS lắng nghe
- Chuẩn bị bài học sau.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… Luyện Toán: LUYỆN TẬP
1. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Kiến thức, kĩ năng
-Nhận biết được độ dài đoạn thẳng, độ dài đường gấp khúc.
-Thực hành đo được độ dài đoạn thẳng.
- Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.
1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực:
– Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,
trình bày được cách đo độ dài đoạn thẳng, cách tính độ dài đường gấp khúc, HS
có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.
-Thông qua việc thực hành đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho
trước, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính, ti vi, SGK, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét
2.2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV
Hoạt động học tập của HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) -GV giới thiệu bài
- HS nhắc lại tên bài
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (30’)
Bài 1: Dùng thước có vạch chia xăng –
ti – mét đo độ dài của các đoạn thẳng sau và nêu kết quả. - GV nêu BT1.
HS xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs làm bài
- HS thực hành cá nhân đo độ dài mỗi
-GV lưu ý cho HS nhắc lại kĩ thuật sử
đoạn thẳng và nêu kết quả.
dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng. -HS nêu kết quả -Gọi HS chữa miệng - HS khác nhận xét
*GV chốt lại cách đo độ dài đoạn thẳng -HS lắng nghe và ghi nhớ Bài 2: - GV nêu BT2 câu a -HS nêu đề toán
-Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở -Gọi HS nêu cách tính - HS nêu cách tính
-Chiếu bài và chữa bài của HS
- HS nhận xét bài của bạn
- HS đổi chéo vở chữa bài. - GV nêu BT2 câu b Hs nêu đề toán
-GV hướng dẫn HS đo độ dài các đoạn - HS đo theo nhóm đôi thẳng theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm báo cáo
-GV nhận xét, chốt độ dài các đoạn - HS khác nhận xét thẳng trên màn hình - HS quan sát, lắng nghe.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở -Gọi HS nêu cách tính - HS nêu cách tính
-Chiếu bài và chữa bài của HS
-HS nhận xét bài của bạn
*GV chốt lại cách tính độ dài đoạn
- HS đổi chéo vở chữa bài. thẳng. -HS lắng nghe Bài 3:
a)Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4cm.
b)Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 7cm
- Gv yêu cầu HS nêu đề bài Hs nêu đề toán
-GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách vẽ
tìm cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho đoạn thẳng có độ dài cho trước . trước .
- Đại diện các nhóm báo cáo GV nhận xét - HS khác nhận xét
-Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS lắng nghe.
-Chiếu bài và chữa bài của HS
- HS thực hành vẽ đoạn thẳng có độ
*GV chốt vẽ đoạn thằng có độ dài cho dài cho trước vào vở trước
-HS nhận xét bài của bạn
- HS đổi chéo vở chữa bài. -HS lắng nghe
Bài 4: Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi :
a)Mỗi bạn Nhím đi quãng đường từ A
đến B dài bao nhiêu đề - xi – mét?
b)Đường đi của bạn Nhím nào ngắn
nhất? Đường đi của bạn Nhím nào dài nhất?
- GV yêu cầu HS nêu đề bài - HS nêu đề bài
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo - HS thảo luận theo nhóm 4, quan sát
nhóm 4, quan sát tranh, nhận ra được tranh, nhận ra được những hình ảnh
những hình ảnh có dạng đường gấp có dạng đường gấp khúc, đoạn thẳng khúc, đoạn thẳng
- Đại diện các nhóm báo cáo -GV gọi HS báo cáo - HS khác nhận xét -GV nhận xét - HS lắng nghe.
b) GV yêu cầu HS đọc độ dài mỗi đoạn -HS trao đổi nhóm đôi theo yêu cầu
thẳng và thực hành tính được độ dài của giáo viên.
các đường gấp khúc theo nhóm đôi. -GV gọi HS báo cáo
-Đại diện các nhóm báo cáo.
*GV chốt cách tính độ dài đoạn thẳng, -HS nhận xét đường gấp khúc -HS lắng nghe.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P)
- Hỏi: Qua bài học hôm nay, em biết - HS nêu ý kiến thêm điều gì?
-Dặn HS về nhà thảo luận cùng bố mẹ - HS lắng nghe
xem có những đường nào đi từ nhà đến
trường và đường nào ngắn nhất, đường nào dài nhất? - Chuẩn bị bài học sau
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………