Giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) | Tuần 14

Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt lớp 2.

K HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tun: 14
Lp:
Th ngày tháng năm
BÀI 25 : SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS đọc đúng, hay cảm nhận tt nội dung bài: Sự tích hoa tỉ
muoiij
2. ng lực:
- Giúp hình thành phát triển ng lực văn hc: nhn biết c nhân vật, diễn
biến các sự vật trong câu chuyện.
3. Phm chất:
- Có nhn thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài hc.
- HS: Vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khi động:
- GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực
hiện 1 bài hát.
2. HDHS làm bài tp
Bài 1: Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ cột A
với ct B:
-GV gọi HS đc yêu cầu .
- GV gọi HS đọc lại bài tập đọc.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi .
- GV nhận xét chữa bài.
? Câu chuyện Sự tích hoa tỉ muội mun nhn
nhủ đến các con điều gì?
- Học sinh đứng dậy thực hiện các
động tác cùng cô giáo
- 1 HS đọc
-HS đọc bài
-HS làm bài .1 HS trả lời:
-HS chữa bài, nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
? Con học được điều gì từ câu chuyện Stích
hoa tmui?
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Gạch chân từ ngữ thể hiện tình cảm
chị em trong câu: Nết thương Na, cái
cũng nhường em.”. Viết thêm 3 từ ngữ nói về
tình cảm anh, chị, em.
-GV gi HS đọc yêu cầu
-GV gi 1-2 HS tr li
+BT yêu cầu gì?
-GV gi 1-2 HS đọc trưc lp
-GV mi HS nhận xét.
-GV nhn xét
Bài 3: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm
thích hợp thắm, chạy theo, cõng, bé nhỏ,
đẹp, đi qua, cao, gật đầu)
+BT yêu cầu gì?
- GV cho hs tìm thêm nhng từ ch đặc
điểm, hoạt động khác
-GV nhn xét , kết luận
Bài 4: Viết 1 – 2 câu về sự việc khiến em
cảm đng trong câu chuyện Hai anh em
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV gọi 4 HS lên bảng viết câu
- YC HS làm bài
- GV nhận xét
+ Câu chuyện nhắn nhủ trong gia đinh
anh chị em cần yêu thương, nhường
nhn nhau.
+ Nhiều HS trả lời.
-HS đọc yêu cầu
+Bài tập yêu cầu gạch chân t ng th
hiện tình cảm ch em và viết thêm 3 t
v tinh cm anh, ch,em
- HS đọc bài làm
+ Nết thương Na, cái cũng
nhường em.
+ 3 từ thể hiện tinh cảm anh, chị, em:
yêu thương, u quý, nhường nhn
- HS nhận xét, b sung
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
-HS đọc yêu cầu
-HS hoàn thành bảng vào VBT
+Từ ngữ chỉ hoạt động: chạy theo,
cõng, đi qua, gật đầu
+Từ ngữ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, bé
nhỏ, đẹp, cao
- HS chữa bài, nhn xét, bsung
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát
- HS làm bài
1. Người em ng: Anh mình phải nuôi
vợ con nên lẽ ra anh phải được phần
nhiều n. Nghĩ vậy, người em ra đồng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV chữa bài:
+ Khi viết câu lưu ý điều gì?
- GV nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò:
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của
anh.
2. Người anh cũng nghĩ : em mình sống
một mình vất v, cn được chia phn
nhiều hơn thì mới công bằng. Người
anh ra đồng ly lúa của mình bỏ thêm
vào phần của em.
3. Hai anh em ngạc nhiên sau một
đêm hai đống lúa vẫn bằng nhau. Cuối
cùng, khi bắt gặp mỗi người đang ôm
trong tay những lúa đnh bỏ cho
người kia, hai anh em đã ôm chầm lấy
nhau vì xúc động.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
-HS lắng nghe
Bổ sung:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
K HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tun: 14
Lp:
Th ngày tháng năm
BÀI 26 : EM MANG VỀ YÊU TƠNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt ni dung bài: Em mang vyêu
thương.
2. ng lực:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động,
đặc điểm, đặt đưc câu nói về hoạt động của học sinh.
3. Phm chất:
- Biết yêu quý bn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài hc.
- HS: Vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khi động:
- GV yêu cầu HS đọc lại bài Em mang về
yêu thương
2. HDHS làm bài tp
Bài 1: Khổ thơ thnhất trong bài đọc nói
đến điều? ( đanh dấu o ô trống trước
đáp án đúng)
Em bé rất xinh xắn, ngây thơ, đáng yêu.
Bạn nhỏ rất yeu em bé.
Em bé đến từ mt nơi rất xa.
-GV gọi HS đc yêu cầu .
- GV mời HS trả lời .
? Em học được điều gì từ bài thơ?
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2:Trong kh thơ th hai và th ba, bn
nh đoan em từ đâu đến? ( đanh du
vào ô trống trước đáp án đúng).
- Học sinh đọc bài
- 1 HS đọc
- HS trả lời
+ Em rt xinh xn, ngây thơ,
đáng yêu.
-HS nhận xét.
-HS trả lời
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-GV gi HS đọc yêu cầu
-GV gi 1-2 HS chữa bài.
- GV gi HS nhận xét
- GV hi: Nhng t ng bn nh đn v
em bé là từ ch gì?
-GV nhn xét, tun dương
Bài 3: Viết 2 3 từ ngữ tả em bé..
+BT yêu cầu gì?
- GV gọi 3 HS lần lưt chữa bài.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4: Điền iên, yên hoặc uyên vào chỗ
trống.
- Ngoài h............., trời lặng gió.
- Hàng cây đứng lặng .....giữa trưa hè oi ỏ.
- Chim vành kh.......... cốt vang tiếng hót.
+BT yêu cầu gì?
-GV gọi 3 HS lần ợt chữa bài.
? Khi nào điền iên, yên, uyên?
-GV nhn xét, tuyên dương
Bài 5: Chọn a hoặc b.
a. Chọn tiếng thích hợp điền vào ch trống.
- Mẹ (dắt/ rắt). ... em đến trường.
- Tiếng sáo diều réo (dắt/ rắt)....................
- Em bé (gieo/reo).................. lên khi thấy
mẹ về.
- Chị Bống cẩn thận (gieo/
reo).................... hạt vào chậu đất nh.
b. Nhìn tranh, viết từ ngữ gọi tên sự vật có
tiếng chứa ai hoặc ay.
-HS đọc yêu cầu
-HS tr li :
+ Em từ ngôi sao, mặt bin, đám
mây, quả nhãn
- HS nhận xét, đổi chéo v kim tra.
- HS: t ch s vt
-HS đọc yêu cầu
+ Bài yêu cầu viết 2 3 từ ngữ tả em
bé.
+ HS trả lời: Ncười như nắng, bàn
tay nhoa, bước đi lẫm chẫm, tiếng
cười vang sân nhà.
- HS lắng nghe
+ Bài yêu cầu Điền iên, yên hoặc uyên
vào ch trống
-HS chữa bài.
a. iên b.yên c . uyên
- HS trả lời
-HS đọc đbài
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào VBT
a. Chọn tiếng thích hợp như sau:
(dắt/rắt)
Mẹ dắt em đến trường
Tiếng sáo diều réo rắt
(gieo/reo)
Em bé reo n khi thấy mẹ về
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu HS chọn câu a hoặc b hoàn
thành vào VBT
-GV yêu cầu 2 HS chữa bài
-GV nhn xét, đánh giá.
Bài 6: Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền
vào ch trống.
(chải, chy, rộn, dọn, giặt)
Sáng Chủ nhật cả nhà đều bận..... Bdẹp
nhà cửa Mẹ giũ quần áo. Chị Bống .. . tóc
cho em. Em bé tung tăng ..... nhảy.
-GV yêu cầu HS tho luận nhóm 4 và trả
li
-GV gi 2 nhóm lên trinh bày kết qu
? Ngày chủ nhật, những người thân trong
gia đinh em làm những công việc gì?
-GV nhn xét, kết lun, tuyên dương.
Bài 7:. m từ phù hợp điền vào chỗ trng.
a. Em trai của mẹ gọi là:
b. Em trai của bố gọi là:
c. Em gái ca mẹ gi là:
d. Em gái của bố gọi là:
+ GV cho HS chơi truyền điện. GV gọi HS
bất kì Tìm từ phù hợp điềno chỗ trống
cho phù hợp. HS tìm đúng từ sẽ gọi bạn
khác tìm đến khi hiệu lệnh kết thúc ca
GV.
- Sau khi HS ci xong, GV cho HS hoàn
thiện bài vào VBT kết hợp giải nghĩa từ HS
chưa rõ
-GV nhn xét, kết luận
-GV nhn xét, đánh giá.
Chị Bng cẩn thận gieo hạt vào chậu
đất nhỏ
b. Từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng chứa
ai hoặc ay
1. tay 2. Vai 3.tai 4. váy
- HS chữa bài, nhn xét
-HS lắng nghe
-HS tho luận nhóm và trả lời
Sáng Ch nht c nhà đều bn rn. B
dẹp nhà cửa M giũ quần áo. Ch
Bng chi tóc cho em. Em tung
tăng chy nhy.
-2 nhóm lên trinh bày.
-HS trả lời
-HS lắng nghe
-HS tham gia trò chơi
a. Em trai của mẹ gọi là: cu
b. Em trai của bố gọi là: chú
c. Em gái ca mẹ gọi là:
d. Em gái của bố gi là: cô
-HS hoàn thiện bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 8: Gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm
trong đon thơ.
-GV yêu cầu 1-2 HS trả li
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT
-GV nhn xét
Bài 9. Viết 1 - 2 câu có sử dng các từ va
tìm được bài tập 8
-GV yêu cầu 1-2 HS trả li
? Khi viết câu lưu ý?
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 10:. Viết 3 - 4 câu kể về một việc
người thân đã làm cho em.
-GV yêu cầu học sinh đọc đbài.
-GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT
- Ngưi thân mà em muốn kể là ai?
- Người tn của em đã làm việc gì cho
em?
- Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã
làm?
- Nêu tình cảm của em đối với người thân.
- GV hỏi HS :
+ Khi viết đoạn văn cần chú ý điều ?
-GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu
chấm trước lớp ( Nếu thời gian )
3. Củng cố, dặn dò:
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào VBT
- HS chữa bài, nhn xét
- HS trả lời: vắng vẻ, lặng im, mát,
vàng, thơm.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS trả lời:
1. Trong rừng thật vắng vẻ không có lấy
một bóng người.
2. i mít chín thơm nấc.
-HS đọc yêu cầu đề bài .
-HS trả lời theo ý của mình.
-HS trả lời
+Viết đoạn n liền mạch, nn ch
nhau bằng dấu chấm .
-HS viết đoạn văn .
- HS làm bài vào VBT
Mẹ là người em yêu quý nhất. Hằng
ngày mẹ chải tóc cho em đi học. Tối
đến, mẹ kể cho em biết bao nhiêu u
chuyn cổ tích hay. Em rất yêu mẹ,
em chỉ mong mẹ thật nhiều sức khỏe
để sau này em có thể bù đắp lại công
ơn dưỡng dc của bậc đấng sinh
thành.
Bổ sung:
............................................................................................................................. ...
............................................................................................................................. ...
| 1/8

Preview text:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 14 Thứ ngày tháng năm Lớp:
BÀI 25 : SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Sự tích hoa tỉ muoiij 2. Năng lực:
-
Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn
biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất:
- Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động:
- GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện 1 bài hát. động tác cùng cô giáo
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với cột B:
-GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc
- GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. -HS đọc bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi .
-HS làm bài .1 HS trả lời: - GV nhận xét chữa bài. -HS chữa bài, nhận xét.
? Câu chuyện Sự tích hoa tỉ muội muốn nhắn
nhủ đến các con điều gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Câu chuyện nhắn nhủ trong gia đinh
anh chị em cần yêu thương, nhường nhịn nhau.
? Con học được điều gì từ câu chuyện Sự tích + Nhiều HS trả lời. hoa tỉ muội?
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Gạch chân từ ngữ thể hiện tình cảm
chị em trong câu: “ Nết thương Na, cái gì
cũng nhường em.”. Viết thêm 3 từ ngữ nói về tình cảm anh, chị, em.
-GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu -GV gọi 1-2 HS trả lời
+Bài tập yêu cầu gạch chân từ ngữ thể +BT yêu cầu gì?
hiện tình cảm chị em và viết thêm 3 từ về tinh cảm anh, chị,em
-GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp - HS đọc bài làm
+ Nết thương Na, cái gì cũng nhường em.
+ 3 từ thể hiện tinh cảm anh, chị, em:
yêu thương, yêu quý, nhường nhịn -GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung -GV nhận xét
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bài 3: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm
thích hợp (đỏ thắm, chạy theo, cõng, bé nhỏ,
đẹp, đi qua, cao, gật đầu) -HS đọc yêu cầu +BT yêu cầu gì?
-HS hoàn thành bảng vào VBT
+Từ ngữ chỉ hoạt động: chạy theo,
cõng, đi qua, gật đầu
- GV cho hs tìm thêm những từ chỉ đặc
+Từ ngữ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, bé điểm, hoạt động khác nhỏ, đẹp, cao
-GV nhận xét , kết luận
- HS chữa bài, nhận xét, bổ sung
Bài 4: Viết 1 – 2 câu về sự việc khiến em
cảm động trong câu chuyện Hai anh em - GV cho HS nêu yêu cầu
- GV gọi 4 HS lên bảng viết câu - HS đọc yêu cầu - YC HS làm bài - HS quan sát - GV nhận xét - HS làm bài
1. Người em nghĩ : Anh mình phải nuôi
vợ con nên lẽ ra anh phải được phần
nhiều hơn. Nghĩ vậy, người em ra đồng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
2. Người anh cũng nghĩ : em mình sống
một mình vất vả, cần được chia phần
nhiều hơn thì mới công bằng. Người
anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
3. Hai anh em ngạc nhiên vì sau một
đêm hai đống lúa vẫn bằng nhau. Cuối
cùng, khi bắt gặp mỗi người đang ôm
trong tay những bó lúa định bỏ cho
người kia, hai anh em đã ôm chầm lấy nhau vì xúc động. - GV chữa bài: - HS trả lời
+ Khi viết câu lưu ý điều gì? - HS lắng nghe - GV nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò: -HS lắng nghe
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 14 Thứ ngày tháng năm Lớp:
BÀI 26 : EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Em mang về yêu thương. 2. Năng lực:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động,
đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. 3. Phẩm chất:
- Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động:
- GV yêu cầu HS đọc lại bài Em mang về - Học sinh đọc bài yêu thương
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Khổ thơ thứ nhất trong bài đọc nói
đến điều gì? ( đanh dấu  vào ô trống trước đáp án đúng)
Em bé rất xinh xắn, ngây thơ, đáng yêu.
Bạn nhỏ rất yeu em bé. - 1 HS đọc
Em bé đến từ một nơi rất xa. - HS trả lời
-GV gọi HS đọc yêu cầu .
+ Em bé rất xinh xắn, ngây thơ, - GV mời HS trả lời . đáng yêu.
? Em học được điều gì từ bài thơ? -HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương -HS trả lời
Bài 2:Trong khổ thơ thứ hai và thứ ba, bạn
nhỏ đoan em bé từ đâu đến? ( đanh dấu 
vào ô trống trước đáp án đúng).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu -GV gọi 1-2 HS chữa bài. -HS trả lời :
+ Em bé từ ngôi sao, mặt biển, đám mây, quả nhãn - GV gọi HS nhận xét
- HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra.
- GV hỏi: Những từ ngữ bạn nhỏ đoán về - HS: từ chỉ sự vật em bé là từ chỉ gì?
-GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3: Viết 2 – 3 từ ngữ tả em bé.. +BT yêu cầu gì? -HS đọc yêu cầu
+ Bài yêu cầu viết 2 – 3 từ ngữ tả em bé.
- GV gọi 3 HS lần lượt chữa bài.
+ HS trả lời: Nụ cười như nắng, bàn
tay như hoa, bước đi lẫm chẫm, tiếng
cười vang sân nhà.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
Bài 4: Điền iên, yên hoặc uyên vào chỗ trống.
- Ngoài h. . . . . . ., trời lặng gió.
- Hàng cây đứng lặng . . .giữa trưa hè oi ỏ.
- Chim vành kh. . . . . cốt vang tiếng hót .
+ Bài yêu cầu Điền iên, yên hoặc uyên +BT yêu cầu gì? vào chỗ trống -HS chữa bài.
-GV gọi 3 HS lần lượt chữa bài.
a. iên b.yên c . uyên ? Khi nào điền iên - HS trả lời , yên, uyên?
-GV nhận xét, tuyên dương
Bài 5: Chọn a hoặc b.
a. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống. -HS đọc đề bài
- Mẹ (dắt/ rắt). . . em đến trường. - HS đọc yêu cầu
- Tiếng sáo diều réo (dắt/ rắt). . . . . . . . . . - HS làm bài vào VBT
- Em bé (gieo/reo).. . . . . . . . . lên khi thấy
a. Chọn tiếng thích hợp như sau: mẹ về. (dắt/rắt)
- Chị Bống cẩn thận (gieo/
• Mẹ dắt em đến trường
reo).. . . . . . . . . . hạt vào chậu đất nhỏ. • Tiếng sáo diều réo rắt
b. Nhìn tranh, viết từ ngữ gọi tên sự vật có (gieo/reo) tiếng chứa ai hoặc ay.
• Em bé reo lên khi thấy mẹ về
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
• Chị Bống cẩn thận gieo hạt vào chậu đất nhỏ
b. Từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng chứa
GV yêu cầu HS chọn câu a hoặc b hoàn ai hoặc ay thành vào VBT
1. tay 2. Vai 3.tai 4. váy - HS chữa bài, nhận xét
-GV yêu cầu 2 HS chữa bài -HS lắng nghe -GV nhận xét, đánh giá.
Bài 6: Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
(chải, chạy, rộn, dọn, giặt)
Sáng Chủ nhật cả nhà đều bận. . . Bố dẹp
nhà cửa Mẹ giũ quần áo. Chị Bống . . tóc
cho em. Em bé tung tăng . . . nhảy.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả
-HS thảo luận nhóm và trả lời lời
Sáng Chủ nhật cả nhà đều bận rộn. Bố
dẹp nhà cửa Mẹ giũ quần áo. Chị
Bống chải tóc cho em. Em bé tung
tăng chạy nhảy.
-GV gọi 2 nhóm lên trinh bày kết quả -2 nhóm lên trinh bày.
? Ngày chủ nhật, những người thân trong -HS trả lời
gia đinh em làm những công việc gì?
-GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. -HS lắng nghe
Bài 7:. Tìm từ phù hợp điền vào chỗ trống.
a. Em trai của mẹ gọi là:
b. Em trai của bố gọi là:
c. Em gái của mẹ gọi là:
d. Em gái của bố gọi là:
+ GV cho HS chơi truyền điện. GV gọi HS -HS tham gia trò chơi
bất kì Tìm từ phù hợp điền vào chỗ trống
a. Em trai của mẹ gọi là: cậu
cho phù hợp. HS tìm đúng từ sẽ gọi bạn
b. Em trai của bố gọi là: chú
khác tìm đến khi có hiệu lệnh kết thúc của c. Em gái của mẹ gọi là: dì GV.
d. Em gái của bố gọi là: cô
- Sau khi HS chơi xong, GV cho HS hoàn -HS hoàn thiện bài
thiện bài vào VBT kết hợp giải nghĩa từ HS chưa rõ -GV nhận xét, kết luận -GV nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 8: Gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm - HS đọc yêu cầu trong đoạn thơ. - HS làm bài vào VBT
-GV yêu cầu 1-2 HS trả lời - HS chữa bài, nhận xét
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT
- HS trả lời: vắng vẻ, lặng im, mát, -GV nhận xét vàng, thơm.
Bài 9. Viết 1 - 2 câu có sử dụng các từ vừa
tìm được ở bài tập 8
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-GV yêu cầu 1-2 HS trả lời -HS trả lời: ? Khi viết câu lưu ý gì?
1. Trong rừng thật vắng vẻ không có lấy một bóng người.
2. Mùi mít chín thơm nấc.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 10:. Viết 3 - 4 câu kể về một việc
người thân đã làm cho em.
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-HS đọc yêu cầu đề bài .
-GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT -HS trả lời theo ý của mình.
- Người thân mà em muốn kể là ai?
- Người thân của em đã làm việc gì cho em?
- Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm?
- Nêu tình cảm của em đối với người thân. - GV hỏi HS : -HS trả lời
+ Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ?
+Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách nhau bằng dấu chấm .
-GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu -HS viết đoạn văn .
chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) - HS làm bài vào VBT
Mẹ là người em yêu quý nhất. Hằng
ngày mẹ chải tóc cho em đi học. Tối
đến, mẹ kể cho em biết bao nhiêu câu
chuyện cổ tích hay. Em rất yêu mẹ,
em chỉ mong mẹ thật nhiều sức khỏe
để sau này em có thể bù đắp lại công
ơn dưỡng dục của bậc đấng sinh thành.
3. Củng cố, dặn dò:
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung:
............................................................................................................................. ...
............................................................................................................................. ...