Giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) | Tuần 13

Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt lớp 2.

K HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tun: 13
Lp:
Th ngày tháng năm 2021
BÀI 23: RỒNG RẮN LÊN MÂY
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng rõ ràng bài tập đọc “Rồng rắn lên mây”
- HS hiểu được cách ci trò chơi “Rồng rắn lên mây”
- HS viết được một câu về bạn Hoa trong câu chuyn Búp bê biết khóc.
2. Năng lực:
- Phát triển 3 NL chung tự chủ và tự học, giao tiếp và hp tác, tự giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Phát triển ngôn ngữ bản thân, phát triển đưc vốn từ.
3. Phẩm chất: nh thành và phát triển phẩm chất yêu thích và giữ gìn phát huy
trò chơi dân gian của quê hương Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh về trò chơi “Rng rắn lên mây” Máy nh, máy chiếu,... (nếu có).
2. HS: SGK, vở bài tập TV2.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS cả lớp hát bài quê
hương tươi đẹp”
? Bài hát cho ta thấy đưc điều?
* Quê hương VN của chúng ta rất
nhiều cảnh đẹp và cũng rất nhiều trò
chơi được lưu truyền lại từ thời cha
ông của chúng ta, như trò chơi “ Rng
rắn lên mây” các em đã được học
trong tiết học trước, đ giúp các em
củng clại nội dung đó đã học cùng
các em ôn tập lại bài hôm nay Rồng
rắn lên y
- GV ghi đầu bài.
2. HDHS làm bài tập
- HS hát.
- Vẻ đẹp của quê hương.
- HS nhắc lại đầu bài.
* Bài 1: Theo bài đọc, người chơi làm
thành rồng rắn bằng cách nào? (đánh
dấu vào ô trống trước đáp án đúng.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập
- GV gọi 1 HS đọc lại bài “Rồng rắn
lên mây”
- GV tchức cho HS quan sát tranh
thảo lun nhóm đôi để thực hiện bài
tập.
- Gọi các nhóm trình bày, chia sẻ kết
quả thảo luận.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
* Bài 2: Viết tiếp o chỗ trống đ
hoàn thành câu.
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- GV quan tâm hướng dẫn HS chậm
tiến bộ.
- GV gọi HS nối tiếp trình bày u
mình đã viết. (Mỗi HS chỉ cần trình
bày 1 câu)
- HS đọc đầu bài.
- HS đọc bài “Rồng rắn lên mây”
- HS suy nghĩ nhân, sau đó chia sẻ
với bạn theo cặp.
- HS trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.
Trả lời:
Người chơi m áo nhau, đứng
thành hai ng đối diện nhau. Mt
hàng làm rồng rắn. Một hàng làm thầy
thuốc.
Người chơi túm áo nhau đứng
thành vòng tròn làm rồng rắn. Một
người làm thầy thuốc đứng ở giữa.
Người chơi túm áo nhau làm rng
rắn. Một người làm thy thuốc đứng
đối diện với rng rn.
- HS nhận xét kết qu trình y của
nhóm bn.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS suy nghĩ viết tiếp vào chỗ trống
để hoàn thành câu.
- HS nối tiếp trình bày, HS nhận xét.
Trả lời:
a. Nếu thầy thuốc nói "không" t
“rồng rn đi tiếp
b. Nếu thầy thuốc nói "có" thì rng rắn
hỏi xin thuốc cho con đồng ý cho
thầy bắt khúc đuôi.
c. Nếu bạn khúc đuôi để thy bắt được
thì đổi vai làm thy thuốc
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
* Bài 3: Viết một câu về điều em thích
trong trò chơi Rng rn lên mây”
- Gọi HS đọc yêu cầu VBT
- HS viết u về điều em thích trong trò
chơi Rng rắn lên mây.
- GV quan sát, hỗ trHS gp khó khăn.
- Gọi HS u câu em viết.
- Nhận xét chung, tuyên ơng HS
* Bài 4. Viết một câu về bn Hoa trong
câu chuyện Búp bê biết khóc”
- GV nêu lại nội dung câu chuyện.
- Yêu cầu HS làm bài nhân vào
VBT, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp
và chia sẻ trưc lớp.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đng viên HS.
3. Cng c, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ hc.
d. Nếu bạn khúc giữa để đứt tđi vai
làm khúc đuôi
- 1-2 HS đọc.
- HS viết câu theo yêu cầu.
- HS chia sẻ.
Trả lời:
HS1: Rồng rắn lên mây trò chơi vui
nhộn.
HS2: Em rất thích trò chơi Rồng rắn
lên mây
HS 3: ....
- HS chú ý nghe.
- HS suy nghĩ nhân, sau đó chia sẻ
với bạn theo cặp và chia sẻ trước lớp.
Trả lời:
HS 1: Tha lỗi cho chị nhé, chúng ta sẽ
mãi là bạn nha.
HS 2: ........
Bổ sung:
............................................................................................................................. ....
............................................................................................................................. ....
K HOCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tun: 13
Lp:
Th ngày tháng năm 2021
BÀI 24: NẶN ĐỒ CHƠI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Hiu ni dung bài: (V mt trò chơi quen thuộc ca tr thơ: nặn đồ chơi)
- Làm đúng các bài tp chính tả phân biệt da/gia, s/x hoặc ươn/ương.
- Phát triển vn t ch đặc điểm của đồ chơi, luyện tập cách sử dng du phy.
- Viết đưc một đoạn văn tả đ chơi.
2. Năng lực
- Giúp hình thành và phát triển ng lực sử dụng ngôn ngtrong việc kể, tả v
đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh.
3. Phẩm cht:
- Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn
giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hot đng ca GV
Hot đng ca HS
1. Khởi động
- GV t chc cho HS khởi động cùng hát
theo nhạc bài hát “Bé nặn đồ chơi”
*GV chuyển ý gii thiệu bài.
2. ng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: Đánh dấu vào ô trống trưc
thông tin đúng theo nội dung bài đọc.
- Gọi HS đọc yêu cầu VBT.
- GV phát phiếu HS làm bài vào phiếu.
- GV quan sát, h trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS trình bày bài làm của nhóm.
- HS hát.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS đọc đầu bài.
- Thảo luận, chia sẻ làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả bài làm
của nhóm.
Trả lời:
Bé ngồi bên thềm để nặn đồ chơi.
nặn quả thị, quả na để tặng bố m
Bé nặn chiếc cối giã trầu để biếu bà
Bé nặn con cá tặng chú mèo.
- Nhận xét chung, tuyên ơng HS
* Bài 2: Viết lại từ ngữ trong
bài cho biết c mèo rất vui vì được
tặng quà.
- Gọi HS đọc yêu cầu VBT/ tr.53
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV gọi HS đọc từ ngữ mình đã viết.
- Nhận xét chung, tun dương HS
* Bài 3: Viết thêm 2 - 3 câu từ ngữ ch
cảm xúc vui mừng
- u cầu HS làm bài nhân vào VBT,
sau đó chia sẻ với bạn theo cặp chia
sẻ trước lớp.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đng viên HS.
* Bài 4 . Nối da hoặc gia với các tiếng
để tạo từ ngữ. Viết lại 3 tngữ vừa tạo
được.
- GV t chc cho HS thi ni nhanh, ni
đúng.
+ Chia lp thành 3 đi mi đội 5 HS
lên tham gia thi, HS dưi lp c vũ các
bn.
- Gọi HS viết lại 3 từ ngữ vừa tạo được.
- GV nhận xét tuyên dương các đội tham
gia thi.
Bé phơi đồ chơi ngoài nắng sau
khi nặn xong.
- HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ và làm bài.
- 2-3 đc từ đã viết.
Trả lời: Tngữ trong bài cho biết chú o
rất vui vì được bé tng quà đó
“thích chí
- 1-2 HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ nhân, sau đó chia sẻ vi
bạn theo cặp và chia sẻ trước lớp.
- Trả lời: Từ ngữ chcảm xúc vui mừng :
vui v, mng r, hn h, phn khởi,…
- 1-2 HS đọc yêu cầu.
- HS tham gia thi.
Đáp án:
- 3HS lên bng viết 3 từ ngvừa tạo được:
Gia cm, da dẻ, gia đình.
cp
da
gia
a
cm
V
d
đình
* Bài 5. (GV Chọn a hoặc b.)
a. Chọn từ ngữ thích hợp điền o ch
trống.
Kéo cưa.....
(lừa sẻ/ lừa xẻ)
Múa....
(Sạp/ xp)
b.Điền ươn hoặc ương
vào ch trống.
- Con đ ..`... uốn l....... quanh s..'.. núi.
- Hoa h....'....d..........v............ mình đón
ánh mặt tri.
- Gọi HS đọc yêu cầu VBT/ tr.53
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV gọi HS đc trình bày bài làm .
- Nhận xét chung, tuyên dương HS
* Bài 6 . Điền thông tin v từng đ
chơi trong hình (theo mẫu).
- HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong VBT
thảo lun theo nhóm 6, thảo luận làm
bài.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, chia sẻ
kết quả thảo luận.
- HS trình bày bài làm .
a. Kéo cưa lừa xẻ
Múa sạp
b. Điền ươn hoặc ương vào chỗ trng.
- Con đường uốn lượn quanh sườn núi.
- Hoa hướng dương vươn nh đón ánh
mặt trời.
- 1-2 HS đọc yêu cầu BT.
- HS cá nhân suy nghĩ, thảo luận, chia sẻ
nội dung trong nhóm thống nhất ghi vào
phiếu to.
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
Trả lời.
Đồ chơi
Đặc điểm
M: Qubóng
Diều
Đèn lồng
chong chóng
Búp bê
xe tải
màu xanh pha trắng
màu đỏ, vàng, trắng
xen lẫn .
đỏ pha xanh ,pha
viền hồng.
xanh dương, xanh lá,
hồng vàng xen lẫn.
mặc áo trắng kèm
yếm hồng.
vàng pha xanh
- Nhận xét chung, tuyên dương HS
* Bài 7. Điền dấu phẩy vào vị trí thích
hợp trong mỗi câu sau:
- u cầu HS làm bài nhân vào VBT,
sau đó chia sẻ với bạn theo cặp chia
sẻ trước lớp.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đng viên HS.
* Bài 8. Kể tên những đồ chơi của em.
Em thích đồ chơi nào nhất? Vì sao?
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV gọi HS đọc trình bày bài làm .
- Nhận xét chung, tuyên ơng HS
* Bài 9. Viết 3 - 4 câu tả một đồ chơi
của em.
- GV gọi HS đọc gi ý
máy bay
mặt nạ
xanh lá. xanh dương,
vàng a lẫn màu
xanh pha màu đ
- 1-2 HS đọc yêu cầu BT
- HS suy nghĩ nhân, sau đó chia sẻ vi
bạn theo cặp và chia sẻ trước lớp.
Trả lời:
a. Em thích chơi đồ chơi ô tô, máy bay.
b. B dạy em làm đèn ông sao, diều giy.
c. Các bn đá bóng, đá cầu, nhảy dây trên
sân trường.
d. Buổi tối, Phương cất sách vở ngồi vào
bàn đọc truyện. Chẳng mấy chốc đã đến
giờ đi ngủ. Phương chưa kịp dọn bộ đ
hàng đang chơi d, chưa kịp xem bộ
ngựa bố mới mua cho. Phương bảo mẹ:
"Hay con vặn lại đồng hồ mẹ nhé".
Trả lời:
a. Những đ chơi của em: búp bê, gấu
bông, robot,...
b. Đchơi em thích nhất: gấu bông
c. Em thích đồ chơi đó nhất vì: đó là món
quà mà e được bố tặng nhân dịp em sinh
nhật lúc 5 tuổi
- HS đọc yêu cầu BT
- HS đọc gợi ý.
G: - Em định tđ chơi nào?
- đặc điểm gì?
- Em thường chơi đchơi đó vào những
lúc nào?
- GV hướng dn HS dựa vào gợi ý viết
bài.
- YC HS thực hành viết vào VBT.
- HS trao đổi bài trong nhóm đ sửa bài
cho nhau
- Gi HS đc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa cách diễn đạt
3. Cng c, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ hc.
- Em có tình cảm gì đi với đ chơi đó?
- HS lng nghe.
- HS viết bài.
- HS trao đổi vi nhau.
- HS đọc bài làm của mình.
- HS lng nghe, sa li.
VD:
Trong dp sinh nhật tròn 6 tuổi m mua tng em một con búp bê tht xinh
xắn. p bê đó được em đặt tên là Ly - sa, Ly - sa mc b váy hồng đp lng ly.
i c búp bê ng óng vi chiếc nơ xinh xinh cài hai bên. Mi bui chiu sau
gi hc trường v, em lại chơi ng Ly - sa, em thiết kế cho Ly - sa nhng b
váy công chúa thật đẹp. Em rất yêu quý búp bê Ly - sa, em coi Ly - sa như người
bạn thân thiết của mình.
| 1/8

Preview text:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 13 Thứ ngày tháng năm 2021 Lớp:
BÀI 23: RỒNG RẮN LÊN MÂY
I. MỤC TIÊU
: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng rõ ràng bài tập đọc “Rồng rắn lên mây”
- HS hiểu được cách chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây”
- HS viết được một câu về bạn Hoa trong câu chuyện Búp bê biết khóc. 2. Năng lực:
- Phát triển 3 NL chung tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phát triển ngôn ngữ bản thân, phát triển được vốn từ.
3. Phẩm chất: hình thành và phát triển phẩm chất yêu thích và giữ gìn phát huy
trò chơi dân gian của quê hương Việt Nam. II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh về trò chơi “Rồng rắn lên mây” Máy tính, máy chiếu,. . (nếu có).
2. HS: SGK, vở bài tập TV2.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS 1. Khởi động
- Tổ chức cho HS cả lớp hát bài “ quê - HS hát. hương tươi đẹp”
? Bài hát cho ta thấy được điều gì?
- Vẻ đẹp của quê hương.
* Quê hương VN của chúng ta có rất
nhiều cảnh đẹp và cũng có rất nhiều trò
chơi được lưu truyền lại từ thời cha
ông của chúng ta, như trò chơi “ Rồng
rắn lên mây” mà các em đã được học
trong tiết học trước, để giúp các em
củng cố lại nội dung đó đã học cô cùng
các em ôn tập lại bài hôm nay “ Rồng rắn lên mây” - GV ghi đầu bài.
- HS nhắc lại đầu bài.
2. HDHS làm bài tập
* Bài 1: Theo bài đọc, người chơi làm
thành rồng rắn bằng cách nào? (đánh
dấu ✓vào ô trống trước đáp án đúng.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc đầu bài.
- GV gọi 1 HS đọc lại bài “Rồng rắn - HS đọc bài “Rồng rắn lên mây” lên mây”
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ
thảo luận nhóm đôi để thực hiện bài với bạn theo cặp. tập.
- Gọi các nhóm trình bày, chia sẻ kết - HS trình bày kết quả thảo luận của quả thảo luận. nhóm mình. Trả lời:
Người chơi túm áo nhau, đứng
thành hai hàng đối diện nhau. Một
hàng làm rồng rắn. Một hàng làm thầy thuốc.
Người chơi túm áo nhau đứng
thành vòng tròn làm rồng rắn. Một
người làm thầy thuốc đứng ở giữa.
Người chơi túm áo nhau làm rồng
rắn. Một người làm thầy thuốc đứng
đối diện với rồng rắn.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- HS nhận xét kết quả trình bày của nhóm bạn.
* Bài 2: Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - HS suy nghĩ viết tiếp vào chỗ trống
- GV quan tâm hướng dẫn HS chậm để hoàn thành câu. tiến bộ.
- GV gọi HS nối tiếp trình bày câu - HS nối tiếp trình bày, HS nhận xét.
mình đã viết. (Mỗi HS chỉ cần trình Trả lời: bày 1 câu)
a. Nếu thầy thuốc nói "không" thì
“rồng rắn đi tiếp”
b. Nếu thầy thuốc nói "có" thì rồng rắn
hỏi xin thuốc cho con và đồng ý cho
thầy bắt khúc đuôi.
c. Nếu bạn khúc đuôi để thầy bắt được
thì đổi vai làm thầy thuốc
d. Nếu bạn khúc giữa để đứt thì đổi vai
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
làm khúc đuôi
* Bài 3: Viết một câu về điều em thích
trong trò chơi “Rồng rắn lên mây”
- Gọi HS đọc yêu cầu VBT - 1-2 HS đọc.
- HS viết câu về điều em thích trong trò - HS viết câu theo yêu cầu. chơi Rồng rắn lên mây.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ.
- Gọi HS nêu câu em viết. Trả lời:
HS1: Rồng rắn lên mây là trò chơi vui nhộn.
HS2: Em rất thích trò chơi Rồng rắn lên mây
- Nhận xét chung, tuyên dương HS
HS 3: ....
* Bài 4. Viết một câu về bạn Hoa trong
câu chuyện “Búp bê biết khóc”
- GV nêu lại nội dung câu chuyện. - HS chú ý nghe.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ
VBT, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp với bạn theo cặp và chia sẻ trước lớp. và chia sẻ trước lớp. Trả lời:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
HS 1: Tha lỗi cho chị nhé, chúng ta sẽ mãi là bạn nha.
- Nhận xét, động viên HS. HS 2: ........
3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Bổ sung:
............................................................................................................................. ....
............................................................................................................................. ....
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 13 Thứ ngày tháng năm 2021 Lớp:
BÀI 24: NẶN ĐỒ CHƠI
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
:
- Hiểu nội dung bài: (Về một trò chơi quen thuộc của trẻ thơ: nặn đồ chơi)
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt da/gia, s/x hoặc ươn/ương.
- Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm của đồ chơi, luyện tập cách sử dụng dấu phẩy.
- Viết được một đoạn văn tả đồ chơi. 2. Năng lực
- Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về
đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. 3. Phẩm chất:
- Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS khởi động cùng hát - HS hát.
theo nhạc bài hát “Bé nặn đồ chơi”
*GV chuyển ý và giới thiệu bài.
- HS nhắc lại đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: Đánh dấu ✓ vào ô trống trước
thông tin đúng theo nội dung bài đọc.
- Gọi HS đọc yêu cầu VBT. - HS đọc đầu bài.
- GV phát phiếu HS làm bài vào phiếu. - Thảo luận, chia sẻ làm bài theo nhóm 4.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đại diện nhóm trình bày kết quả bài làm của nhóm.
- Gọi HS trình bày bài làm của nhóm. Trả lời:
✓ Bé ngồi bên thềm để nặn đồ chơi.
✓ Bé nặn quả thị, quả na để tặng bố mẹ
✓ Bé nặn chiếc cối giã trầu để biếu bà
Bé nặn con cá tặng chú mèo.
Bé phơi đồ chơi ngoài nắng sau ✓ khi nặn xong.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS
* Bài 2: Viết lại từ ngữ trong
bài cho biết chú mèo rất vui vì được bé tặng quà. - HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc yêu cầu VBT/ tr.53 - HS suy nghĩ và làm bài.
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- 2-3 đọc từ đã viết.
- GV gọi HS đọc từ ngữ mình đã viết.
Trả lời: Từ ngữ trong bài cho biết chú mèo
rất vui vì được bé tặng quà đó là
“thích chí”
- Nhận xét chung, tuyên dương HS
* Bài 3: Viết thêm 2 - 3 câu từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng - 1-2 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT,
sau đó chia sẻ với bạn theo cặp và chia - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với sẻ trước lớp.
bạn theo cặp và chia sẻ trước lớp.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Trả lời: Từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng :
vui vẻ, mừng rỡ, hớn hở, phấn khởi,…
- Nhận xét, động viên HS.
* Bài 4 . Nối da hoặc gia với các tiếng
để tạo từ ngữ. Viết lại 3 từ ngữ vừa tạo - 1-2 HS đọc yêu cầu. được.
- GV tổ chức cho HS thi nối nhanh, nối đúng. - HS tham gia thi. Đáp án:
+ Chia lớp thành 3 đội mỗi đội 5 HS cặp lên tham gia thi, HS dướ i lớp cổ vũ các da bạn. cầm Vị gia a dẻ
- 3HS lên bảng viết 3 từ ngữ vừa tạo được:
Gia cầm, da dẻ, gia đình.
- Gọi HS viết lại 3 từ ngữ vừa tạo được. đình
- GV nhận xét tuyên dương các đội tham gia thi.
* Bài 5. (GV Chọn a hoặc b.)
a. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. Kéo cưa. . . Múa. .
(lừa sẻ/ lừa xẻ) (Sạp/ xạp) b.Điền ươn hoặc ương vào chỗ trống.
- Con đ . `.. uốn l. . . . quanh s. '.. núi.
- Hoa h. . '.. .d. . . . . v. . . . . . mình đón ánh mặt trời.
- Gọi HS đọc yêu cầu VBT/ tr.53
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- HS trình bày bài làm .
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
a. Kéo cưa lừa xẻ
- GV gọi HS đọc trình bày bài làm . Múa sạp
b. Điền ươn hoặc ương vào chỗ trống.
- Con đường uốn lượn quanh sườn núi.
- Hoa hướng dương vươn mình đón ánh mặt trời.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS
* Bài 6 . Điền thông tin về từng đồ - 1-2 HS đọc yêu cầu BT.
chơi trong hình (theo mẫu).
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS cá nhân suy nghĩ, thảo luận, chia sẻ
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong VBT nội dung trong nhóm thống nhất ghi vào
thảo luận theo nhóm 6, thảo luận làm phiếu to. bài.
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Trả lời.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, chia sẻ Đồ chơi Đặc điểm kết quả thảo luận.
M: Quả bóng màu xanh pha trắng Diều màu đỏ, vàng, trắng xen lẫn . Đèn lồng đỏ pha xanh ,pha viền hồng.
chong chóng xanh dương, xanh lá, hồng vàng xen lẫn. Búp bê mặc áo trắng kèm yếm hồng. xe tải vàng pha xanh máy bay xanh lá. xanh dương, mặt nạ vàng hòa lẫn màu xanh pha màu đỏ - 1-2 HS đọc yêu cầu BT
- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với
- Nhận xét chung, tuyên dương HS
bạn theo cặp và chia sẻ trước lớp.
* Bài 7. Điền dấu phẩy vào vị trí thích Trả lời: hợp trong mỗi câu sau:
a. Em thích chơi đồ chơi ô tô, máy bay.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT, b. Bố dạy em làm đèn ông sao, diều giấy.
sau đó chia sẻ với bạn theo cặp và chia c. Các bạn đá bóng, đá cầu, nhảy dây trên sẻ trước lớp. sân trường.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
d. Buổi tối, Phương cất sách vở ngồi vào
bàn đọc truyện. Chẳng mấy chốc đã đến
giờ đi ngủ. Phương chưa kịp dọn bộ đồ
hàng đang chơi dở, chưa kịp xem bộ có
ngựa bố mới mua cho. Phương bảo mẹ:
"Hay con vặn lại đồng hồ mẹ nhé".
- Nhận xét, động viên HS.
* Bài 8. Kể tên những đồ chơi của em.
Em thích đồ chơi nào nhất? Vì sao?
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân. Trả lời:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
a. Những đồ chơi của em: búp bê, gấu
- GV gọi HS đọc trình bày bài làm . bông, robot,. .
b. Đồ chơi em thích nhất là: gấu bông
c. Em thích đồ chơi đó nhất vì: đó là món
quà mà e được bố tặng nhân dịp em sinh nhật lúc 5 tuổi
- Nhận xét chung, tuyên dương HS - HS đọc yêu cầu BT
* Bài 9. Viết 3 - 4 câu tả một đồ chơi - HS đọc gợi ý. của em.
G: - Em định tả đổ chơi nào? - GV gọi HS đọc gợi ý - Nó có đặc điểm gì?
- Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào?
- Em có tình cảm gì đối với đồ chơi đó? - HS lắng nghe. - HS viết bài.
- GV hướng dẫn HS dựa vào gợi ý viết - HS trao đổi với nhau. bài.
- YC HS thực hành viết vào VBT.
- HS đọc bài làm của mình.
- HS trao đổi bài trong nhóm để sửa bài - HS lắng nghe, sửa lỗi. cho nhau
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa cách diễn đạt 3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. VD:
Trong dịp sinh nhật tròn 6 tuổi mẹ mua tặng em một con búp bê thật xinh
xắn. Búp bê đó được em đặt tên là Ly - sa, Ly - sa mặc bộ váy hồng đẹp lộng lẫy.
Mái tóc búp bê vàng óng với chiếc nơ xinh xinh cài hai bên. Mỗi buổi chiều sau
giờ học ở trường về, em lại chơi cùng Ly - sa, em thiết kế cho Ly - sa những bộ

váy công chúa thật đẹp. Em rất yêu quý búp bê Ly - sa, em coi Ly - sa như người
bạn thân thiết của mình.