Giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) | Tuần 22

Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt lớp 2.

K HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tun: 22
Lp:
Th ngày tháng năm
BÀI 7 : HẠT THÓC (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Hạt thóc
2. ng lực:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết c nhân vật, diễn biến c
sự vật trong câu chuyện.
3. Phẩm chất:
- nhn thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực
hiện hát bài “Hạt hạo làng ta”
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Theo bài đọc, hạt thóc quý giá
như thế nào với con người?
-GV gọi HS đọc yêu cầu .
- GV gọi HS đọc lại bài tập đọc.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tr lời
câu hỏi .
- GV yêu cầu đại diện 1 - 3 nhóm trả lời
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Từ nào trong bài đọc cho thấy hạt
thóc tự k chuyn vnh?
-GV gi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nm đôi trả lời
câu hỏi .
-GV gi 1-2 HS đại din nhóm trả li trưc
lp
-GV nhn xét, chữa bài.
- Học sinh đứng dậy thực hiện các động
tác cùng cô giáo
- 1 HS đọc
-HS đọc bài
-HS tho luận.
+Hạt thóc quý giá với con người ch
nuôi sống con người.
-HS nhận xét
-HS chữa bài
-HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận.
+ Từ trong bài đọc cho thấy hạt thóc tự
kể chuyện về mình là từ “tôi”.
- HS nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe, chữa bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 3: Đóng vai hạt thóc, viết lời giới
thiệu về mình.
- i là……………………………………..
- i sinh ra từ…………………………….
- i có ích vì……………………………..
- BT yêu cầu gì?
- Yêu cầu 1HS làm bài trên bng, các HS
còn lại làm vào vở BT
-GV nhn xét , chữa bài.
i 4: Viết 1 câu nêu suy nghĩ của em về
hạt thóc.
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV cho HS làm vào VBT.
- Yêu cầu 4 -5 HS đọc u của mình trước
lớp.
- GV nhận xét, chữa từng câu cho HS.
Bài 5: Sắp xếp các tranh theo đúng trình
tự của câu chuyện “Sự tích cây khoai
lang”
-GV gọi HS đọc yêu cầu .
- GV gọi HS đọc lại u chuyn “Sự tích
cây khoai lang
- Yêu cầu HS thảo luận nm đôi .
- GV nhận xét chữa bài.
? Câu chuyện nhắn nhủ đến chúng ta điều
gì?
? Em học được điều gì từ câu chuyện này?
-HS đọc yêu cầu
-HS hoàn thành vào VBT
+Tôi là hạt tc.
+ Tôi sinh ra từ trên cánh đồng.
+ Tôi có ích vì tôi nuôi sống con người.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- Nhiều HS trả lời
-HS nhận xét câu của bạn.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS đọc đề bài
- HS đọc.
-HS làm bài .1 HS trả lời: 2-3-4-1
-HS chữa bài, nhận xét.
+ Nhiều HS trả lời.
1
2
3
4
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Bổ sung:
............................................................................................................................. ................
.............................................................................................................................................
K HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tun: 22
Lp:
Th ngày tháng năm
BÀI 8 : LUỸ TRE (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng c cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Luỹ tre.
2. ng lực:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học:
+ Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, biết ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng phù hợp.
+ Phát triển vốn từ về thiên nhiên, u nêu đặc điểm.
+ Có khnăng liên tưởng, ởng tượng khi quan sát tranh.
+ Viết được đoạn văn kể về một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia.
3. Phẩm chất:
- Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Khởi động:
- GV yêu cầu HS đọc lại bài thơ Lutre.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Em thích hình ảnh nào nhất trong
i thơ?
- GV gọi HS đọc yêu cầu .
- GV mời HS trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Bài 2: Viết các từ ngữ chỉ thời gian có
trong bài thơ.
-GV gi HS đọc yêu cầu
-GV gi 1-2 HS cha bài. Các HS khác
làm bài vào vở BT.
- GV gi HS nhận xét.
-GV nhn xét, tuyên dương
Bài 3: m và viết thêm những từ chỉ
thời gian mà em biết:
- BT yêu cầu gì?
- HS thảo luận nm đôi.
- GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời.
- GV gi HS nhận xét.
-GV nhn xét, chữa bài.
i 4: Đin uynh hoặc uych vào chỗ
trng:
- BT yêu cầu gì?
-GV gọi 3 HS lần lượt chữa bài.
-GV nhn xét.
Bài 5: Chọn a hoặc b
-GV yêu cầu HS chọn câu a hoặc b hoàn
thành vào VBT
-GV yêu cầu 3 HS chữa bài
-GV nhn xét, đánh giá.
Bài 6: Xếp các từ ngữ (bầu trời, lấp
lánh, trong xanh, ngôi sao, nương lúa,
luỹ tre, xanh, vàng óng, dòng sông) vào
cột thích hợp.
- BT yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS tho luận nhóm 4 và xếp
các từ vào cột thích hp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-GV gi 2 nhóm phân công thành viên lên
sp xếp.
- GV gi HS nhận xét.
? Từ chỉ sự vật là nhng từ như thế nào?
?Từ chđặc điểm là nhng từ như thế nào?
-GV nhn xét, kết luận, tuyên dương.
Bài 7: Dựa vào kết quả bài tập 6, trả li
các câu hỏi sau:
- BT yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
-GV yêu cầu 1-2 HS trả li
- GV gi HS nhận xét.
? Khi viết câu lưu ý gì?
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 8: Viết về việc làm của từng người
trong tranh.
- BT yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
-GV yêu cầu 1-2 HS trả li
- GV gi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 9: Viết 3 - 5 câu kể về một sự việc em
đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em
sống.
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- GV hỏi HS :
+ Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ?
-GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu
chấm trước lớp ( Nếu có thời gian )
3. Củng cố, dặn dò:
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
Bổ sung:
............................................................................................................................. ................
.................................................................................................................... .........................
| 1/7

Preview text:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 22 Thứ ngày tháng năm Lớp:
BÀI 7 : HẠT THÓC (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Hạt thóc 2. Năng lực:
-
Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các
sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất:
- Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động:
- GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các động
hiện hát bài “Hạt hạo làng ta” tác cùng cô giáo
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Theo bài đọc, hạt thóc quý giá
như thế nào với con người?
-GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc
- GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. -HS đọc bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời -HS thảo luận. câu hỏi .
- GV yêu cầu đại diện 1 - 3 nhóm trả lời
+Hạt thóc quý giá với con người ở chỗ nó
nuôi sống con người. -HS nhận xét - GV nhận xét chữa bài. -HS chữa bài
Bài 2: Từ nào trong bài đọc cho thấy hạt
thóc tự kể chuyện về mình?
-GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời - HS thảo luận. câu hỏi .
-GV gọi 1-2 HS đại diện nhóm trả lời trước + Từ trong bài đọc cho thấy hạt thóc tự lớp
kể chuyện về mình là từ “tôi”. - HS nhận xét, bổ sung -GV nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, chữa bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 3: Đóng vai hạt thóc, viết lời giới thiệu về mình.
- Tôi là……………………………………..
- Tôi sinh ra từ…………………………….
- Tôi có ích vì…………………………….. - BT yêu cầu gì? -HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu 1HS làm bài trên bảng, các HS -HS hoàn thành vào VBT còn lại làm vào vở BT +Tôi là hạt thóc.
+ Tôi sinh ra từ trên cánh đồng.
+ Tôi có ích vì tôi nuôi sống con người. - HS nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét , chữa bài.
- HS lắng nghe, chữa bài.
Bài 4: Viết 1 câu nêu suy nghĩ của em về hạt thóc. - GV cho HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm vào VBT. - HS làm bài
- Yêu cầu 4 -5 HS đọc câu của mình trước - Nhiều HS trả lời lớp.
- GV nhận xét, chữa từng câu cho HS.
-HS nhận xét câu của bạn.
- HS lắng nghe, chữa bài.
Bài 5: Sắp xếp các tranh theo đúng trình
tự của câu chuyện “Sự tích cây khoai lang”
-GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS đọc đề bài
- GV gọi HS đọc lại câu chuyện “Sự tích - HS đọc. cây khoai lang”
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi .
-HS làm bài .1 HS trả lời: 2-3-4-1 2 3 1 4 - GV nhận xét chữa bài. -HS chữa bài, nhận xét.
? Câu chuyện nhắn nhủ đến chúng ta điều + Nhiều HS trả lời. gì?
? Em học được điều gì từ câu chuyện này?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
3. Củng cố, dặn dò:
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe Bổ sung:
............................................................................................................................. ................
.............................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 22 Thứ ngày tháng năm Lớp:
BÀI 8 : LUỸ TRE (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Luỹ tre. 2. Năng lực:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học:
+ Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, biết ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng phù hợp.
+ Phát triển vốn từ về thiên nhiên, câu nêu đặc điểm.
+ Có khả năng liên tưởng, tưởng tượng khi quan sát tranh.
+ Viết được đoạn văn kể về một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia. 3. Phẩm chất:
- Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động:
- GV yêu cầu HS đọc lại bài thơ Luỹ tre.
- Học sinh đọc bài
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Em thích hình ảnh nào nhất trong bài thơ?
- GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV mời HS trả lời. - Nhiều HS trả lời
Mặt trời xuống núi ngủ
Tre nâng vầng trắng lên
Sao, sao treo đầy cành
Suốt đêm dài thắp sáng
=> Hình ảnh này thể hiện lũy tre luôn
gắn liền với cuộc sống người thôn
quê, qua đó còn biểu lộ đc suy nghĩ ,
tình cảm của con người ( người viết ,
tác giả ). Khiến cho thế giới loài vật (
cây cối ) trở nên gần gũi , thân thiết vs con người. -HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 2: Viết các từ ngữ chỉ thời gian có trong bài thơ.
-GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu
-GV gọi 1-2 HS chữa bài. Các HS khác -HS trả lời : làm bài vào vở BT.
+ Sớm mai, trưa, đêm, sáng.
- HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. - GV gọi HS nhận xét. -HS nhận xét.
-GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
Bài 3: Tìm và viết thêm những từ chỉ
thời gian mà em biết: - BT yêu cầu gì? -HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận.
- GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời. - 3 - 4 HS trả lời.
+ Những từ ngữ chỉ thời gian mà em
biết: tối, ngày mai, hôm sau, ít lâu sau, chiều, ... - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. -GV nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, chữa bài.
Bài 4: Điền uynh hoặc uych vào chỗ trống: - BT yêu cầu gì?
+ Bài yêu cầu điền uynh hoặc uych vào chỗ trống
-GV gọi 3 HS lần lượt chữa bài. -HS chữa bài.
a. Các bạn chạy huỳnh huỵch trên sân bóng.
b. Nhà trường tổ chức họp phụ huynh vào Chủ nhật. -HS nhận xét. -GV nhận xét. - HS lắng nghe.
Bài 5: Chọn a hoặc b
-GV yêu cầu HS chọn câu a hoặc b hoàn -HS đọc đề bài thành vào VBT - HS làm bài vào VBT
-GV yêu cầu 3 HS chữa bài - HS chữa bài, nhận xét -GV nhận xét, đánh giá.
Bài 6: Xếp các từ ngữ (bầu trời, lấp
lánh, trong xanh, ngôi sao, nương lúa,
luỹ tre, xanh, vàng óng, dòng sông) vào cột thích hợp.
-HS đọc yêu cầu đề bài. - BT yêu cầu gì?
-HS thảo luận nhóm và sắp xếp.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và xếp
các từ vào cột thích hợp.
- Đại diện 2 nhóm lên sắp xếp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-GV gọi 2 nhóm phân công thành viên lên
+ Từ ngữ chỉ sự vật: bầu trời, ngôi sắp xếp.
sao, nương lúa, luỹ tre, dòng sông.
+ Từ ngữ chỉ đặc điểm: lấp lánh,
trong xanh, xanh, vàng óng. - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét. -HS trả lời
? Từ chỉ sự vật là những từ như thế nào?
?Từ chỉ đặc điểm là những từ như thế nào? - HS lắng nghe.
-GV nhận xét, kết luận, tuyên dương.
Bài 7: Dựa vào kết quả bài tập 6, trả lời các câu hỏi sau: - BT yêu cầu gì? - HS nêu.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT
-GV yêu cầu 1-2 HS trả lời -HS trả lời.
a. Ngôi sao lấp lánh. b. Dòng sông xanh.
c. Nương lúa vàng óng.
d. Bầu trời trong xanh. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét.
? Khi viết câu lưu ý gì?
- HS trả lời: Viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có dấu chấm.
- GV nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe.
Bài 8: Viết về việc làm của từng người trong tranh. - HS nêu. - BT yêu cầu gì? - HS làm bài vào VBT
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. -HS trả lời.
-GV yêu cầu 1-2 HS trả lời -HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 9: Viết 3 - 5 câu kể về một sự việc em
đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống.
-HS đọc yêu cầu đề bài .
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-HS trả lời theo ý của mình.
-GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS -HS trả lời
+Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách nhau bằng dấu chấm . -HS viết đoạn văn . - GV hỏi HS :
+ Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? -HS lắng nghe.
-GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu
chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) 3. Củng cố, dặn dò:
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung:
............................................................................................................................. ................
.................................................................................................................... .........................