Giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) | Tuần 17

Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt lớp 2.

K HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tun: 17
Lp:
Th hai ngày tháng năm
BÀI 31: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kin thc, kĩ năng:
- Đọc đúng c từ, tiếng khó trong. Biết cách nói lời thoại, đọc thoại của các
nhân vật trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
2. Năng lực
- Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ, Có tinh thn hợp tác và kết
nối với bạn bè, có khả năng làm việc nhóm.
- Giúp hình thành phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong
chuyn
3 Phẩm cht:
- Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh về Ê-đi-xơn, máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa, vở, bảng con, ….
III. CÁC HOẠT ĐNG DY HC:
HOẠT ĐNG CỦA THẦY
HOẠT ĐNG CỦA TRÒ
1. Khi động:
Tổ chức văn nghệ
GV nhận xét, tuyên dương; chuyển ý giới
thiệu, ghi tên bài.
2. Khám phá:
Bài 1: Đc hiểu
-GV chiếu bài Ánh sáng của yêu thương
- Yêu cầu HD đọc bài.
- GV chiếu tranh
-Tranh vgì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn
thành bài 1 VBT tr68
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
Theo em Ê-đi-xơn đã làm ccách nào để
ánh sáng?
GV giới thiệu v Ê-đi-xơn sinh năm 1847
mất năm 1931 thọ 84 tuổi là nhà phát minh
thiên tài…
Bài 2: Tìm từ ngữ thể hiện tình cm
- BVN tổ chức cho cả lớp hát đồng
thanh
- Nghe. Ghi tên bài vào vở.
- Quan sát.
- HS đọc trước lp; HS còn lại đọc
thầm.
-Mượn gương, thắp đèn nến trước
gương.
-Nghe
- GV chiếu BT 2 lên bảng
- Bài tập 2 yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm từ
- Đại diện các nhóm chia sẻ trước lp
- Hãy nêu các từ ngữ thể hiện tình cảm của
Ê-đi-xơn dành cho mẹ?
-Theo em rạng r nghĩa là gì?
- Hãy đặt 1 câu với từ sáng trưng.
Nhận xét chốt về từ ngthhiện tình cảm
Bài 3: Nói - viết
- Hãy nêu các từ thể hiện tình cảm ở BT 2
Bài tập 2 yêu cầu gì?
- Hãy nói 1 câu có sử dụng tiếng thương.
- Yêu cầu HS nhận xét, sửa câu (nếu cần)
- Yêu cầu HS nói trong nhóm 4
- Yêu cầu HS viết vào VBT 1 câu có sử
dụng từ ngữ thể hiện tình cảm ở BT 2.
-GV quan t, giúp đ HS hạn chế cách
dùng từ đặt câu.
Bài 4: Đóng vai
- GV chiếu bài tập 4.
- Bài tập 4 yêu cầu gì?
- Bạn nào có thể đóng vai mẹ để trả lời câu
hỏi của Ê-đi-xơn?
- Yêu cầu HS nói trong nhóm
- 3 HS n bảng thể hiện nói theo vai (lưu
ý cử chỉ, nét mặt,..) HSn đóng vai.
Bài 5: Viết câu:
Em thích Ê-đi-xơn vđiều gì?
Hãy nói điều em thích về Ê-đi-xơn.
- Yêu cầu HS viết o vở.
3. Vn dụng sáng tạo:
Em biết gì về Ê-đi-xơn?
Ê-đi-xơn là người con như thế nào?
GDHS thương yêu ba, mẹ những người
thân.
Nhận xét tiết hc.
-Thương, yêu thương, yêu quý, lo
lắng.
- Niềm vui được thể hiện trên
khuôn mặt.
2-3 HS đặt câu.
2 HS đọc lại
- Nghe
-Thương, yêu thương, yêu quý, lo
lắng.
- Ê-đi-xơn rất thương mẹ.
- Đại diện các nhóm chia sẻ trước
lớp.
- Viết vào VBT nhân
- Đọc câu trước lớp.
- Nghe
- Quan sát.
- Đọc yêu cầu bài 4
- Nói trong nhóm 4 HS
- 6-9 HS chia sẻ trước lớp nói theo
vai
- Nêu cá nhân
- Nói nhân
- Viết câu vừa nói vào vở
- Chia sẻ trước lớp.
- Trae lời cá nhân
- Nghe
K HOCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tun: 17
Lp:
Th hai ngày tháng năm
BÀI 32: CHƠI CHONG CHÓNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kin thc, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó trong bài, đọc to, đọc rõ ràng
- Biết tìm và viết từ ngữ chỉ sự vt; từ ng ch tình cảm; biết sử dụng du phy
và viết tin nhắn phù hợp.
2. Năng lực:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát trin vốn từ vtình cảm
gia đình, kĩ năng sử dụng dấu phẩy.
3. Phẩm chất:
- Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa, VBT, bảng con, ….
III. CÁC HOT ĐNG DY HC:
HOẠT ĐNG CỦA THẦY
HOẠT ĐNG CỦA TRÒ
1. Khi động:
Tổ chức văn nghệ
GV nhn xét, tuyên dương; chuyển ý
giới thiệu, ghin bài.
2. Khám phá:
Bài 1: Đc hiểu
- GV chiếu tranh
-Tranh vgì?
- Yêu cầu HD đọc bài.
- Bài tập 1 yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT/69.
- Anh em An làm để chong chóng
quay?
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Nói – viết.
Bài tập 2 yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS đọc bài nhóm 4 tìm từ t
chong chóng trong bài đc.
- BVN tổ chức cho cả lớp hát đồng
thanh
- Nghe. Ghi tên bài vào vở.
- HS đọc trước lớp; HS còn lại đọc
thầm.
- Nêu cá nhân.
- Làm bài cá nhân, chia sẻ trước lp.
- Chạy thật nhanh, giơ chong chóng
ra trước quat.
Thổi phù phù, chạy thật nhanh, ng
tay xoay chong chóng.
- HS nhắc lại
- Nêu các nhân.
- Làm việc nhóm 4 (đọc, tìm, viết vào
phiếu từ tả chong chóng)
- u cầu HS viết lại từ ngữ tả chiếc
chong chóng trong bài đc.
- Quan sát, giúp đHS viết chậm, viết
sai (lưu ý HS dùng dấu phẩy tách từ.
Bài 3: Viết câu.
Bài tập 3 yêu cầu gì?
- Cán của chong chóng thế nào?
- Hãy đặt câu đtả chiếc cán của chong
chóng.
- GVHD để HS nói với các từ ở BT 2.
- Yêu cầu HS viết 1 đến 2 câu vào VBT/
70.
Bài 4: Tìm từ chỉ sự vật
- Bài tập 4 yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS đọc bài 4a
- GV tổ chức trò chơi Ai đúng ai nhanh
- GV làm trọng tài tổ chức cho 2 tổ thi
đua trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5: Điền từ
- Bài tập 5 yêu cầu gì?
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc BT 5
trước lớp.
- Yêu cầu HS làm bài nhóm đôi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 6: Tìm câu nói về tình cảm của anh
chị em.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Hãy nêu câu nói về tình cảm anh chị
em mà em biết.
Bài 7: Nói - viết
- Yêu cầu HS đọc bài 7.
- GV gợi ý, yêu cầu HS nói trước lớp.
- Chốt vtừ chỉ tình cảm trong gia đình,
GDHS biết u thương, quan tâm
chăm c ông bà, bố mẹ, anh chị em
- Chia sẻ trước lớp.
- 3-5 HS nhắc lại từ tả chong chóng.
- Viết vào VBT cá nhân
- HS nêu trước lớp từ ng t chong
chóng.
- Đọc yêu cầu.
- Nêu
VD: Cái cán nh và dài rất đáng yêu.
- 3-6 HS nói trước lớp.
- Viết vào vở
- Chia sẻ trước lớp.
- Nêu cá nhân
- Đọc yêu cầu nhân.
- Thi đua theo tổ trưc lớp.
Sưu tầm, phụng phịu, dịu ng, tựu
trường.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Đọc yêu cầu.
- 4 HS đọc nối tiếp
- Làm bài vào phiếu, chia s trước
lớp.chia sẻ, che chở, chăm sóc, v về.
- HS thảo luận nhóm đôi, hn thiện
bài vào VBT/71
“Chị ngã em nâng”
- HS chia sẻ trước lớp.
- 2-4 HS nêu ni tiếp.
- Đọc cá nhân 2 HS.
- Nói nối tiếp trước lớp.
- Viết lại từ vừa nói vào vở.
- Chia sẻ lại bài viết.
Nghe
trong gi đình.
Bài 8: Điền dấu phẩy.
- GV chiếu BT 8/ 71.
- HD để HS làm bài trước lp.
- Theo em dấu phẩy dùng đlàm gì?
- Theo dõi, giúp đỡ HS tiếp thu chậm,
sử dụng dấu chưa phù hợp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 8: Viết
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV chiếu một số hình nh tin nhắn
bằng điện thoại, bằng giấy, nhắn nhờ
người thân nói lại.
- Yêu cầu HS đọc.
- GV gợi ý:
+ Em viết tin nhắn cho ai?
+ Vì sao em viết tin nhắn?
+ Em viết tin nhắn để làm gì?
- Yêu cầu HS viết bài vào VBT.
3. Vn dụng sáng tạo:
- Hàng ngày mẹ làm gì cho em?
- Hãy nêu tình cảm của mẹ đối với em.
- Anh chem trong gia đình cần phải
nhng tình cảm gì?
- Về n học viết tin nhn bằng điện
thoại cho người thân và bạn bè.
- Nhận xét, đánh giá giờ hc.
- Đọc yêu cầu và bài 8 cá nhân.
- Nghe
- Dùng để tách các vế câu.
- HS làm bài cá nhân vào VBT/71.
- Chia sẻ bài làm trước lớp.
- Nghe
- Đọc yêu cầu BT 8.
- Quan sát, đọc cá nhân.
- 2-4 HS đọc trước lớp.
- Chia sẻ tin nhắn định viết.
- Nghe và trả li gợi ý của GV.
- Viết vào VBT
- Chia sẻ bài viết trước lớp.
| 1/5

Preview text:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 17 Thứ hai ngày tháng năm Lớp:
BÀI 31: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó trong. Biết cách nói lời thoại, đọc thoại của các nhân vật trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài. 2. Năng lực
- Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ, Có tinh thần hợp tác và kết
nối với bạn bè, có khả năng làm việc nhóm.
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện 3 Phẩm chất:
- Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh về Ê-đi-xơn, máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa, vở, bảng con, ….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Tổ chức văn nghệ
- BVN tổ chức cho cả lớp hát đồng
GV nhận xét, tuyên dương; chuyển ý giới thanh thiệu, ghi tên bài.
- Nghe. Ghi tên bài vào vở. 2. Khám phá: Bài 1: Đọc hiểu
-GV chiếu bài Ánh sáng của yêu thương - Quan sát. - Yêu cầu HD đọc bài.
- HS đọc trước lớp; HS còn lại đọc - GV chiếu tranh thầm. -Tranh vẽ gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài 1 VBT tr68
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. Theo em Ê
-đi-xơn đã làm ccách nào để có ánh sáng?
-Mượn gương, thắp đèn nến trước gương. GV giới thiệu về Ê -đi-xơn sinh năm 1847
mất năm 1931 thọ 84 tuổi là nhà phát minh thiên tài… -Nghe
Bài 2: Tìm từ ngữ thể hiện tình cảm - GV chiếu BT 2 lên bảng
- Bài tập 2 yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm từ
- Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
- Hãy nêu các từ ngữ thể hiện tình cảm của Ê-đi-xơn dành cho mẹ?
-Thương, yêu thương, yêu quý, lo
-Theo em rạng rỡ có nghĩa là gì? lắng.
- Niềm vui được thể hiện trên
- Hãy đặt 1 câu với từ sáng trưng. khuôn mặt. 2-3 HS đặt câu.
Nhận xét chốt về từ ngữ thể hiện tình cảm 2 HS đọc lại Bài 3: Nói - viết - Nghe
- Hãy nêu các từ thể hiện tình cảm ở BT 2 Bài tập 2 yêu cầu gì?
-Thương, yêu thương, yêu quý, lo
- Hãy nói 1 câu có sử dụng tiếng thương. lắng.
- Yêu cầu HS nhận xét, sửa câu (nếu cần)
- Ê-đi-xơn rất thương mẹ.
- Yêu cầu HS nói trong nhóm 4
- Đại diện các nhóm chia sẻ trước
- Yêu cầu HS viết vào VBT 1 câu có sử lớp.
dụng từ ngữ thể hiện tình cảm ở BT 2. - Viết vào VBT cá nhân
-GV quan sát, giúp đỡ HS hạn chế cách dùng từ đặt câu. - Đọc câu trước lớp. Bài 4: Đóng vai - Nghe - GV chiếu bài tập 4.
- Bài tập 4 yêu cầu gì?
- Bạn nào có thể đóng vai mẹ để trả lời câu - Quan sát. hỏi của Ê-đi-xơn? - Đọc yêu cầu bài 4
- Yêu cầu HS nói trong nhóm
- 3 HS lên bảng thể hiện nói theo vai (lưu
ý cử chỉ, nét mặt,. ) HS lên đóng vai. - Nói trong nhóm 4 HS Bài 5: Viết câu:
- 6-9 HS chia sẻ trước lớp nói theo
Em thích Ê-đi-xơn về điều gì? vai
Hãy nói điều em thích về Ê-đi-xơn.
- Yêu cầu HS viết vào vở. - Nêu cá nhân
3. Vận dụng sáng tạo: - Nói cá nhân
Em biết gì về Ê-đi-xơn?
- Viết câu vừa nói vào vở
Ê-đi-xơn là người con như thế nào?
GDHS thương yêu ba, mẹ và những người - Chia sẻ trước lớp. thân. - Trae lời cá nhân Nhận xét tiết học. - Nghe
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 17 Thứ hai ngày tháng năm Lớp:
BÀI 32: CHƠI CHONG CHÓNG
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó trong bài, đọc to, đọc rõ ràng
- Biết tìm và viết từ ngữ chỉ sự vật; từ ngữ chỉ tình cảm; biết sử dụng dấu phẩy
và viết tin nhắn phù hợp. 2. Năng lực:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về tình cảm
gia đình, kĩ năng sử dụng dấu phẩy. 3. Phẩm chất:
- Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình. II. Chuẩn bị:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa, VBT, bảng con, ….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Tổ chức văn nghệ
- BVN tổ chức cho cả lớp hát đồng
GV nhận xét, tuyên dương; chuyển ý thanh
giới thiệu, ghi tên bài.
- Nghe. Ghi tên bài vào vở. 2. Khám phá: Bài 1: Đọc hiểu - GV chiếu tranh -Tranh vẽ gì? - Yêu cầu HD đọc bài.
- HS đọc trước lớp; HS còn lại đọc thầm.
- Bài tập 1 yêu cầu gì? - Nêu cá nhân.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT/69.
- Làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp.
- Anh em An làm gì để chong chóng - Chạy thật nhanh, giơ chong chóng quay? ra trước quat.
Thổi phù phù, chạy thật nhanh, dùng tay xoay chong chóng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhắc lại
Bài 2: Nói – viết. Bài tập 2 yêu cầu gì? - Nêu các nhân.
- Yêu cầu HS đọc bài nhóm 4 tìm từ tả - Làm việc nhóm 4 (đọc, tìm, viết vào
chong chóng trong bài đọc.
phiếu từ tả chong chóng) - Chia sẻ trước lớp.
- 3-5 HS nhắc lại từ tả chong chóng.
- Yêu cầu HS viết lại từ ngữ tả chiếc - Viết vào VBT cá nhân
chong chóng trong bài đọc.
- Quan sát, giúp đỡ HS viết chậm, viết
sai (lưu ý HS dùng dấu phẩy tách từ.
- HS nêu trước lớp từ ngữ tả chong chóng. Bài 3: Viết câu. Bài tập 3 yêu cầu gì? - Đọc yêu cầu.
- Cán của chong chóng thế nào? - Nêu
- Hãy đặt câu để tả chiếc cán của chong VD: Cái cán nhỏ và dài rất đáng yêu. chóng.
- GVHD để HS nói với các từ ở BT 2. - 3-6 HS nói trước lớp.
- Yêu cầu HS viết 1 đến 2 câu vào VBT/ - Viết vào vở 70. - Chia sẻ trước lớp.
Bài 4: Tìm từ chỉ sự vật
- Bài tập 4 yêu cầu gì? - Nêu cá nhân
- Yêu cầu HS đọc bài 4a
- Đọc yêu cầu cá nhân.
- GV tổ chức trò chơi Ai đúng ai nhanh
- Thi đua theo tổ trước lớp.
- GV làm trọng tài tổ chức cho 2 tổ thi Sưu tầm, phụng phịu, dịu dàng, tựu đua trước lớp. trường. - Nhiều HS nhắc lại.
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Điền từ
- Bài tập 5 yêu cầu gì? - Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc BT 5 - 4 HS đọc nối tiếp trước lớp.
- Yêu cầu HS làm bài nhóm đôi.
- Làm bài vào phiếu, chia sẻ trước
lớp.chia sẻ, che chở, chăm sóc, vỗ về.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 6: Tìm câu nói về tình cảm của anh chị em.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thiện bài vào VBT/71 “Chị ngã em nâng”
- HS chia sẻ trước lớp.
- Hãy nêu câu nói về tình cảm anh chị - 2-4 HS nêu nối tiếp. em mà em biết. Bài 7: Nói - viết
- Yêu cầu HS đọc bài 7. - Đọc cá nhân 2 HS.
- GV gợi ý, yêu cầu HS nói trước lớp.
- Nói nối tiếp trước lớp.
- Viết lại từ vừa nói vào vở.
- Chốt về từ chỉ tình cảm trong gia đình, - Chia sẻ lại bài viết.
GDHS biết yêu thương, quan tâm và Nghe
chăm sóc ông bà, bố mẹ, anh chị em trong gi đình.
Bài 8: Điền dấu phẩy. - GV chiếu BT 8/ 71.
- Đọc yêu cầu và bài 8 cá nhân.
- HD để HS làm bài trước lớp. - Nghe
- Theo em dấu phẩy dùng để làm gì?
- Dùng để tách các vế câu.
- Theo dõi, giúp đỡ HS tiếp thu chậm, - HS làm bài cá nhân vào VBT/71.
sử dụng dấu chưa phù hợp.
- Chia sẻ bài làm trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương. - Nghe Bài 8: Viết - Bài tập yêu cầu gì? - Đọc yêu cầu BT 8.
- GV chiếu một số hình ảnh tin nhắn - Quan sát, đọc cá nhân.
bằng điện thoại, bằng giấy, nhắn nhờ người thân nói lại. - Yêu cầu HS đọc.
- 2-4 HS đọc trước lớp. - GV gợi ý:
- Chia sẻ tin nhắn định viết.
+ Em viết tin nhắn cho ai?
- Nghe và trả lời gợi ý của GV.
+ Vì sao em viết tin nhắn?
+ Em viết tin nhắn để làm gì?
- Yêu cầu HS viết bài vào VBT. - Viết vào VBT
3. Vận dụng sáng tạo:
- Chia sẻ bài viết trước lớp.
- Hàng ngày mẹ làm gì cho em?
- Hãy nêu tình cảm của mẹ đối với em.
- Anh chị em trong gia đình cần phải có những tình cảm gì?
- Về nhà học viết tin nhắn bằng điện
thoại cho người thân và bạn bè.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.