Giáo án buổi chiều môn Toán 2 sách Kết nối tri thức với (Cả năm) | Tuần 20

Giáo án buổi 2 Toán 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Toán lớp 2.

Thông tin:
11 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án buổi chiều môn Toán 2 sách Kết nối tri thức với (Cả năm) | Tuần 20

Giáo án buổi 2 Toán 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Toán lớp 2.

36 18 lượt tải Tải xuống
K HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tun: 20
Lp:
Th hai ngày tháng năm
BÀI 39: BẢNG NHÂN 2 (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS ghi nh bảng nhân 2 qua thực hành tính. Biết đếm cách đều 2
- Xác định đúng các thành phn của phép nhân.
- Gii đưc bài toán v nhân 2.
2. ng lực:
- Phát triển năng lực tính toán.
3. Phẩm chất:
- tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khi động:
- GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện”
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật
chơi cho 2 đội. 2 tổ 1 đội, lớp chia làm
2 đội. GV làm trng tài.
- GV đánh giá, khen HS
2. HDHSm bài tp
Bài 1: Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS: Bài 1 2 phần a
b. Con cần thực hiện đúng phép nh và
điền kết quvào cácng hoa.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT
GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền
- GV gọi HS nhận xét.
- GV chốt đáp án đúng
- HS lắng nghe cách chơi
- HS tham gia trò ci
- HS lắng nghe.
- HS đọc
- HS lắng nghe hướng dẫn
- HS làm bài vào vở
HS t 1 nối tiếp nhau lên bảng làm
a. 2 x 4 = 8
2 x 2 = 4
2 x 5 = 10
2 x 6 = 12
2 x 9 = 18
2 x 8 = 16
b.
- HS nhận xét
- HS chữa bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1?
- GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng
nhân 2
Bài 2: Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp
vào ô trống?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức tnh trò chơi: Ai nhanh, Ai
đúng.
Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội
lên bảng điền. Đi nào làm bài xong trước
và chính xác sẽ dành chiến thắng
- GV gọi HS nhận xét
- GV chốt đáp án đúng tuyên dương,
khen thưởng đội thắng cuc
Bài 3: S?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV hỏi: Bài yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV gọi HS chữa bài.
- GV chốt đáp án đúng
Bài 4: S?
- GV chiếu tranh cho HS quan sát.
- GV hi: Trong tranh con thy những con
vật nào?
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và
thực hiện điền số vào ô trống theo yêu cầu
- GV gọi HS đọc bài làm của mình
- GV hỏi: Tại sao con lấy 6 x 2 để tính s
chân con vịt?
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
- HS trả lời: Dựa vào bảng nhân 2.
- HS đọc
- HS đọc
- HS lắng nghe cách chơi và tham gia chơi.
- HS dưi lớp nhận xét bài làm 2 đội
- HS chữa bài
- HS đọc
- HS: Lập ba phép nhân thích hợp từ các
thừa số và tích trong bảng.
- HS làm bài:
Các phép nhân lập được là:
2 x 4 = 8 2 x 7 = 14 2 x 8 = 16
- HS chữa bài.
- HS quan sát bức tranh
- HS: con gà, con vịt, con thỏ.
- HS làm bài
- HS đọc bài làm:
a, Có 4 con thỏ, 10 con gà, 6 con vịt.
b, Số chân vịt có là:
6 x 2 = 12 (cái chân)
c, Số chân gà cả đàn có là:
10 x 2 = 20 (cái chân)
d, Số tai thcó là:
4 x 2 = 8 (cái tai)
e, Số chân gà con có là:
8 x 2 = 16 (cái chân)
- HS: 1 con vịt 2 cái chân nên con
lấy 6 con vịt nhân với 2.
- HS chữa bài.
- HS đọc
K HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tun: 20
Lp:
Th ba ngày tháng năm
BÀI 40: BẢNG NHÂN 5 (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS ghi nh bảng nhân 5 qua thực hành tính.
- Gii đưc bài toán v nn 5.
2. ng lực:
- Phát triển năng lực tính toán.
3. Phm chất:
- tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khi động:
- GV cho HS hát.
2. HDHSm bài tp
Bài 1: Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần ab.
Con cần thực hiện đúng phép tính điền
kết quả vào c ô vuông.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT
- GV gọi HS nối tiếpn bảng chữa bài
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng.
- GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tt BT1?
- GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bng nhân
2
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Nối (theo mẫu)
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức.
Cách chơi: GV gắn bng phụ, gọi 2 đội lên
bảng nối tiếp nhau nối. Đội o làm bài
xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng
- GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình
- HS hát tập thể
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS làm bài
- HS chữa bài
a, 5 x 3 = 15 5 x 7 = 35 5 x 4 = 20
b, 5 x 2 = 10 5 x 5 = 25 5 x 9 = 45
- HS nhận xét
- HS: Dựa vào bảng nhân 5
- HS đọc
- HS đọc yêu cầu
- 2 đội lên tham gia trò chơi
- HS đọc
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV chốt đáp án đúng tuyên dương,
khen thưởng đội thắng cuc.
Bài 3: S?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm đúng phép
tính đđiền vào ô trống
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV gọi HS chữa bài.
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân 5
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS trả lời:
+ Mỗi đèn ông sao có 5 cánh.
+ 4 đèn ông sao có bao nhiêu cánh?
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài
Số cánh của 4 đèn ông sao là:
5 x 4 = 20 (cánh)
Đáp số: 20 cánh
- HS nhận xét
- HS đọc
Bổ sung:
............................................................................................................................. ......
............................................................................................................................. ......
K HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tun: 20
Lp:
Th ngày tháng năm
BÀI 40: BẢNG NHÂN 5 (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng c bng nhân 5, vận dụng tính nhẩm.
- Thực hiện nh trong trường hợp có 5 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 5, vận dụng giải
toán thực tế.
2. Năng lực.
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ ng tính nhẩm.
3. Phẩm chất:
- tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khi động:
- GV cho HS hát.
2. HDHSm bài tp
Bài 1: S?
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn HS:
a) + Bảng có mấy hàng?
+ Muốn điền được hàng kết qulàm như
thế nào?
- Y/c HS làm VBT. 1 hs làm bảng phụ
b) HDHS điền lần lượt kết qutheo dấu.
- Yêu cầu HS làm VBT. 2 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét
- GV hỏi:
+ Muốn điền được kết quả ta phải thực hiện
lần lượt các phép tính từ trái qua phải và học
thuộc bng nhân mấy?
+ Y/c HS đọc thuộc bảng nhân 5
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2: Đếm thêm 5 rồi viết s thích hợp
vào ô trống.
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hỏi: Bài yêu cầu làm ?
- HS hát tập thể
- HS đọc
- HS trả lời: Điền s
- Nhiều HS trả lời:
a) + Bảng có 3 hàng
+ Ta phải thực hiện phép tính nhân
- HS làm bài
b) HS làm bài
- HS nhận xét, chữa bài
- HS trả lời
- HS đọc
- HS đọc
- HS trả lời
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT
- GV gọi HS chữa bài
- GV cho HS chia sẻ trước lớp: Con hãy
nhận xét dãy số vừa điền?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nếu t/g GV cho HS đếm cách đều chiều
ngược lại.
Bài 3: Tô màu?;
- GV gọi HS đọc yêu cầu và lưu ý học sinh
+ Tô màu đỏ vào bông hoa có kết quả lớn
nhất
+ Tô màu xanh vào bông hoa có kết qu
nhỏ nhất
- GV yêu cầu HS tô màu vào vở.
- GV gọi HS chữa bài làm
- GV hỏi:
+ Tại sao con tô màu đỏ vào bông hoa 5 x
5?
+ Tại sao con tô màu xanh vào bông hoa 5
x 3?
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết 4 đĩa như vậy có bao nhiêu qu
cam ta thực hiện phép tính như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Đọc thuộc lòng bng nhân 5.
- Nhận xét giờ học.
- HS làm bài, chữa bài
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS chữa bài
- HS chia sẻ:
Ta có:
5 x 4 = 20 2 x 8 = 16
5 x 5 = 25 5 x 3 = 15
Ta thấy: 15 < 16 < 20 < 25
Vậy bông hoa ghi phép tính 5 x 5 có kết
quả ln nhất, bông hoa ghi phép tính 5
x 3 có kết quả bé nhất
- HS đọc
- HS trả lời:
+ Một đĩa cam 5 quả.
+ 4 đĩa có bao nhiêu quả?
+ Ta lấy 5 x 4 = 20
- HS làm bài.
Bài gii:
4 đĩa cam như vậy có số quả cam là:
5 x 4 = 20 (quả cam)
Đáp số: 20 quả cam
- HS đổi chéo vở kiểm tra
- HS trả lời
Bổ sung:
............................................................................................................................. ......
............................................................................................................................. ......
K HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tun: 20
Lp:
Th năm ngày tháng năm
BÀI 41: PHÉP CHIA (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cách đọc, viết phép chia, từ 1 phép chia viết được 2 phép nhân.
- Lập được phép tính chia từ 3 s cho trưc
2. Năng lực.
- HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khi động:
- GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, bảng nhân
5.
- GV cho HS hát.
2. HDHSm bài tp
Bài 1: Nối (theo mẫu)
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hưng dẫn hc sinh nối phép tính thích
hợp với bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài
- Giáo vn nhận xét chung, tuyên dương
học sinh.
- GV củng cố:
+ Từ bài toán thứ nhất đẫn ra phép nhân
5 X 3 = 15 (nối mẫu);
+Từ bài toán thhai (chia theo nhóm) dẫn
ra phép chia 1 5 : 5 = 3;
+Từ bài toán thứ ba (chia theo thành phần)
dẫn ra pp chia 15 : 3 = 5.
Bài 2: Số?
- Gọi HS đc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gọi hs đọc mẫu
- HS thi đọc thuộc
- HS hát
- HS đọc
- HS trả lời
- HS nghe
- HS làm bài
- HS ghi nhớ
- HS đọc
- BT yêu cầu điền số thích hợp.
- HS đọc
- Y/c hs làm VBT. 2 HS làm bảng phụ.
- GV quan sát, h trợ HS gặp khó khăn
- GV gọi HS chữa bài
- GV hỏi HS: Nhn xét mi quan hgiữa
phép nhân và phép chia.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 3: Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS:
+ Bài cho mấy s? Là những s nào?
+ Từ 3 số đã cho ta lập phép tính gì?
- GV yêu cầu HS làm VBT
2 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- HS làm bài
- HS nhận xét, chữa bài
- HS chia sẻ: Từ 1 phép nhân, ta viết
được 2 phép chia tương ứng.
- HS đổi vở kiểm tra nhau.
- HS đọc
- HS trả lời:
+ Bài cho 3 số: 2,6,3
+ Ta phải lập 2 phép tính chia
- HS làm vở:
6 : 2 = 3 6 : 3 = 2
- HS nhận xét, chữa bài
Bổ sung:
............................................................................................................................. ......
............................................................................................................................. ......
K HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tun: 20
Lp:
Th sáu ngày tháng năm
BÀI 41: PHÉP CHIA (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cý nghĩa phép chia, tính phép chia từ phép nhân ơng ứng
- Thực hiện phép nhân, phép chia với số đo đại lượng
- Vận dụng vào giải bài toán thực tế liên quan tới phép chia.
2. Năng lực.
- HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phm chất:
- tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Khi động:
- GV t chức cho HS hát tập th.
- GV cho HS làm vào bảng con
Với mỗi phép nhân, viết hai phép chia:
2 x 5 = 10 5 x 3 = 15
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. HDHSm bài tp
Bài 1: S?
- Bài tập yêu cầu gì?
a) GV yêu cầu HS làm bài
1 HS làm bảng ph
- Gọi HS nhận xét.
- Khi tính con dựa vào bng nhân mấy?
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
b) - GV tiến hành tương tự, gợi ý HS dựa
vào phép nhân phần a để điền phép chia.
- u cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
x
5
2
5
2
5
4
6
3
10
7
20
12
15
20
35
:
20
20
15
20
35
5
4
5
2
5
4
5
3
10
7
Bài 2: Số?
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài VBT
T 2 nối tiếp nhaun bng điền
- Gọi HS chữa bài
- Khi thực hiện tính em cần chú ý điều gì?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 3: Số?
a) - Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền
vào ô trống, hoàn chỉnh bài toán
- GV gọi HS nhận xét
- GV đánh giá, nhn xét
b) - GV hướng dẫn tương tự
- GV đánh giá, nhận xét. Chốt bàim đúng.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết chia 15l nước mắm được bao
nhu can ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài – 1 Hs làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét.
- Để tìm kết quả bài toán em dựa vào đâu?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- T 1 phép nhân ta th lập đượp my
phép chia tương ng?
- Nhận xét giờ học.
Bổ sung: ............................................................................................................................. .
| 1/11

Preview text:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 20 Thứ hai ngày tháng năm Lớp:
BÀI 39: BẢNG NHÂN 2 (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. Biết đếm cách đều 2
- Xác định đúng các thành phần của phép nhân.
- Giải được bài toán về nhân 2. 2. Năng lực:
-
Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất:
-
Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động:
- GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện”
- HS lắng nghe cách chơi
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật - HS tham gia trò chơi
chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm
2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS - HS lắng nghe.
2. HDHS làm bài tập Bài 1: Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và - HS lắng nghe hướng dẫn
b. Con cần thực hiện đúng phép tính và
điền kết quả vào các bông hoa.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở
GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền
HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm a. 2 x 4 = 8 2 x 2 = 4 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 2 x 9 = 18 2 x 8 = 16 b. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1?
- HS trả lời: Dựa vào bảng nhân 2.
- GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng - HS đọc nhân 2
Bài 2: Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống?
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai - HS lắng nghe cách chơi và tham gia chơi. đúng.
Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội
lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước
và chính xác sẽ dành chiến thắng
- GV gọi HS nhận xét
- HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội
- GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, - HS chữa bài
khen thưởng đội thắng cuộc Bài 3: Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- GV hỏi: Bài yêu cầu gì?
- HS: Lập ba phép nhân thích hợp từ các
thừa số và tích trong bảng.
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài:
Các phép nhân lập được là:
2 x 4 = 8 2 x 7 = 14 2 x 8 = 16 - GV gọi HS chữa bài. - HS chữa bài. - GV chốt đáp án đúng Bài 4: Số?
- GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS quan sát bức tranh
- GV hỏi: Trong tranh con thấy những con - HS: con gà, con vịt, con thỏ. vật nào?
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ tranh và - HS làm bài
thực hiện điền số vào ô trống theo yêu cầu
- GV gọi HS đọc bài làm của mình - HS đọc bài làm:
a, Có 4 con thỏ, 10 con gà, 6 con vịt.
b, Số chân vịt có là:
6 x 2 = 12 (cái chân)
c, Số chân gà cả đàn có là:
10 x 2 = 20 (cái chân)
d, Số tai thỏ có là: 4 x 2 = 8 (cái tai)
e, Số chân gà con có là:
8 x 2 = 16 (cái chân)
- GV hỏi: Tại sao con lấy 6 x 2 để tính số - HS: Vì 1 con vịt có 2 cái chân nên con chân con vịt?
lấy 6 con vịt nhân với 2.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2 - HS đọc
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 20 Thứ ba ngày tháng năm Lớp:
BÀI 40: BẢNG NHÂN 5 (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS ghi nhớ bảng nhân 5 qua thực hành tính.
- Giải được bài toán về nhân 5. 2. Năng lực:
-
Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất:
-
Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể
2. HDHS làm bài tập Bài 1: Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và b. - HS lắng nghe
Con cần thực hiện đúng phép tính và điền
kết quả vào các ô vuông.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài
- GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - HS chữa bài
a, 5 x 3 = 15 5 x 7 = 35 5 x 4 = 20
b, 5 x 2 = 10 5 x 5 = 25 5 x 9 = 45
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS nhận xét
- GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1?
- HS: Dựa vào bảng nhân 5
- GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân - HS đọc 2
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Nối (theo mẫu)
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức.
- 2 đội lên tham gia trò chơi
Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên
bảng nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài
xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng
- GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - HS đọc
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, - HS nhận xét
khen thưởng đội thắng cuộc. Bài 3: Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hỏi: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì?
+ Mỗi đèn ông sao có 5 cánh. + Bài toán hỏi gì?
+ 4 đèn ông sao có bao nhiêu cánh?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm đúng phép
tính để điền vào ô trống
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở - GV gọi HS chữa bài. - HS chữa bài
Số cánh của 4 đèn ông sao là: 5 x 4 = 20 (cánh) Đáp số: 20 cánh
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân 5 - HS đọc
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung:
............................................................................................................................. ......
............................................................................................................................. ......
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 20 Thứ tư ngày tháng năm Lớp:
BÀI 40: BẢNG NHÂN 5 (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố bảng nhân 5, vận dụng tính nhẩm.
- Thực hiện tính trong trường hợp có 5 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 5, vận dụng giải toán thực tế. 2. Năng lực.
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. 3. Phẩm chất:
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể
2. HDHS làm bài tập Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì?
- HS trả lời: Điền số - GV hướng dẫn HS: - Nhiều HS trả lời: a) + Bảng có mấy hàng? a) + Bảng có 3 hàng
+ Muốn điền được hàng kết quả làm như + Ta phải thực hiện phép tính nhân thế nào?
- Y/c HS làm VBT. 1 hs làm bảng phụ - HS làm bài
b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. b) HS làm bài
- Yêu cầu HS làm VBT. 2 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét - GV hỏi: - HS nhận xét, chữa bài
+ Muốn điền được kết quả ta phải thực hiện - HS trả lời
lần lượt các phép tính từ trái qua phải và học thuộc bảng nhân mấy?
+ Y/c HS đọc thuộc bảng nhân 5 - HS đọc
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc
- GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS làm bài, chữa bài - GV gọi HS chữa bài
- GV cho HS chia sẻ trước lớp: Con hãy
nhận xét dãy số vừa điền? - HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nếu có t/g GV cho HS đếm cách đều chiều ngược lại. Bài 3: Tô màu?;
- GV gọi HS đọc yêu cầu và lưu ý học sinh - HS đọc yêu cầu
+ Tô màu đỏ vào bông hoa có kết quả lớn nhất
+ Tô màu xanh vào bông hoa có kết quả nhỏ nhất
- GV yêu cầu HS tô màu vào vở. - HS làm bài
- GV gọi HS chữa bài làm - HS chữa bài - GV hỏi: - HS chia sẻ:
+ Tại sao con tô màu đỏ vào bông hoa 5 x Ta có: 5? 5 x 4 = 20 2 x 8 = 16
+ Tại sao con tô màu xanh vào bông hoa 5 5 x 5 = 25 5 x 3 = 15 x 3?
Ta thấy: 15 < 16 < 20 < 25
Vậy bông hoa ghi phép tính 5 x 5 có kết
quả lớn nhất, bông hoa ghi phép tính 5
- GV nhận xét, tuyên dương
x 3 có kết quả bé nhất Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì?
+ Một đĩa cam có 5 quả. + Bài toán hỏi gì?
+ 4 đĩa có bao nhiêu quả?
+ Muốn biết 4 đĩa như vậy có bao nhiêu quả + Ta lấy 5 x 4 = 20
cam ta thực hiện phép tính như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm. - HS làm bài. Bài giải:
4 đĩa cam như vậy có số quả cam là:
5 x 4 = 20 (quả cam)
Đáp số: 20 quả cam - GV gọi HS chữa bài.
- HS đổi chéo vở kiểm tra
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời
- Đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Nhận xét giờ học. Bổ sung:
............................................................................................................................. ......
............................................................................................................................. ......
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 20 Thứ năm ngày tháng năm Lớp:
BÀI 41: PHÉP CHIA (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cách đọc, viết phép chia, từ 1 phép chia viết được 2 phép nhân.
- Lập được phép tính chia từ 3 số cho trước 2. Năng lực.
- HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất:
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động:
- GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, bảng nhân - HS thi đọc thuộc 5. - GV cho HS hát. - HS hát
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Nối (theo mẫu) - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
- GV hướng dẫn học sinh nối phép tính thích - HS nghe hợp với bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - GV củng cố:
+ Từ bài toán thứ nhất đẫn ra phép nhân 5 X 3 = 15 (nối mẫu);
+Từ bài toán thứ hai (chia theo nhóm) dẫn ra phép chia 1 5 : 5 = 3;
+Từ bài toán thứ ba (chia theo thành phần) - HS ghi nhớ
dẫn ra phép chia 15 : 3 = 5. Bài 2: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì?
- BT yêu cầu điền số thích hợp. - Gọi hs đọc mẫu - HS đọc
- Y/c hs làm VBT. 2 HS làm bảng phụ. - HS làm bài
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - GV gọi HS chữa bài - HS nhận xét, chữa bài
- GV hỏi HS: Nhận xét mối quan hệ giữa - HS chia sẻ: Từ 1 phép nhân, ta viết phép nhân và phép chia.
được 2 phép chia tương ứng.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
- HS đổi vở kiểm tra nhau. Bài 3: Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: - HS trả lời:
+ Bài cho mấy số? Là những số nào? + Bài cho 3 số: 2,6,3
+ Từ 3 số đã cho ta lập phép tính gì?
+ Ta phải lập 2 phép tính chia - GV yêu cầu HS làm VBT - HS làm vở: 2 HS lên bảng làm
6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Nhận xét giờ học. Bổ sung:
............................................................................................................................. ......
............................................................................................................................. ......
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 20 Thứ sáu ngày tháng năm Lớp:
BÀI 41: PHÉP CHIA (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố ý nghĩa phép chia, tính phép chia từ phép nhân tương ứng
- Thực hiện phép nhân, phép chia với số đo đại lượng
- Vận dụng vào giải bài toán thực tế liên quan tới phép chia. 2. Năng lực.
- HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất:
-
Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát
- GV cho HS làm vào bảng con
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Với mỗi phép nhân, viết hai phép chia: - 2 HS lên bảng làm: 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 10 : 2 = 5 15 : 5 = 3 - Gọi HS nhận xét. 10 : 5 = 2 15 : 3 = 5
- GV nhận xét, tuyên dương. -HS nhận xét.
2. HDHS làm bài tập Bài 1: Số? - Bài tập yêu cầu gì?
- HS: Điền số vào ô trống a) GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài 1 HS làm bảng phụ 5 2 5 2 5 x 4 6 3 10 7 20 12 15 20 35 - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét, chữa bài
- Khi tính con dựa vào bảng nhân mấy?
- Khi tính con dựa vào bảng nhân 2
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS chữa bài
b) - GV tiến hành tương tự, gợi ý HS dựa
vào phép nhân ở phần a để điền phép chia. - HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài 20 20 15 20 35 : 5 4 5 2 5 4 5 3 10 7 - Gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét, giao lưu cách làm
- Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Số?
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc - Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời - Yêu cầu HS làm bài VBT - HS làm bài:
Tổ 2 nối tiếp nhau lên bảng điền 2 cm x 6 = 12 cm 12 cm : 2 = 6cm 18 cm : 2 = 9 cm - Gọi HS chữa bài - HS nhận xét, chữa bài
- Khi thực hiện tính em cần chú ý điều gì?
- HS chia sẻ: Khi thực hiện ta thực hiện
như phép nhân bình thường sau đó viết
thêm tên đơn vị vào phía bên phải của kết
- Nhận xét, tuyên dương HS. quả. Bài 3: Số?
a) - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc + Bài toán cho biết gì?
+ Chia băng giấy 6m thành 3 phần bằng nhau + Bài toán hỏi gì?
+ Mỗi phần dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
- GV yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền - HS làm bài
vào ô trống, hoàn chỉnh bài toán 6 : 3 = 2 (cm) - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét. - GV đánh giá, nhận xét
b) - GV hướng dẫn tương tự - HS làm bài: 6 : 2 = 3 (cm)
- GV đánh giá, nhận xét. Chốt bài làm đúng. - HS đổi chéo vở kiểm tra nhau. Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì?
+ Rô-bốt chia 15l nước mắm vào các can, mỗi can 5l + Bài toán hỏi gì?
+ Hỏi được bao nhiêu can nước mắm như vậy?
+ Muốn biết chia 15l nước mắm được bao + Ta lấy 15 : 3
nhiêu can ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài – 1 Hs làm bảng phụ. - HS làm bài
Số can nước mắm chia được là: 15 : 5 = 3 (can) Đáp số 3 can - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét
- Để tìm kết quả bài toán em dựa vào đâu? - Dựa vào bảng nhân 5
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Từ 1 phép nhân ta có thể lập đượp mấy - Từ 1 phép nhân ta có thể lập đượp 2 phép chia tương ứng? phép chia tương ứng.
- Nhận xét giờ học.
Bổ sung: ............................................................................................................................. .