Giáo án buổi chiều môn Toán 2 sách Kết nối tri thức với (Cả năm) | Tuần 35

Giáo án buổi 2 Toán 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Toán lớp 2.

Thông tin:
12 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án buổi chiều môn Toán 2 sách Kết nối tri thức với (Cả năm) | Tuần 35

Giáo án buổi 2 Toán 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Toán lớp 2.

29 15 lượt tải Tải xuống
K HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tun: 35
Lp:
Th hai ngày tháng năm
BÀI 73: ÔN TẬP ĐO LƯỜNG (TIT 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS xác đnh được khối lượng ca vt
- Gii đưc bài toán về đơn v.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tính toán.
3. Phm chất:
-nh tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khi động:
- GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện”
- GV nêu n trò chơi, HD cách chơi, luật
chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2
đội. GV làm trng tài.
- GV đánh giá, khen HS
2. HDHS làm bài tp
Bài 1: Viết sthích hợp vào chỗ trống?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 4 phần a, b,
c b. Con cần thực hiện đúng phép tính
và điền kết quả vào ch trống.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT
GV gọi t 1 nối tiếp lên bảng điền
- GV gọi HS nhận xét.
- GV chốt đáp án đúng
- GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1?
-HS lắng nghe cách chơi
-HS tham gia trò chơi
-HS lắng nghe.
- HS đọc
- HS lắng nghe hướng dẫn
- HS làm bài vào vở
HS t 1 nối tiếp nhau lên bảng làm
a, 25kg + 18 kg = 43kg
43kg 18kg = 25kg
43kg 25kg = 18kg
..
d, 5l x 5 = 25l
25l : 5 = 5l
- HS nhận xét
- HS chữa bài
- HS trả lời: Dựa vào bảng cộng, trừ,
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bng nhân
2 và 5.
Bài 2:Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả
lời u hi.
- GV gọi HS nhận xét
- GV chốt đáp án đúng .
Bài 3:Bài toán?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán theo
nhóm đôi?
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT
- GV soi chia sẻ
- GV hỏi: Ai có lời giải khác cho bài toán?
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
Bài 4:Viết tiếp vào chỗ chm cho thích
hợp?
- GV chiếu tranh cho HS quan sát.
- GV hỏi: Trong tranh mấy can?
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ tranh và
thực hiện điền vào chỗ trống theo yêu cầu
- GV gọi HS đọc bài làm của mình
- GV hỏi: Tại sao lấy được 7l nước con lấy
can B và can D?
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS đọc thuộc bng nhân 2 và 5
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
nhân, chia đã học.
- HS đọc
- HS đọc
- Quan sát và trả lời câu hỏi
a, Con mèo cân nặng 7kg
b, Quả dưa cân nặng 3kg
- HS chữa bài
- HS đọc
- HS phân tích bài toán
- HS làm VBT
Bài giải
Số kg con trâu cân nặng là:
250 + 92 = 342 (kg)
Đáp s: 342 kg
- HS chia sẻ.
- HS quan sát bức tranh
- HS: 4 can.
- HS làm bài
- HS đọc bài làm:
a, Can đựng nhiều nước nht hơn can
đựng ít nước nhất là 8l nước.
b, Muốn lấy 2 can để được 7l nước thì
cần ly: can B và can D.
c, Muốn lấy 10l nước thì cần lấy các
can B, C, D.
- HS: con lấy s l nước can B
cộng với s l nước ở can D.
- HS chữa bài.
- HS đọc
K HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tun: 35
Lp:
Th ba ngày tháng năm
BÀI 73: ÔN TẬP ĐO LƯỜNG (TIT 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Xác định được thời điểm.
- Xem lịch để biết s ny trong mỗi tháng và các ngày trong tuần l
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tính toán, khi xem gi và lịch.
3. Phm chất:
- tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khi động:
- GV cho HS hát.
2. HDHS làm bài tp
Bài 1: Viết cm, dm, m, km thích hợp vào
chỗ chấm trong các câu sau?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dn HS: Bài 1 4 phần a, b,
c và d. Con cần thực ước lượng đúng và
điền kết quả vào các ô vuông.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT
- GV gọi HS nối tiếp nêu bài m của
mình
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chm.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm trong VBT
- HS hát tập thể
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS làm bài
- HS nếu
a, Bút sáp màu dài khoảng 10cm.
b, Ct cờ cao khoảng 10m.
c, Gang tay của cô Hoa dài khoảng
2dm.
d,Quãng đường từ nhà Mai đến trường
i khoảng 2km.
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
a, 25l + 17l = 42l
42l 25l = 17l
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV gọi HS nhận xét.
- GV chốt đáp án đúng
- GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1?
- GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng
nhân 2 và 5.
Bài 3:a, Nối (theo mẫu)
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV hỏi: Bài yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV gọi HS chữa bài.
- GV chốt đáp án đúng
b, Đc yêu cầu
- HS chọn ý đúng và khoanh
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
- HS đọc yêu cầu.
- GV u cầu HS quan sát đồng hồ
TLCH
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng
GV hỏi: Để biết bn nào đến sau, trước và
đúng giờ học con dựa vào đâu?
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS đọc thuộc bng nhân2,5
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
42l 17l = 25l
….
d,5km x 2 = 10km
10km : 2 = 5km
10km : 5 = 2km
- HS nhận xét
- HS chữa bài
- HS trả lời: Dựa vào bảng cộng, trừ,
nhân, chia đã học.
- HS đọc
- HS đọc
Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng
hồ nào chỉ cùng giờ.
- HS làm bài.
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS khoanh ý C
- HS đọc
- HS trả lời:
a, Bn Thỏ đến mun sau giờ vào học.
b,Bạn Sóc đến sớm trước giờ vào học.
c,Bạn Rùa đến đúng giờ vào học.
- HS chữa bài
- Con dựa vào xem đng hồ.
Bổ sung:
............................................................................................................................. ......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
K HOẠCH BÀI DẠY
Th ngày tháng năm
Bài 74: ÔN TẬP KIỂM ĐẾM S LIỆU VÀ LỰA CHN KH NĂNG
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cvề mt số hình.
- Biết vn dụng kiến thức vào ước lưng.
2. Năng lực.
- Phát triển năng lực về ước lượng.
3. Phẩm chất:
- tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khi động:
- GV cho HS hát.
2. HDHS làm bài tp
Bài 1: S?
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn HS:
- GV nhận xét
- GV hỏi: Tại sao con biết
hình tròn nhiều nhất
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hỏi: Bài yêu cầu làm
gì?
- GV yêu cầu HS làm bài o
VBT
- HS hát tập thể
- HS đọc
- HS trả lời: Điền s
- Nhiều HS trả lời:
a, Em ước lưng khoảng 3 chục hình
Em đếm đưc 28 hình
b,
Hình
Hình vuông
Hình tròn
Hình tam giác
Số hình
10
11
7
c, Hình tròn có nhiều nhất.
- HS nhận xét, chữa bài
- HS trả lời: Con quan sát số hình ở ý b.
- HS đọc
- HS trả lời
- HS làm bài, chữa bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt
trước câu trả lời đúng?;
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HDHS phân tích bài toán
- Y/C hs TL nhóm + chia sẻ
bài làm
- GV chốt Đ/A và giải thích:
a) có th
b) không thể
c) Chắc chắn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- HS nhận xét
- 2 -3 HS đc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS nghe.
- HSTL + chia sẻ bài làm của nhóm mình.
- HS trả lời
Bổ sung:
............................................................................................................................. ......
............................................................................................................................. ......
K HOẠCH BÀI DẠY
Th năm ngày tháng năm
BÀI 75: ÔN TẬP CHUNG (TIT 1)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khnăng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Phép nhân , phép chia trong bảng 2 và 5
2. Năng lực.
- HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khi động:
- GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, bảng
nhân 5.
- GV cho HS hát.
2. HDHS làm bài tp
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chm
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS chia sẻ bài làm ca mình.
- GV chốt cách viết các số.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:Viết số thành tổng các trăm, chục,
đơn vị (theo mẫu)?
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Y/C hs làm bài
- HS thi đọc thuộc
- HS hát
- HS đọc
- HS trả lời
- HS làm bài
a, số gồm 3 trăm,6 chục và 7 đơn vị
367.
b, Số gồm 2 trăm, 8 chục và 8 đơn vị
288
- HS chia sẻ bài làm.
- HS lắng nghe
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS làm bài.
Mẫu: 576 = 500 + 70 +6
786 = 700+80+6
650 = 600+50
425 = 400+20+5
902 = 900+2
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Gọi HS chia sẻ bài làm của mình.
- GV chốt cách viết c số thành tng các
trăm, chục, đơn vị.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 3: cho các s 263; 326; 236; 362.?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm VBT:
- GV nhận xét, chữa bài và cht ý đúng.
Bài 4: Số?
- Bài yêu cầu?
- GV yêu cầu HS làm vào VBT
- GV gọi học sinh nhận xét
- GV hỏi: Tại sao con tìm được tích?
Muốn m thương con làm như thế nào?
Bài 5: Bài toán?
- HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết ngày th hai nhà Biển làm
được bao nhiêu t nước mắm ta làm thế
nào?
- Cho HS làm bài – 1 Hs làm bảng phụ.
- Gọi HS chia sẻ
- HS chia sẻ bài làm.
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HS làm:
a, Từ bé đến lớn: 236; 263; 326; 362
Từ lớn đến bé: 362; 326; 263; 236
b, Số lớn nhất là 362
Sốnhất là 236
- HS chữa bài.
- HS trả lời : Điền số
- HS làm bài
T.s
2
2
2
2
5
5
5
5
T.số
6
7
8
9
5
4
3
2
Tích
12
14
16
18
25
20
15
10
SBC
25
35
45
50
18
16
14
20
SC
5
5
5
5
2
2
2
2
T
5
7
9
10
9
8
7
10
- HS nhận xét
- HS trả lời: Đtìm được tích con lấy
thừa số nhân với thừa s.
- Muốn tìm thương con lấy số bị chia
chia cho số chia.
- HS đọc
+Ngày thứ nhất, nhà Bin làm được
150l nước mắm. Ngày thứ hai, nhà
Biển làm nhiều hơn ngày thnhất 65l
nước mắm.
+Ngày thứ hai nhà Biển làm được bao
nhu lít nưc mắm.
+Ta lấy: 150+65
- HS làm bài
Số lít nước mm ngày thhai nhà Biển
làm được là:
150 + 65 = 215 (l)
Đáp số: 215 l mắm
- HS chia sẻ - nhận xét
?Bạn nào có lời giải khác?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV chốt – tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
- HS trả li
Bổ sung:
............................................................................................................................. ......
............................................................................................................................. ......
K HOẠCH BÀI DẠY
Th sáu ngày tháng năm
BÀI 75: ÔN TẬP CHUNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Phép nhân , phép chia trong bảng 2 và 5
2. Năng lực.
- HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khi động:
- GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, bảng
nhân 5.
- GV cho HS hát.
2. HDHS làm bài tp
Bài 1:Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS chia sẻ bài làm ca mình.
- GV hỏi Khi thực hiện tính em cần u ý
gì? .
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:Viết số thích hợpo chỗ chấm?
- Gọi HS đọc YC bài.
- Y/C hs làm bài vào VBT
- GV gọi HS nhận xét
- GV chốt đáp án đúng
Bài 3: Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- HS thi đọc thuộc
- HS hát
- HS đọc
- HS trả lời
- HS làm bài
47 247 82 543
+
26
+
172
-
48
-
109
73
419 34 434
- HS chia sẻ bài làm.
- HS trả lời
- HS đọc.
- HS làm bài trong VBT
A, Con A và con D n nặng tất
cả là 763 kg
B, Con bò B nặng hơn con bò C là 3kg
- Nhận xét
- HS đọc
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV yêu cầu HS làm VBT:
- GV nhận xét, chữa bài và cht ý đúng.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
- Bài yêu cầu?
- GV yêu cầu HS làm vào VBT
- GV gọi học sinh nhận xét
- GV hỏi: Tại sao con tìm được độ dài của
đường gấp khúc?
Bài 5: Bài toán?
- HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS phân tích đề bài theo
nhóm đôi
- GV hướng dẫn HS làm VBT
- Cho HS làm bài – 1 Hs làm bảng phụ.
- Gọi HS chia sẻ
- GV chốt – tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- HS làm:
a, Có 5 hình tam giác
Có 4 hình tgiác
b, Khoanh vào ý B
- HS chữa bài.
- HS trả lời :
- HS làm bài
a, Đoạn thẳng AB dài hơn đon thẳng
BC là 9m
b, Đ dài đường gấp khúc ABCD
140m.
- HS nhận xét
- HS trả lời: Con cộng đ dài các đoạn
với nhau.
- HS phân tích trong nhóm
- HS làm bài
Số khách du lịch tàu thhai trở được
là:
26 + 4 = 30 ( khách)
Đáp số: 30 khách du lịch
- HS chia sẻ - nhận xét
?Bạn nào có lời giải khác?
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
- HS trả lời
Bổ sung:
............................................................................................................................. ......
............................................................................................................................. ......
TIẾT CUỐI:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
| 1/12

Preview text:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 35 Thứ hai ngày tháng năm Lớp:
BÀI 73: ÔN TẬP ĐO LƯỜNG (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS xác định được khối lượng của vật
- Giải được bài toán về đơn vị. 2. Năng lực:
-
Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất:
-
Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động:
- GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện”
-HS lắng nghe cách chơi
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật -HS tham gia trò chơi
chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS -HS lắng nghe.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 4 phần a, b, - HS đọc
c và b. Con cần thực hiện đúng phép tính - HS lắng nghe hướng dẫn
và điền kết quả vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT
GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền - HS làm bài vào vở
HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm a, 25kg + 18 kg = 43kg 43kg – 18kg = 25kg 43kg – 25kg = 18kg …. d, 5l x 5 = 25l 25l : 5 = 5l - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài
- GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1?
- HS trả lời: Dựa vào bảng cộng, trừ,
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ nhân, chia đã học.
- GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân - HS đọc 2 và 5. Bài 2:Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả - Quan sát và trả lời câu hỏi lời câu hỏi.
a, Con mèo cân nặng 7kg
b, Quả dưa cân nặng 3kg
- GV gọi HS nhận xét - HS chữa bài
- GV chốt đáp án đúng . Bài 3:Bài toán?
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán theo
- HS phân tích bài toán nhóm đôi?
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS làm VBT Bài giải
Số kg con trâu cân nặng là: 250 + 92 = 342 (kg) Đáp số: 342 kg - GV soi – chia sẻ - HS chia sẻ.
- GV hỏi: Ai có lời giải khác cho bài toán?
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
Bài 4:Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp?
- GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS quan sát bức tranh
- GV hỏi: Trong tranh có mấy can? - HS: có 4 can.
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ tranh và - HS làm bài
thực hiện điền vào chỗ trống theo yêu cầu
- GV gọi HS đọc bài làm của mình - HS đọc bài làm:
a, Can đựng nhiều nước nhất hơn can
đựng ít nước nhất là 8l nước.
b, Muốn lấy 2 can để được 7l nước thì
cần lấy: can B và can D.
c, Muốn lấy 10l nước thì cần lấy các can B, C, D.
- GV hỏi: Tại sao lấy được 7l nước con lấy - HS: Vì con lấy số l nước ở can B can B và can D?
cộng với số l nước ở can D.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2 và 5 - HS đọc
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 35 Thứ ba ngày tháng năm Lớp:
BÀI 73: ÔN TẬP ĐO LƯỜNG (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Xác định được thời điểm.
- Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ 2. Năng lực:
-
Phát triển năng lực tính toán, khi xem giờ và lịch. 3. Phẩm chất:
-
Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Viết cm, dm, m, km thích hợp vào
chỗ chấm trong các câu sau?
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 4 phần a, b, - HS lắng nghe
c và d. Con cần thực ước lượng đúng và
điền kết quả vào các ô vuông.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài
- GV gọi HS nối tiếp nêu bài làm của - HS nếu mình
a, Bút sáp màu dài khoảng 10cm.
b, Cột cờ cao khoảng 10m.
c, Gang tay của cô Hoa dài khoảng 2dm.
d,Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng 2km.
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm trong VBT - HS làm bài a, 25l + 17l = 42l 42l – 25l = 17l
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 42l – 17l = 25l ….
d,5km x 2 = 10km 10km : 2 = 5km 10km : 5 = 2km - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài
- GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1?
- HS trả lời: Dựa vào bảng cộng, trừ, nhân, chia đã học.
- GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng - HS đọc nhân 2 và 5.
Bài 3:a, Nối (theo mẫu)
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- GV hỏi: Bài yêu cầu gì?
Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng giờ.
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài. - GV gọi HS chữa bài. - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng b, Đọc yêu cầu - HS đọc
- HS chọn ý đúng và khoanh - HS khoanh ý C
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Khoanh vào trước câu trả lời đúng. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc
- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và - HS trả lời: TLCH
a, Bạn Thỏ đến muộn sau giờ vào học.
b,Bạn Sóc đến sớm trước giờ vào học.
c,Bạn Rùa đến đúng giờ vào học.
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng - HS chữa bài
GV hỏi: Để biết bạn nào đến sau, trước và - Con dựa vào xem đồng hồ.
đúng giờ học con dựa vào đâu? 3. Củng cố, dặn dò:
-
GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân2,5
- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung:
............................................................................................................................. ......
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 35 Thứ tư ngày tháng năm Lớp:
Bài 74: ÔN TẬP KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU VÀ LỰA CHỌN KHẢ NĂNG
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cốvề một số hình.
- Biết vận dụng kiến thức vào ước lượng. 2. Năng lực.
- Phát triển năng lực về ước lượng. 3. Phẩm chất:
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể
2. HDHS làm bài tập Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì?
- HS trả lời: Điền số - GV hướng dẫn HS: - Nhiều HS trả lời:
a, Em ước lượng khoảng 3 chục hình Em đếm được 28 hình b, Hình
Hình vuông Hình tròn Hình tam giác Số hình 10 11 7
c, Hình tròn có nhiều nhất. - GV nhận xét - HS nhận xét, chữa bài
- GV hỏi: Tại sao con biết - HS trả lời: Con quan sát số hình ở ý b. hình tròn nhiều nhất Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc
- GV hỏi: Bài yêu cầu làm - HS trả lời gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào - HS làm bài, chữa bài VBT
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt
trước câu trả lời đúng ?; - Gọi HS đọc YC bài. - HS nhận xét - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS phân tích bài toán
- Y/C hs TL nhóm + chia sẻ - 2 -3 HS đọc. bài làm - 1-2 HS trả lời.
- GV chốt Đ/A và giải thích: - HS nghe. a) có thể
- HSTL + chia sẻ bài làm của nhóm mình. b) không thể c) Chắc chắn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì?
- Nhận xét giờ học. - HS trả lời Bổ sung:
............................................................................................................................. ......
............................................................................................................................. ......
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 35 Thứ năm ngày tháng năm Lớp:
BÀI 75: ÔN TẬP CHUNG (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Phép nhân , phép chia trong bảng 2 và 5 2. Năng lực.
- HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất:
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động:
- GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, bảng - HS thi đọc thuộc nhân 5. - GV cho HS hát. - HS hát
2. HDHS làm bài tập
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
a, số gồm 3 trăm,6 chục và 7 đơn vị là 367.
b, Số gồm 2 trăm, 8 chục và 8 đơn vị là 288
- Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - HS chia sẻ bài làm.
- GV chốt cách viết các số. - HS lắng nghe
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:Viết số thành tổng các trăm, chục,
đơn vị (theo mẫu)? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Y/C hs làm bài - HS làm bài. Mẫu: 576 = 500 + 70 +6 786 = 700+80+6 650 = 600+50 425 = 400+20+5 902 = 900+2
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - HS chia sẻ bài làm.
- GV chốt cách viết các số thành tổng các - HS lắng nghe trăm, chục, đơn vị.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 3: cho các số 263; 326; 236; 362.?
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS làm VBT: - HS làm:
a, Từ bé đến lớn: 236; 263; 326; 362
Từ lớn đến bé: 362; 326; 263; 236
b, Số lớn nhất là 362
Số bé nhất là 236
- GV nhận xét, chữa bài và chốt ý đúng. - HS chữa bài. Bài 4: Số? - Bài yêu cầu gì?
- HS trả lời : Điền số
- GV yêu cầu HS làm vào VBT - HS làm bài T.số 2 2 2 2 5 5 5 5 T.số 6 7 8 9 5 4 3 2 Tích 12 14 16 18 25 20 15 10 SBC 25 35 45 50 18 16 14 20 SC 5 5 5 5 2 2 2 2 T 5 7 9 10 9 8 7 10
- GV gọi học sinh nhận xét - HS nhận xét
- GV hỏi: Tại sao con tìm được tích?
- HS trả lời: Để tìm được tích con lấy
thừa số nhân với thừa số.
Muốn tìm thương con làm như thế nào?
- Muốn tìm thương con lấy số bị chia chia cho số chia. Bài 5: Bài toán? - HS đọc yêu cầu - HS đọc
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì?
+Ngày thứ nhất, nhà Biển làm được
150l nước mắm. Ngày thứ hai, nhà
Biển làm nhiều hơn ngày thứ nhất 65l nước mắm. + Bài toán hỏi gì?
+Ngày thứ hai nhà Biển làm được bao nhiêu lít nước mắm.
+ Muốn biết ngày thứ hai nhà Biển làm +Ta lấy: 150+65
được bao nhiêu lít nước mắm ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài – 1 Hs làm bảng phụ. - HS làm bài
Số lít nước mắm ngày thứ hai nhà Biển làm được là: 150 + 65 = 215 (l)
Đáp số: 215 l mắm - Gọi HS chia sẻ - HS chia sẻ - nhận xét
?Bạn nào có lời giải khác?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
- GV chốt – tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò: - HS trả lời - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. Bổ sung:
............................................................................................................................. ......
............................................................................................................................. ......
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 35 Thứ sáu ngày tháng năm Lớp:
BÀI 75: ÔN TẬP CHUNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Phép nhân , phép chia trong bảng 2 và 5 2. Năng lực.
- HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất:
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động:
- GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, bảng - HS thi đọc thuộc nhân 5. - GV cho HS hát. - HS hát
2. HDHS làm bài tập
Bài 1:Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài 47 247 82 543 + 26 + 172 - 48 - 109 73 419 34 434
- Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - HS chia sẻ bài làm.
- GV hỏi Khi thực hiện tính em cần lưu ý - HS trả lời gì? .
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Y/C hs làm bài vào VBT - HS làm bài trong VBT
A, Con bò A và con bò D cân nặng tất cả là 763 kg
B, Con bò B nặng hơn con bò C là 3kg - GV gọi HS nhận xét - Nhận xét - GV chốt đáp án đúng Bài 3: Số?
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV yêu cầu HS làm VBT: - HS làm:
a, Có 5 hình tam giác Có 4 hình tứ giác b, Khoanh vào ý B
- GV nhận xét, chữa bài và chốt ý đúng. - HS chữa bài.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm? - Bài yêu cầu gì? - HS trả lời :
- GV yêu cầu HS làm vào VBT - HS làm bài
a, Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng BC là 9m
b, Độ dài đường gấp khúc ABCD là 140m.
- GV gọi học sinh nhận xét - HS nhận xét
- GV hỏi: Tại sao con tìm được độ dài của - HS trả lời: Con cộng độ dài các đoạn đường gấp khúc? với nhau. Bài 5: Bài toán? - HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS phân tích đề bài theo - HS phân tích trong nhóm nhóm đôi
- GV hướng dẫn HS làm VBT
- Cho HS làm bài – 1 Hs làm bảng phụ. - HS làm bài
Số khách du lịch tàu thứ hai trở được là: 26 + 4 = 30 ( khách)
Đáp số: 30 khách du lịch - Gọi HS chia sẻ - HS chia sẻ - nhận xét
?Bạn nào có lời giải khác?
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
- GV chốt – tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò: - HS trả lời - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. Bổ sung:
............................................................................................................................. ......
............................................................................................................................. ...... TIẾT CUỐI:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM