Giáo án buổi chiều môn Toán 2 sách Kết nối tri thức với (Cả năm) | Tuần 8

Giáo án buổi 2 Toán 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Toán lớp 2.

Chủ đề:

Giáo án Toán 2 415 tài liệu

Môn:

Toán 2 1.5 K tài liệu

Thông tin:
12 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án buổi chiều môn Toán 2 sách Kết nối tri thức với (Cả năm) | Tuần 8

Giáo án buổi 2 Toán 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Toán lớp 2.

46 23 lượt tải Tải xuống
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn:
Tuần: 8 Thứ hai ngày tháng năm
Lớp:
BÀI 14: LUYỆN TẬP CHUNG
(TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
- Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ.
- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm
vi 20.
2. Phát triển năng lực
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi.
3. Phẩm chất
- tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: VBT, bảng phụ, y tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
- GV cho HS hát và vận động theo lời bài
hát “ Xòe bàn tay”.
- Tuyên dương HS
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
-GV yêu cầu HS đọc bài toán
-Bài toán yêu cầu gì?
-GV gọi HS thực hiện nhẩm bài toán
-Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Nối phép tính với kết quả của phép
tính đó.
-GV yêu cầu HS đọc bài toán
-Bài toán yêu cầu gì?
-HS hát và vận động theo lời bài hát
2- 3 HS thực hiện
-HS nêu u cầu bài toán
-Bài toán yêu cầu tính nhẩm
-Lần lượt từng học sinh thực hiện nhm
phép nh.
a/ 7 + 5= 12 8 + 9= 17 4 + 7= 11
5 + 7= 12 5 + 8= 13 9 + 6= 15
b/ 11 5= 6 13 4= 9 15 8= 7
12 9= 3 14 6= 8 16 7= 9
-HS nêu u cầu bài toán
-Bài toán yêu cầu nối kết quả với phép
tính.
-HS thực hiện trò chơi
- GV tổ chức cho HS thi, đội nào nối đúng
kết quả và nhanh thì đội đó thắng.
-Chia lớp thành 4 đội, mỗi đội 6 HS
-GV nhn xét, tuyên dương
Bài 3: Mẹ mua v7 qutáo và 7 quả vú
sữa.
a/ Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu quả táo và
vú sữa?
-GV yêu cầu HS đọc bài toán
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Để biết mẹ mua bao nhiêu quả táo và quả
sữa ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT
b/Mbiếu bà 6 quả vú sữa. Hi mẹ còn lại
bao nhiêu quả vú sữa?
-GV yêu cầu HS đọc bài toán
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Để biết mẹ còn lại bao nhiêu quả vú sữa ta
làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Số ?
- GV yêu cầu HS đc đề bài
- Bài yêu cầu tìm gì?
- Gọi đại diện hóm trình bày kết quả
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Số HS còn lại làm trọng tài và cổ
cho đội mình.
- Nhận xét
-HS đọc bài toán
-Mẹ mua: 7 quả táo, 7 quả vú sữa
-Mẹ mua bao nhiêu quả táo và vú sữa?
- HS trả lời
- HS thực hiện yêu cầu
Bài giải
Số quả táo và vú sữa mẹ mua tất cả là:
7 + 7 =14(quả)
Đáp s: 14 quả táo và vú sữa
-HS đọc bài toán
-Mẹ biếu bà 6 quvú sữa
- HS trả lời
- HS thực hiện bài toán
Bài giải
Số quả vú sữa mẹ còn lại là
7 6= 1(qu)
Đáp s: 1 quả vú sữa
- HS chữa bài
- HS đọc
- HS trả lời
- HS thực hiện bài toán theo nhóm đôi
- HS trình bày kết quả.
- HS chữa bài
- HS đọc bài toán
-GV yêu cầu HS đọc bài toán
-Thực hiện bài toán vào VBT
- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay học bài gì?
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp
theo.
-Thực hiện bài toán vào VBT.
a) 6 +…5…= 11
b) 14 - 7…= 7
c) 9 +…6…..= 15
-Đổi kiểm tra chéo
-Nhận xét bài làm
HS trả lời
HS lắng nghe
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 8 Thứ ba ngày tháng năm
Lớp:
BÀI 14: LUYỆN TẬP CHUNG
(TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
- Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ.
- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm
vi 20.
2. Phát triển năng lực
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi.
3. Phẩm chất
- tính cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: VBT, giấy A 3 (BT 5), thđáp án Đ, S; máynh, tivi chiếu nội dung bài
- HS: VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
- GV cho HS hát và vận động theo lời
bài hát “ Xòe bàn tay”.
- Tuyên dương HS
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
-GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán
-Bài toán yêu cầu gì?
-Lần lượt từng học sinh thực hiện nhm
phép nh.
-Nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Tính
-GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tn
-Bài toán yêu cầu gì?
-HS thực hiện bài toán theo nhóm cặp.
-Gv gọi nhóm trình bày phép tính
-Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát.
-2- 3 HS thực hiện
-HS nêu u cầu bài toán
-Bài toán yêu cầu tính nhẩm
-Lần lượt từng học sinh thực hiện nhm
phép nh.
8 + 3= 11 9 + 6= 15 5 +7=12 8 + 9=17
11 8= 3 15 9=6 12 5=7 17 8=9
11 3= 8 15 6=9 12 -7=5 17 9=8
- HS nêu yêu cầu bài toán
-Bài toán yêu cầu tính
-HS thực hiện phép tính theo nhóm cặp
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
a/ 7 + 4 + 5= 16
-Nhận xét, tuyên dương
Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc bài toán
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào VBT, 1 HS
thực hiện bảng nhóm
-Nhận xét bài làm, tuyên dương.
Bài 4: Đ, S ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán
-Bài toán yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS thực hiện bài toán
bằng cách giơ thẻ có đáp án Đ, S
- Nhận xét bài làm, tuyên dương.
Bài 5: Nối (theo mẫu)
-GV tổ chức cho HS chơi, tìm nhanh kết
qu ô trống
- Chia lp thành 4 đội, mỗi đội 4 HS.
Đội nào nối nhanh và có kết quả đúng
thì đội đó thắng
-Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò
-Hôm nay học bài gì?
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp
theo.
b/ 8 + 4 9=3
c/ 13 6 + 8=15
d/ 17 8 -3=6
-Nhận xét bài làm
-HS đọc bài toán
Nam gp: 13i thuyn
Việt gấp ít hơn Nam: 7 cái thuyền
Việt gấp……..cái thuyền?
-HS thực hiện bài làm vào VBT
Bài giải
Số cái thuyền Vit gấp được là
13 7 = 6 (cái thuyền)
Đáp s: 6 cái thuyền
- HS nêu yêu cầu bài toán
-Bài toán yêu cầu đúng ghi Đ, sai ghi S
-HS thực hiện bài toán giơ thẻ có đáp án Đ,
S
-Nhận xét bài làm
- HS thực hiện trò chơi
Nhận xét
HS lắng nghe.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 8 Thứ ngày tháng năm
Lớp:
BÀI 14: LUYỆN TẬP CHUNG
(TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
- Thực hiện đưc việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ; nối phép nh
với kết quả đúng.
- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm
vi 20.
2. Năng lực
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi.
3. Phẩm chất
- tính cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: VBT, giấy A 3 (bài tập 1, 5); máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
-Hãy khoanh tròn bốn số sao cho tổng của
chúng bằng 14.
- Nhận xét, tuyên dương
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Nối (theo mẫu)
-GV tổ chức cho HS chơi, nối nhanh kết quả
với phép tính tương ứng.
- Chia lp thành 4 đội, mỗi đội 4 HS. Đội
nào nối nhanh và có kết quả đúng thì đội đó
thắng
-Nhận xét, tuyên dương
- HS thực hiện trò chơi
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện trò chơi trên bảng phụ
- Nhận xét
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả
lời đúng.
-GV yêu cầu HS đọc bài toán
-GV cho HS thực hiện ghi kết qulớn nhất,
bé nhất vào bảng con giơ lên cho GV
kiểm tra.
-GV nhn xét, tuyên dương.
Bài 3: Tính
-GV yêu cầu HS đọc bài toán
-Yêu cầu HS thực hiện bài toán theo nhóm
đôi
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
-Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Viết sthích hợp vào chỗ chấm.
-GV yêu cầu HS đọc bài toán
-Yêu cầu HS thực hiện bài toán vào VBT
-GV quan t hướng dẫn HS gặp khó khăn
-Nhận xét, tuyên dương.
Bài 5: Viết sthích hợp vào ô trống, biết
rằng cộng ba strên mỗi hàng, đều có kết
quả bằng 18.
- GV yêu cầu HS đc bài toán
- GV cho HS thực hiện bài toán theo nhóm 4
- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò
-Hôm nay học bài gì?
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS đọc bài toán
- HS thực hiện ghi kết quả lớn nhất, bé nhất
vào bảng con và giơn cho GV kiểm tra.
Đáp án:
a/ Kết qunhất: A (3)
b/ Kết quả lớn nhất: B (18)
- HS đọc bài toán
- HS thực hiện bài toán theo nhóm đôi
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
a/ 8 + 4 7=5
b/ 13 6 + 7=14
c/ 3 + 9 + 5=17
d/ 18 9 8=1
-Nhận xét bài làm
- HS đọc bài toán
- HS thực hiện bài toán vào VBT
a/ 6 + 5= 11 b/ 9 + 6= 15
6+9= 15 5 + 6 = 11
15 9 = 6 11 - 6= 5
11 5 = 6 15 6 = 9
-Nhận xét bài làm chéo với bạn
- HS đọc bài toán
- HS thực hiện bài tn theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS lắng nghe.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH
Tuần: 8 Thứ năm ngày tháng năm
Lớp:
CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH
Bài 15: KI – GAM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
-HS bước đu cảm nhận và nhận biết về nặng hơn, nhẹ hơn, về biểu ợng đơn vị đo
khối ợng ki- lô – gam.( kg)
-Bước đầu so sánh nặng bằng nhau.
2. Phát triển năng lực
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán hc.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phm chất
- tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: VBT, tranh ảnh, hộp phấn, quyển sách, máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
Đố vui:
1. Đ bạn chuột nào đi bằng 2 chân?
2. Đ bạn vịt nào đi bằng 2 chân?
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Quan sát tranh rồi khoanh vào chữ
đặt trước câu đúng
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS quan sát tranh và trả li câu
hỏi theo VBT tr 57.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 2: Quan sát tranh rồi viết “bưởi”,
“cam”, hoặc “táo” vào chổ chấm
-GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu
hỏi theo VBT tr 57.
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập theo nhóm
đôi.
- GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn.
-HS trả lời
+>>>Mickey
+>>>Vịt không bị què thì đi bằng 2
chân.
-HS quan sát tranh trang 57/VBT
-HS đọc đề bài toán
-Khoanh vào chữ đặt trước câu trả li
đúng.
Đáp án:
A. 4 bạn thỏ nhẹ hơn 3 bạn chó
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
theo VBT tr 57.
- HS thực hiện bài tập theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày kết qu
a/ Quả cam nặng hơn quả táo.
b/ Quả bưởi nặng hơn quả cam
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 3:Quan sát tranh rồi viết số thích hợp
vào chỗ chấm
-GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu
hỏi theo VBT tr 57.
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập vào VBT
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
Nhậnn xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Lấy ví dụ về nặng hơn, nhhơn.
- Nhận xét giờ học.
c/ Quả bưởi nặng nhất, quả táo nhẹ
nhất
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
theo VBT tr 57.
- HS thực hiện bài tập vào VBT
a/ Gấu bông nặng bng…4….quả
chanh.
b/ Chó bông nặng bng3….qu
chanh.
c/ Thỏ bông nặng bằng…2….quả
chanh.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn:
Tuần: 8 Thứ sáu ngày tháng năm
Lớp:
CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH
Bài 15: KI GAM (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
-HS nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki--gam, cách đọc, viết đơn vị đo đó
-Bước đầu so sánh “nặng hơn”, “nng bằng”, hoặc “nhẹ hơn
2. Phát triển năng lực
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán hc.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phm chất
- tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: VBT, tranh ảnh, các loại quả, quả cân, cân, máynh, tivi chiếu nội dung bài
- HS: VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2. Kiểm tra:
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Dy bài mới:
3.1. Khám phá:
- GV nêu tình huống:
GV lấy ví dụ: Cô có 1 nải chuối và 1 quả
cam. Làm thế nào để biết loại quả nào nặng,
loài quả nào nhẹ?
-GV nói: Ta có thể dùng tay cảm nhận nặng
hơn, nh hơn.Ngoài cách này ta còn có thể
dùng cân. GV dẫn vào bài học mới.
3.2. Hoạt động:
Bài 1: Quan sát tranh rồi viết Đ(đúng), S
(sai) vào ô trống.
a/ Con chó nặng hơn 1kg
b/ Con mèo nặng hơn 1 kg
c/Con thỏ n nặng 1 kg
-Hát tập thể
-2-3 HS thực hiện
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: Có thể dùng tay cầm nải
chuối và và quả camthể cảm nhận
loại quả nào nặng hơn, loại qunào
nhhơn.
- HS lắng nghe.
-HS quan sát tranh trang 58/VBT
d/ Con chó nặng bằng con thỏ
e/ Con thỏ nặng hơn con mèo
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
-GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu
hỏi theo VBT tr 58.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 2: Nối (theo mẫu)
-GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu
hỏi theo VBT tr 58.
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập theo nhóm
đôi.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 3:Quan sát tranh/Tr. 59
a/ Viết “nặng hơn”, “nng bằng” hoặc “nhẹ
hơn” thích hợp vào chỗ chấm.(VBT tr.59)
b/ Đ, S? (VBT tr.59)
-HS đọc đề bài toán và thực hiện
-Viết Đ (đúng), S(sai) vào ô trống
Đáp án:
a/ Đ
b/ Đ
c/ S
d/ S
e/ S
-Nhận xét
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
theo VBT tr 58
- HS thực hiện bài tập theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày kết qu
-Nhận xét
-GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu
hỏi theo VBT tr 59
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập vào VBT
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
-GV sửa bài và nhn xét bài làm của HS
Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Lấy ví dụ về nặng hơn, nhhơn.
- Nhận xét giờ học.
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
theo VBT
- HS thực hiện bài tập vào VBT
a/ Quả bí ngô nặng bng 1kg; quả
dưa hấu nặng hơn 1kg; nải chuối nhẹ
hơn 1kg.
b/Qudưa hu nng nhất
Quả bí ngô nhẹ nhất
Nải chuối nặng nhất
| 1/12

Preview text:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn:
Tuần: 8 Thứ hai ngày tháng năm Lớp:
BÀI 14: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
- Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ.
- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
2. Phát triển năng lực
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. 3. Phẩm chất
- Có tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: VBT, bảng phụ, máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động
- GV cho HS hát và vận động theo lời bài
-HS hát và vận động theo lời bài hát hát “ Xòe bàn tay”. - Tuyên dương HS
2. HDHS làm bài tập 2- 3 HS thực hiện Bài 1: Tính nhẩm
-GV yêu cầu HS đọc bài toán
-HS nêu yêu cầu bài toán -Bài toán yêu cầu gì?
-Bài toán yêu cầu tính nhẩm
-GV gọi HS thực hiện nhẩm bài toán
-Lần lượt từng học sinh thực hiện nhẩm -Nhận xét, tuyên dương. phép tính.
a/ 7 + 5= 12 8 + 9= 17 4 + 7= 11
5 + 7= 12 5 + 8= 13 9 + 6= 15
b/ 11 – 5= 6 13 – 4= 9 15 – 8= 7
12 – 9= 3 14 – 6= 8 16 – 7= 9
Bài 2: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.
-HS nêu yêu cầu bài toán
-GV yêu cầu HS đọc bài toán
-Bài toán yêu cầu nối kết quả với phép -Bài toán yêu cầu gì? tính. -HS thực hiện trò chơi
- GV tổ chức cho HS thi, đội nào nối đúng
- Số HS còn lại làm trọng tài và cổ vũ
kết quả và nhanh thì đội đó thắng. cho đội mình.
-Chia lớp thành 4 đội, mỗi đội 6 HS - Nhận xét
-GV nhận xét, tuyên dương Bài 3:
Mẹ mua về 7 quả táo và 7 quả vú sữa.
a/ Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu quả táo và vú sữa? -HS đọc bài toán
-GV yêu cầu HS đọc bài toán
-Mẹ mua: 7 quả táo, 7 quả vú sữa -Bài toán cho biết gì?
-Mẹ mua bao nhiêu quả táo và vú sữa?
-Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS trả lời
-Để biết mẹ mua bao nhiêu quả táo và quả vú sữa ta làm thế nào? - HS thực hiện yêu cầu Bài giải
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT
Số quả táo và vú sữa mẹ mua tất cả là: 7 + 7 =14(quả)
Đáp số: 14 quả táo và vú sữa
b/Mẹ biếu bà 6 quả vú sữa. Hỏi mẹ còn lại
bao nhiêu quả vú sữa? -HS đọc bài toán
-GV yêu cầu HS đọc bài toán
-Mẹ biếu bà 6 quả vú sữa -Bài toán cho biết gì? - HS trả lời
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Để biết mẹ còn lại bao nhiêu quả vú sữa ta làm thế nào? - HS thực hiện bài toán
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT Bài giải
Số quả vú sữa mẹ còn lại là 7 – 6= 1(quả)
Đáp số: 1 quả vú sữa - HS chữa bài
- Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Số ? - HS đọc - HS trả lời
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- HS thực hiện bài toán theo nhóm đôi - Bài yêu cầu tìm gì? - HS trình bày kết quả.
- Gọi đại diện hóm trình bày kết quả - HS chữa bài - Nhận xét, tuyên dương
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS đọc bài toán
-GV yêu cầu HS đọc bài toán
-Thực hiện bài toán vào VBT.
-Thực hiện bài toán vào VBT a) 6 +…5…= 11 b) 14 - …7…= 7 c) 9 +…6…..= 15 -Đổi kiểm tra chéo -Nhận xét bài làm - Nhận xét, tuyên dương HS trả lời
3. Củng cố, dặn dò HS lắng nghe - Hôm nay học bài gì?
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH
Tuần: 8 Thứ ba ngày tháng năm Lớp:
BÀI 14: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
- Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ.
- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
2. Phát triển năng lực
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. 3. Phẩm chất
- Có tính cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: VBT, giấy A 3 (BT 5), thẻ đáp án Đ, S; máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động
- GV cho HS hát và vận động theo lời
-Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát.
bài hát “ Xòe bàn tay”. - Tuyên dương HS
2. HDHS làm bài tập -2- 3 HS thực hiện Bài 1: Tính nhẩm
-GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán
-HS nêu yêu cầu bài toán -Bài toán yêu cầu gì?
-Bài toán yêu cầu tính nhẩm
-Lần lượt từng học sinh thực hiện nhẩm
-Lần lượt từng học sinh thực hiện nhẩm phép tính. phép tính. -Nhận xét, tuyên dương
8 + 3= 11 9 + 6= 15 5 +7=12 8 + 9=17
11 – 8= 3 15 – 9=6 12 – 5=7 17 – 8=9
11 – 3= 8 15 – 6=9 12 -7=5 17 – 9=8 Bài 2: Tính
-GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán
- HS nêu yêu cầu bài toán -Bài toán yêu cầu gì? -Bài toán yêu cầu tính
-HS thực hiện bài toán theo nhóm cặp.
-HS thực hiện phép tính theo nhóm cặp
-Gv gọi nhóm trình bày phép tính
-Đại diện nhóm trình bày kết quả a/ 7 + 4 + 5= 16 -Nhận xét, tuyên dương b/ 8 + 4 – 9=3 c/ 13 – 6 + 8=15 d/ 17 – 8 -3=6 -Nhận xét bài làm Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc bài toán -HS đọc bài toán -Bài toán cho biết gì? Nam gấp: 13 cái thuyền
Việt gấp ít hơn Nam: 7 cái thuyền
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
Việt gấp……. cái thuyền?
-HS thực hiện bài làm vào VBT
-Yêu cầu HS làm bài vào VBT, 1 HS Bài giải thực hiện bảng nhóm
Số cái thuyền Việt gấp được là
13 – 7 = 6 (cái thuyền)
Đáp số: 6 cái thuyền
-Nhận xét bài làm, tuyên dương. Bài 4: Đ, S ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán
- HS nêu yêu cầu bài toán -Bài toán yêu cầu gì?
-Bài toán yêu cầu đúng ghi Đ, sai ghi S
- GV yêu cầu HS thực hiện bài toán
-HS thực hiện bài toán giơ thẻ có đáp án Đ,
bằng cách giơ thẻ có đáp án Đ, S S
- Nhận xét bài làm, tuyên dương. -Nhận xét bài làm
Bài 5: Nối (theo mẫu)
-GV tổ chức cho HS chơi, tìm nhanh kết - HS thực hiện trò chơi quả ở ô trống
- Chia lớp thành 4 đội, mỗi đội 4 HS.
Đội nào nối nhanh và có kết quả đúng thì đội đó thắng -Nhận xét, tuyên dương Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò -Hôm nay học bài gì? HS lắng nghe.
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH
Tuần: 8 Thứ tư ngày tháng năm Lớp:
BÀI 14: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
- Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ; nối phép tính với kết quả đúng.
- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. 3. Phẩm chất
- Có tính cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: VBT, giấy A 3 (bài tập 1, 5); máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động
-Hãy khoanh tròn bốn số sao cho tổng của - HS thực hiện trò chơi chúng bằng 14. - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Nối (theo mẫu)
-GV tổ chức cho HS chơi, nối nhanh kết quả - HS thực hiện trò chơi trên bảng phụ
với phép tính tương ứng.
- Chia lớp thành 4 đội, mỗi đội 4 HS. Đội
nào nối nhanh và có kết quả đúng thì đội đó thắng -Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
-GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS đọc bài toán
-GV cho HS thực hiện ghi kết quả lớn nhất,
- HS thực hiện ghi kết quả lớn nhất, bé nhất
bé nhất vào bảng con và giơ lên cho GV
vào bảng con và giơ lên cho GV kiểm tra. kiểm tra. Đáp án:
-GV nhận xét, tuyên dương.
a/ Kết quả bé nhất: A (3)
b/ Kết quả lớn nhất: B (18) Bài 3: Tính
-GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS đọc bài toán
-Yêu cầu HS thực hiện bài toán theo nhóm
- HS thực hiện bài toán theo nhóm đôi đôi
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
-Đại diện nhóm trình bày kết quả a/ 8 + 4 – 7=5 b/ 13 – 6 + 7=14 c/ 3 + 9 + 5=17 d/ 18 – 9 – 8=1 -Nhận xét, tuyên dương. -Nhận xét bài làm
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS đọc bài toán
-Yêu cầu HS thực hiện bài toán vào VBT
- HS thực hiện bài toán vào VBT
-GV quan sát hướng dẫn HS gặp khó khăn
a/ 6 + 5= 11 b/ 9 + 6= 15
6+9= 15 5 + 6 = 11
15 – 9 = 6 11 - 6= 5
11 – 5 = 6 15 – 6 = 9 -Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét bài làm chéo với bạn
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống, biết
rằng cộng ba số trên mỗi hàng, đều có kết quả bằng 18.
- GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS đọc bài toán
- GV cho HS thực hiện bài toán theo nhóm 4 - HS thực hiện bài toán theo nhóm 4
- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò -Hôm nay học bài gì? - HS lắng nghe.
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH
Tuần: 8 Thứ năm ngày tháng năm Lớp:
CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH
Bài 15: KI – LÔ – GAM (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
-HS bước đầu cảm nhận và nhận biết về nặng hơn, nhẹ hơn, về biểu tượng đơn vị đo
khối lượng ki- lô – gam.( kg)
-Bước đầu so sánh nặng bằng nhau.
2. Phát triển năng lực
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất
- Có tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: VBT, tranh ảnh, hộp phấn, quyển sách, máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động Đố vui: -HS trả lời
1. Đố bạn chuột nào đi bằng 2 chân? +>>>Mickey
2. Đố bạn vịt nào đi bằng 2 chân?
+>>>Vịt không bị què thì đi bằng 2 chân.
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: Quan sát tranh rồi khoanh vào chữ -HS quan sát tranh trang 57/VBT
đặt trước câu đúng -HS đọc đề bài toán - Gọi HS đọc YC bài.
-Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời - Bài yêu cầu làm gì? đúng.
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu Đáp án: hỏi theo VBT tr 57.
A. 4 bạn thỏ nhẹ hơn 3 bạn chó
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 2: Quan sát tranh rồi viết “bưởi”,
“cam”, hoặc “táo” vào chổ chấm
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
-GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu theo VBT tr 57. hỏi theo VBT tr 57.
- HS thực hiện bài tập theo nhóm đôi.
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả đôi.
a/ Quả cam nặng hơn quả táo.
- GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn.
b/ Quả bưởi nặng hơn quả cam
c/ Quả bưởi nặng nhất, quả táo nhẹ
- Đánh giá, nhận xét bài HS. nhất
Bài 3:Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
-GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu theo VBT tr 57. hỏi theo VBT tr 57.
- HS thực hiện bài tập vào VBT
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập vào VBT
a/ Gấu bông nặng bằng…4….quả
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. chanh. Nhậnn xét, tuyên dương.
b/ Chó bông nặng bằng…3….quả chanh.
c/ Thỏ bông nặng bằng…2….quả chanh. 4. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Lấy ví dụ về nặng hơn, nhẹ hơn. - Nhận xét giờ học.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn:
Tuần: 8 Thứ sáu ngày tháng năm Lớp:
CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH
Bài 15: KI – LÔ – GAM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
-HS nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki-lô-gam, cách đọc, viết đơn vị đo đó
-Bước đầu so sánh “nặng hơn”, “nặng bằng”, hoặc “nhẹ hơn”
2. Phát triển năng lực
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất
- Có tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: VBT, tranh ảnh, các loại quả, quả cân, cân, máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động
-Hát tập thể 2. Kiểm tra:
-Nhận xét, tuyên dương. -2-3 HS thực hiện 3. Dạy bài mới: 3.1. Khám phá:
- GV nêu tình huống: - HS lắng nghe.
GV lấy ví dụ: Cô có 1 nải chuối và 1 quả
- HS trả lời: Có thể dùng tay cầm nải
cam. Làm thế nào để biết loại quả nào nặng, chuối và và quả cam có thể cảm nhận loài quả nào nhẹ?
loại quả nào nặng hơn, loại quả nào nhẹ hơn.
-GV nói: Ta có thể dùng tay cảm nhận nặng
hơn, nhẹ hơn.Ngoài cách này ta còn có thể - HS lắng nghe.
dùng cân. GV dẫn vào bài học mới. 3.2. Hoạt động:
Bài 1: Quan sát tranh rồi viết Đ(đúng), S (sai) vào ô trống.
-HS quan sát tranh trang 58/VBT a/ Con chó nặng hơn 1kg b/ Con mèo nặng hơn 1 kg c/Con thỏ cân nặng 1 kg
d/ Con chó nặng bằng con thỏ
e/ Con thỏ nặng hơn con mèo - Gọi HS đọc YC bài.
-HS đọc đề bài toán và thực hiện - Bài yêu cầu làm gì?
-Viết Đ (đúng), S(sai) vào ô trống
-GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu Đáp án: hỏi theo VBT tr 58. a/ Đ
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. b/ Đ
- Đánh giá, nhận xét bài HS. c/ S d/ S e/ S -Nhận xét
Bài 2: Nối (theo mẫu)
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo VBT tr 58
- HS thực hiện bài tập theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
-GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo VBT tr 58.
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập theo nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. -Nhận xét
- Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3:Quan sát tranh /Tr. 59
a/ Viết “nặng hơn”, “nặng bằng” hoặc “nhẹ
hơn” thích hợp vào chỗ chấm.(VBT tr.59) b/ Đ, S? (VBT tr.59)
-GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi hỏi theo VBT tr 59 theo VBT
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập vào VBT
- HS thực hiện bài tập vào VBT
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
a/ Quả bí ngô nặng bằng 1kg; quả
-GV sửa bài và nhận xét bài làm của HS
dưa hấu nặng hơn 1kg; nải chuối nhẹ Nhận xét, tuyên dương. hơn 1kg.
b/Quả dưa hấu nặng nhất Đ Quả bí ngô nhẹ nhất Đ Nải chuối nặng nhất S 4. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Lấy ví dụ về nặng hơn, nhẹ hơn. - Nhận xét giờ học.